• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tài sản nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2014 – 2016

CHƯƠNG II: CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO

2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Cosevco I.5

2.1.5 Tài sản nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2014 – 2016

lỗ, gạch đặc hay ngói, công nhân vận hành sẽ điều chỉnh van tiết lưu để điều lượng khí nóng cấp vào.

Như vậy động cơ vẫn hoạt động với công suất định mức mà thực tếvan tiết lưu đầu vào luôn được điều chỉnh ở mức 40 – 80%. Đó thực sự là một sự lãng phí điện năng khi mà thực tế động cơ đã tiêu tốn một lượng công suất vô ích đáng kể.

Chính vì thế, mà công ty đã sử dụng hệ thống biến tần số để điều chỉnh lượng không khí và thay đổi áp suất có thểgiúp tiết kiệm năng lượng và nâng cao độtin cậy của hệthống.

Hệthống biến tần đóngvai trò của một bộkhởi động mềm, một bộ điều chỉnh tốc độ động cơ với đặc tính điều chỉnh vô cấp và có thể điều chỉnh vượt mức mà vẫn đảm bảo động cơ hoạt động an toàn.

- Dây chuyền sản xuất

Dây chuyền sản xuất gạch lò Tuynel là dây chuyền hoạt động liên tục. Nhưng trong quá trình cácđộng cơ máy cán thô, động cơ cán mịn… thường xuyên hoạt động non tải.

Giải pháp được các kỹ sư của công ty đưa ra là lắp đặt hệ thống Powerboss.

Thông qua việc giám sát mức tải trên trục động cơ ở mỗi chu kỳcấp điện, Powerboss sẽ cung cấp cho động cơ lượng điện cần thiết trong quá trình vận hành giúp giảm lượng điện năng tiêu thụ khi hoạt động, động cơ hoạt động non tải và tăng hiệu suất động cơ, tăng tuổi thọ động cơ.

- Chiếu sáng

Tận dụng ánh sáng tự nhiên để chiếu sáng cho các phân xưởng và kho hàng.

Thay thế đèn tiêu hao nhiều điện năng như đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang T10 chấn lưu sắt từbằng các loại đèn tiết kiệm điện như đèn compact, đèn huỳnh quang T5. Bốtrí bóng đèn, công tắc hợp lý, đảm bảo nhu cầu chiếu sáng và tiết kiệm năng lượng.

SVTH: BÙI THỊNGỌC TRÂM 47 Bảng 2.1: Bảng cân đối kếtoán

Tên tài khoản Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

So sánh 2014/2015 So sánh 2015/2016

(+/-) (%) (+/-) (%)

A.TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 19,849,4 55,302,8 45,436,0 35,453,4 178,6 (9,866,8) (17,4)

I.Tiền 898,8 737,7 2,774,2 (161,1) (17,9) 2,036,5 276,1

II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - -

-III.Các khoản phải thu 9,619,3 22,049,8 7,944,8 12,430,5 129,2 (14,105,1) (64)

IV.Hàng tồn kho 8,201,4 31,598,8 33,404,3 23,397,4 285,3 1,805,5 5,7

V.Tài sản lưu động khác 1,129,9 916,5 1,312,7 (213,4) (18,9) 396,2 43,2

VI.Chi sựnghiệp - -

-B.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 16,058,1 29,822,3 52,044,7 13,764,2 85,7 22,222,4 74,5

I.Tài sản cố định 14,186,0 17,676,8 18,320,5 3490,8 24,6 643,7 3,6

II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - -

-III.Chi phí xây dựng cơ bản dởdang 2,572,1 10,688,3 32,247,0 8,096,2 314,8 21,578,7 202,3

IV.Ký quỹ, ký cược dài hạn 1,477,2 1,477,2 1,477,2 100 0 0

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 35,907,5 85,125,0 97,480,7 49,217,5 137,1 12,355,7 14,5

C.NỢPHẢI TRẢ 26,711,0 59,988,5 71,171,8 33,217,5 124,1 11,183,3 18,6

I.Nợngắn hạn 21,180,2 38,663,5 57,575,2 17,483,3 82,5 18,911,7 48,9

II.Nợdài hạn 5,252,3 19,941,6 11,734,7 14,689,3 279,7 (8,206,9) (41,2)

III.Nợkhác 338,5 1,383,4 1,861,9 1,044,9 308,7 478,5 34,6

D.NGUỒN VỐN CHỦSỞHỮU 9,136,5 25,136,5 26,308,9 16,000,0 172,3 1,172,4 4,7

I.Nguồn vốn_Quỹ 9,231,4 25,231,4 26,403,7 16,000,0 173,3 1,172,3 4,6

II.Nguồn kinh phí (94,9) (94,9) (94,9) 0 0 0

III.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ -

-*** TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 35,907,5 85,125,0 97,480,7 49,217,5 137,1 12,355,7 14,5

(Nguồn: Sốliệu Phòng Kếtoán và tính toán bản thân)

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Thông qua bảng số liệu về tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần Cosevco I.5 qua ba năm 2014 - 2016, ta có thể nhận xét một cách tổng quát rằng tài sản nguồn vốn của công ty tăng lên nhanh chóng theo thời gian. Cụ thể, tổng tài sản năm 2015 đạt 85,125,0 triệu đồng , trong khi tổng tài sản năm 2014 chỉ đạt 35,907,5 triệu đồng. Như vậy, so với năm 2014, tổng tài sản năm 2015 tăng một lượng 49,217,5 triệu đồng, tương ứng 137,1%. So với năm 2015, tổng tài sản năm 2016 đạt 97,480,7 triệu đồng, tăng 12,355,7 triệu đồng, tương ứng tăng 14,5%. Sở dĩ tổng tài sản năm 2015 chênh lệch lớn với năm 2014 là do sự tăng mạnh của các khoản phải thu và lượng hàng tồn kho của công ty. Năm 2015, việc sản xuất kinh doanh được mởrộng so với năm 2014, lượng hàng bán ra lẫn hàng tồn kho tăng lên khá đáng kể. Hơn nữa, để đảm bảo đầu vào cung cấp đầy đủ cho sản xuất sản phẩm, công ty thực hiện việc trả tiền trước cho các nhà cung ứng, giúp họ tin tưởng hơn vào việc hợp tác với công ty, khoản trả trước cho nhà cung cấp tăng lên một lượng đáng kể, cụ thể, năm 2014, khoản phải thu là 9,619,3 triệu đồng thì năm 2015 khoản phải thu là 22,049,8 triệu đồng, tăng lên 12,430,5 triệu đồng, tương ứng 129,2 %. Bên cạnh đó, các khoản nợ phải trả trong năm 2015 cũng tăng đáng kể, năm 2015 nợ phải trả là 59,988,5 triệu đồng, trong khi năm 2014 chỉ đạt26,771,0 triệu đồng, như vậy khoản phải trả của năm 2015 tăng 33,217,5 triệu đồng, tương ứng 124,1 %. Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2014 là 9,136,5 triệu đồng, nhưng qua năm 2015, nguồn vốn này là 25,136,5 triệu đồng, tăng 16,000,0 triệu đồng, tương ứng 172,3%. Tài sản nguồn vốn năm 2016 là 97,480,7 triệu đồng, tăng so với năm 2015 một lượng 12,355,7 triệu đồng, tương ứng 14,5%.

Tài sản năm 2016 tăng khá ít như vậy chủ yếu là do sự suy giảm của các khoản phải thu, Nếu khoản phải thu năm 2015 là 22,049,8 triệu đồng , thì đến năm 2016 chỉ đạt 7,944,8 triệu đồng, giảm mạnh so với 2015 một lượng là 14,105,1 đồng, tương ứng giảm 64%. Công ty cũng đã giảm thiểu các khoản vay nợ dài hạn từ ngân hàng, năm 2015 có khoản vay dài hạn là 19,941,6 triệu đồng thì năm 2016, khoản vay này đã được giảm bớt còn lại là 11,734,7 triệu đồng, như vậy số nợ dài hạn đã giảm 8,206,9 triệu đồng, tương ứng giảm 42,1%.

Trường Đại học Kinh tế Huế