CHƯƠNG II: CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO
2.2 Kết quả đo lường công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty
2.2.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực làm việc cho nguời
2.2.2.2 Phân tích nhân tố EFA
Như vậy, tất cả 7 nhân tố đều thoã mãn điều kiện của mô hình nghiên cứu và sẽ được sửdụng cho phần phân tích tiếp theo.
Bảng 2.7: Kết quảkiểm định KMO– Bartlett đối với biến độc lập lần 1 KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0,688 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2980,669
Df 378
Sig. 0,000
(Nguồn: Xửlý sốliệuđiều tra bằng SPSS) Kết quảkiểm định cho ra trịsốcủa KMO đạt 0,5 < 0,688 < 1 và Sig. của Bartlett’s Test là 0,000 nhỏ hơn 0,0505 cho thấy các quan sát này có tương quan với nhau và có thể kết luận 30 biến quan sát này đủ điều kiện đểtiến hành phân tích nhân tố.
Từbảng tổng phương sai giải thíchởphụlục II.3 ta có bảng so sánh sau Bảng 2.8. So sánh giá trịkiểm định
Giá trịkiểm định So sánh
Phương sai trích 67,681 67,681>50%
HệsốEigenvalue 1,551 1,551>1
(Nguồn: Xửlý sốliệuđiều tra bằng SPSS) Xét bảng trên ta thây rằng phương sai trích Total variance Explained = 67,681
% >50%, điều này chứng tỏ67,681% biến thiên của dữliệuđược giải thích bởi 7 nhân tốvà hệsốEigenvalue =1,551>1 nên phù hợp với mô hình.
Kết quả kiểm định KMO & Bartlett trên cho phép thực hiện phân tích nhân tố lần thứ nhất với các biến phù hợp. Kết quả của phân tích nhân tố khám phá EFA choở bảng hệ sốtải nhân tố tương ứng với các quan sát dưới đây:
Bảng 2.9: Kết quảma trận xoay nhân tốlần 1
Các biến quan sát Nhân tố
1 2 3 4 5 6
MT4. Giờ giấc làm việc nghiêm chỉnh, rõ
rang 0,909
MT3. Không gian làm việc sạch sẽ, thoáng
mát 0,886
MT5. Phương tiện và thiết bị được cung cấp
Trường Đại học Kinh tế Huế
MT1. Môi trường làm việc an toàn 0,721 MT2. Không khí nơi làm việc thông thoáng 0,680 CH3. Công ty luôn tạo điều kiện để anh/chị
có thể làm ở những chức vụ cao hơn nếu anh/chị có đủ năng lực
0,890
CH2. Anh/chị được công ty tạo điều kiện về
thời gian để đi học nâng cao vềtrìnhđộ 0,851 CH1. Công ty cung cấp cho anh/chị các
chương trình đào tạo, kỷ năng cần thiết cho công việc
0,822
CH4. Chính sách thăng tiến của công ty rõ
ràng và công bằng 0,760
CH5. Anh/chị có nhiều cơ hội để thăng tiến
khi làm việc tại công ty 0,558 0,690
HT1.Mức độ căng thẳng trong công việc là
vừa phải 0,872
HT3. Anh/chịyêu thích công việc của mình 0,840 HT2. Công việc có nhiều động lực phấn đấu 0,729 HT4. Công việc cho phép anh/chịduy trì cân
bằng giữa cuộc sống riêng và công việc tại công ty
0,676
BT3. Công việc hiện tại phù hợp với ngành
nghềanh/chị được đào tạo 0,828
BT2. Anh/chị được làm đúng với nguyện
vọng của mình 0,809
CN1. Được khen thưởng trước tập thể khi
đạt được thành tích tốt 0,718
BT1. Công việc được phân công rõ ràng 0,659
CN2. Được cấp trên, đồng nghiệp công nhận
Trường Đại học Kinh tế Huế
0,650những đóng góp cho công ty
QH3. Đồng nghiệp luôn tôn trọng, hợp tác
và giúp đỡnhau trong công việc 0,774
QH2. Mọi người luôn tạo điều kiện cho
những công nhân viên mới phát triển 0,766
QH1. Mọi người luôn có cảm giác được đối
xửcông bằng 0,721
QH4. Cấp trên luôn hổtrợ và hướng dẫn tận
tình trong công việc 0,632
QH5. Dễ dàng đề bạt ý kiến của mình lên cấp trên
LT3. Anh/chị nhận được tiền thưởng trong
các dịp lễ, tết 0,776
LT6. Khi nghỉ phép,ốm đau, nghỉ chờ việc
anh/chịvẫn nhận được tiền lương 0,722
LT2. Tiền lương làm việc ngoài giờ nhận
được là hợp lý với sức đóng góp của mình 0,705
LT4. Anh/chị đượcđóng bảo hiểm đầy đủ 0,665
(Nguồn: Xửlý sốliệuđiều tra bằng SPSS) Từ ma trận phép quay lần 1, ta nhận thấy rằng có một biến quan sát: “CH5.
Anh/chịcó nhiều cơ hội để thăng tiến khi làm việc tại công ty” tải lên ởhai nhân tốvà có một biến quan sát: “QH5. Dễ dàng đề bạt ý kiến của mình lên cấp trên” không thuộc nhóm nhân tố nào. Trong ma trận xoay, một biến quan sát tải lên ở cảhai nhân tốmà giá trịchênh lệch hệsốtải dưới 0,3 thì biến đó bịloại (Jabnoun & AL-Tamimi
“Measuring perceived service quality at UAE commercial banks”, International Journal of Quality and Reliability Management,2003,4). Ở đây 0,558 và 0,690 chênh lệch 0,132 < 0,3 nên sẽbị loại. Loại các biến này ra và tiến hành phân tích EFA lần 2 ta có kết quảsau:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.10: Kết quảkiểm định KMO– Bartlett đối với biến quan sát lần 2 KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0,703 Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2516,884
Df 325
Sig. 0,000
(Nguồn: Xửlý sốliệuđiều tra bằng SPSS) Thống kê Chi-Square của kiểm định Bartlett đạt giá trị 2516,884 với tổng giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 và hệ số KMO = 0,703 vì thế các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
Từbảng tổng phương sai giải thíchởphụlục II.3 ta có bảng so sánh sau Bảng 2.11. So sánh giá trịkiểm định
Giá trịkiểm định So sánh
Phương sai trích 68,331 68,331>50%
HệsốEigenvalue 1,512 1,512>1
(Nguồn: Xửlý sốliệuđiều tra bằng SPSS) Xét bảng trên ta thây rằng phương sai trích Total variance Explained = 68,331
% > 50%, điều này chứng tỏ 68,331% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 6 nhân tốvà hệsốEigenvalue =1,512 > 1 nên phù hợp với mô hình.
Bảng 2.12: Kết quảma trận xoay nhân tốlần 2
Các biến quan sát
Nhân tố
1 2 3 4 5 6
MT4. Giờ giấc làm việc nghiêm chỉnh, rõ rang
0,905
MT3. Không gian làm việc sạch sẽ, thoáng mát
0,888
MT5. Phương tiện và thiết bị được cung cấp đầy đủphục vụtốt cho công việc
0,737
MT1. Môi trường làm việc an toàn
Trường Đại học Kinh tế Huế
0,706MT2. Không khí nơi làm việc thông thoáng
0,692
CH3. Công ty luôn tạo điều kiện để anh/chị có thể làm ở những chức vụ cao hơn nếu anh/chị có đủ năng lực
0,900
CH2. Anh/chị được công ty tạo điều kiện về thời gian để đi học nâng cao vềtrìnhđộ
0,834
CH1. Công ty cung cấp cho anh/chị các chương trình đào tạo, kỷ năng cần thiết cho công việc
0,814
CH4. Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng và công bằng
0,797
HT1.Mức độ căng thẳng trong công việc là vừa phải
0,870
HT3. Anh/chị yêu thích công việc của mình
0,837
HT2. Công việc có nhiều động lực phấn đấu
0,743
HT4. Công việc cho phép anh/chị duy trì cân bằng giữa cuộc sống riêng và công việc tại công ty
0,683
BT3. Công việc hiện tại phù hợp với ngành nghềanh/chị được đàotạo
0,831
BT2. Anh/chị được làm đúng với nguyện vọng của mình
0,811
CN1. Được khen thưởng trước tập thể khi đạt được thành tích tốt
0,723
Trường Đại học Kinh tế Huế
rang
CN2. Được cấp trên, đồng nghiệp công nhận những đóng góp cho công ty
0,655
QH3. Đồng nghiệp luôn tôn trọng, hợp tác và giúp đỡ nhau trong công việc
0,786
QH2. Mọi người luôn tạo điều kiện cho những công nhân viên mới phát triển
0,781
QH1. Mọi người luôn có cảm giác được đối xửcông bằng
0,718
QH4. Cấp trên luôn hổ trợ và hướng dẫn tận tình trong công việc
0,608
LT3. Anh/chị nhận được tiền thưởng trong các dịp lễ, tết
0,777
LT6. Khi nghỉ phép,ốm đau, nghỉchờ việc anh/chịvẫn nhận được tiền lương
0,736
LT2. Tiền lương làm việc ngoài giờ nhận được là hợp lý với sức đóng góp của mình
0,719
LT4. Anh/chị được đóng bảo hiểm đầy đủ
0,656
(Nguồn: Xửlý sốliệuđiều tra bằng SPSS) Với kết quảEFA lần thứ 2 như trên, tất cảcác biến đều có hệsốtải nhân tố> 0,5, phù hợp thang đo và được sửdụng cho các phân tích sau này.
Nhìn vào kết quảma trận nhân tốsau khi xoay cho ta 6 nhân tố mới với 26 biến quan sát sau khi đã loại bỏ các biến không phù hợp. Ta có các nhân tố tác động đến công tác tạo động lực làm việc cho người lao động như sau:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nhân tố 1 (Factor 1): Môi trường làm việc (MT) Nhân tố này đại diện cho các biến quan sát:
Môi trường làm việc an toàn
Không khí nơi làm việc thông thoáng
Không gian làm việc sạch sẽ, thoáng mát
Giờgiấc làm việc nghiêm chỉnh, rõ ràng
Phương tiện và thiết bị được cung cấp đầy đủphục vụtốt cho công việc Nhân tố 2 (Factor 2): Cơ hội thăng tiến và phát triển nghềnghiệp (CH) Nhân tố này đại diện cho các biến quan sát:
Công ty cung cấp cho anh/chị các chương trìnhđào tạo, kỷ năng cần thiết cho công việc
Anh/chị được công ty tạo điều kiện về thời gian để đi học nâng cao về trình độ
Công ty luôn tạo điều kiện để anh/chị có thể làm ở những chức vụ cao hơn nếu anh/chị có đủ năng lực
Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng và công bằng Nhân tố3 (Factor 3): Sựhứng thú trong công việc (HT) Nhân tố này đại diện cho các biến quan sát:
Mức độ căng thẳng trong công việc là vừa phải
Công việc có nhiều động lực phấn đấu
Anh/chị yêu thích công việc của mình
Công việc cho phép anh/chị duy trì cân bằng giữa cuộc sống riêng và công việc tại công ty
Nhân tố4 (Factor 4): Sựcông nhận đóng góp cá nhân và bố trí, sửdụng lao động (CB)
Nhân tố này đại diện cho các biến quan sát:
Được khen thưởng trước tập thể khi đạt được thành tích tốt
Được cấp trên, đồng nghiệp công nhận những đóng góp cho công ty
Trường Đại học Kinh tế Huế
Công việc hiện tại phù hợp với ngành nghềanh/chị được đào tạo Nhân tố5 (Factor 5): Mối quan hệvới đồng nghiệp cấp trên (QH) Nhân tố này đại diện cho các biến quan sát:
Mọi người luôn có cảm giác được đối xửcông bằng
Mọi người luôn tạo điều kiện cho những công nhân viên mới phát triển
Đồng nghiệp luôn tôn trọng, hợp tác và giúp đỡnhau trong công việc
Cấp trên luôn hổtrợvà hướng dẫn tận tình trong công việc.
Nhân tố6 (Factor 6):Lương thưởng và phúc lợi (TL) Nhân tố này đại diện cho các biến quan sát:
Tiền lương làm việc ngoài giờ nhận được là hợp lý với sức đóng góp của mình
Anh/chịnhận được tiền thưởng trong các dịp lễ, tết
Anh/chị được đóng bảo hiểm đầy đủ
Khi nghỉphép,ốm đau, nghỉchờviệc anh/chị vẫn nhận được tiền lương
Trường Đại học Kinh tế Huế
Mô hình nghiên cứu mới sau khi phân tích nhân tố:
Sơ đồ2.3: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh