PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM PHÂN BÓN
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
giá khả năng tiêu thụ phân bón NPK” cũng đảm bảo độ tin cậy để thực hiện các kiểm định tiếp theo.
TrịsốEigenvalue 1.123 1.123 > 1
(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS) Sau khi đưa 18 biến vào phân tích nhân tố, ta thấy, hệ số KMO = 0.744 > 0.5 và Bartlett có giá trị Sig = 0.000 < 0.05. Điều này cho thấy, giữa 24 biến này có sự tương quan, vì vậy phân tích nhân tốlà phù hợp.
Bên cạnh đó, phương sai trích là64.435% > 50% và Trị sốEigenvalue = 1.123 > 1 đều đạt yêu cầu của phân tích nhân tốkhám phá.
Bảng 2.12: Ma trận xoay nhân tốVarimax– thang đo các biến độc lập Nhân tố
1 2 3 4 5
Đáp ứng đầy đủvà kịp thời mọi
yêu cầu, thắc mắc của khách hàng 0.786 Thông tin kịp thời cho công ty về
các yêu cầu của khách hàng 0.771 Nhân viên biết rõ vềsản phẩm và
tư vấn cho khách hàng nhanh chóng, chính xác
0.750 Nhân viên bán hàng thân thiện,
nhiệt tình với khách hàng 0.743 Chất lượng tốt, phù hợp với cây
trồng 0.864
Thông tin trên bao bì vềhàm
lượng, cách sửdụng đầy đủ 0.778 Sản phẩm có mẫu mãđẹp, thu hút 0.774 Sản phẩm khôngảnh hưởng đến
môi trường đất 0.768
Có phương tiện vận tải hỗtrợvận
chuyển cho khách hàng 0.773
Hàng hóa được giaoluôn đảm bảo
chất lượng 0.748
Nhân viên giao hàng cởi mở, thân
thiện với khách hàng
Trường Đại học Kinh tế Huế
0.746Công ty luôn đáp ứng đơn hàng
nhanh chóng và chính xác 0.647
Giá cảphù hợp với chất lượng sản
phẩm 0.821
Có các chính sách chiết khấu giá
hấp dẫn 0.790
Giá cả được công bốrõ ràng 0.739
Công ty thường xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn đối với phân bón NPK
0.786 Các thông tin khuyến mãi luôn
được công khai 0.770
Hỗtrợkịp thời thời bảng hiệu,
bảng kê cho người bán 0.713
(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS) Kết quảphân tích cho thấy, trong 18 biến được đưa vào phân tích EFA, tất cảcác biến đều có hệsốtải nhân tố (factor loading) lớn hơn 0,5 và Eigenvalue lớn hơn 1 nên được giữlại mô hình, không có biến nào bịloại.
Bảng 2.13: Bảng đặt tên và giải thích nhân tố sau khi phân tích nhân tố EFA
NHÂN
TỐ BIẾN CHỈTIÊU TÊN
NHÓM
X1
NV3
Đáp ứng đầy đủvà kịp thời mọi yêu cầu, thắc mắc của khách hàng
NHÂN VIÊN BÁN HÀNG NV4
Thông tin kịp thời cho công ty vềcác yêu cầu của khách hàng
NV2
Nhân viên biết rõ vềsản phẩm và tư vấn cho khách hàng nhanh chóng, chính xác
NV1
Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình với khách
Trường Đại học Kinh tế Huế
hàngX2
SP2 Chất lượng tốt, phù hợp với cây trồng
SẢN PHẨM SP4
Thông tin trên bao bì vềhàmlượng, cách sửdụng đầy đủ
SP1 Sản phẩm có mẫu mãđẹp, thu hút
SP3 Sản phẩm khôngảnh hưởng đến môi trường đất
X3
BH3
Có phương tiện vận tải hỗtrợvận chuyển cho khách hàng
HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG BH2 Hàng hóa được giao luôn đảm bảo chất lượng
BH4 Nhân viên giao hàng cởi mở, thân thiện với khách hàng BH1
Công ty luôn đáp ứng đơn hàng nhanh chóng và chính xác
X4
GC1 Giá cảphù hợp với chất lượng sản phẩm
GIÁ CẢ GC3 Có các chính sách chiết khấu giá hấp dẫn
GC2 Giá cả được công bốrõ ràng
X5
XT1
Công ty thường xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn đối với phân bón NPK
XÚC TIẾN XT2 Các thông tin khuyến mãi luônđược công khai
XT3 Hỗtrợkịp thời thời bảng hiệu, bảng kê cho người bán
Phân tích nhân tốbiến phụthuộc
Thang đo “Đánh giá khả năng tiêu thụsản phẩm” bao gồm 3 biến quan sát.
Bảng 2.14: Kiểm định KMO and Bartlett – thang đo biến phụ thuộc
Yếu tốcần đánh giá Giá trị chạy SPSS So sánh
HệsốKMO 0.676 0.5 < 0.676 < 1
Giá trịSig trong Kiểm định Bartlett 0.000 0.000 < 0.05
Phương sai trích 63.692% 63.692% > 50%
TrịsốEigenvalue 1.911 1.911 > 1
(Nguồn: Kết quảxửlý SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Dựa vào kết quảkiểm định KMO and Bartlett’s đối với biến “Đánh giá khả năng tiêu thụ phân bón NPK” cho thấy hệ số KMO = 0.676 > 0.5 và giá trị Sig trong kiểm định Bartlett = 0.000 < 0.05. Điều này chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Bên cạnh đó, phương sai trích bằng 63.692% > 50% và Trị số Eigenvalue = 1.911 >1. Do đó,thỏa mãnđiều kiện phân tích nhân tố.
Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố thang đo
“Đánh giá khả năng tiêu thụphân bón NPK”
Nhân tố Giá trị
chạy SPSS Công ty có khả năng tiêu thụtốt sản phẩm phân bón NPK trong thời gian tới 0.814 Anh/Chị sẽtiếp tục sửdụng sản phẩm phân bón NPK của Công ty 0.803 Anh/Chịsẽgiới thiệu sản phẩm phân bón NPK cho bạn bè và người thân 0.777 (Nguồn: Kết quảxửlý SPSS) Hệsốtải nhân tốFactor Loading của các biến thỏa mãn yêu cầu > 0.5.
Kết quảnày cho thấy các biến trong thang đo“Đánh giá khả năng tiêu thụphân bón NPK”giải thích tốt cho đại lượng đo lường.
2.3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính bội