• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI TẠI

2.4. Đo lường yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các đại lý, cửa hàng bán lẻ trong

2.4.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Kết quảkiểm định độtin cậy của thang đo sựhài lòng của đại lý, cửa hàng bán lẻcho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0.824 cho thấy rằng đây là thang đo tốt, có độ tin cậy cao và đủ điều kiện đểtiến hành phân tích nhân tốkhám phá.

Như vậy, tất cả các thang đo đều có độ tin cậy cao, thỏa mãn các điều kiện để tiến hành phân tích nhân tốkhám phá nhằm rút trích các nhân tốdựa trên dữ liệu mẫu đãđiều tra.

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu) Kết quả phân tích EFA đã cho ra 5 nhân tố cơ bản, 5 nhân tốnày giải thích được 72.672%. Tất cảcác hệsốtải nhân tốcủa các nhân tốtrong từng nhóm yếu tố đều lớnhơn 0.5. Sáu nhân tố này được trình bàyởbảng sau:

Bng 2. 7: Bảng rút trích các nhân tốcủa biến độc lập

Biến quan sát Hệsốtải nhân tố

1 2 3 4 5

BH2.Phương thức đặt hàng thuận tiện .852 BH3. Chính sách chiết khấu, khuyến mãi

dành cho ĐL, CHBL hợp lý .838

BH4. Tỷlệhoa hồng được hưởng theo doanh

sốbán cao .826

BH5. Hình thức thanh toán linh hoạt, thuận

tiện .817

BH1. Giá cảsản phẩm hợp lý .797

SP2.Giao hàng đầy đủ theo đơn đặt hàng .888 SP4. Công tycó chính sách đổi trảsản phẩm

hợp lý .877

SP3. Chất lượng sản phẩm được đảm bảo .842 SP1. Thời gian giao hàng nhanh chóng, kịp

thời .802

NV2. Nhân viên giao hàng chủ động bốc xếp

hàng hóa .888

NV1. Nhân viên bán hàng sẵn sàng giải quyết

thắc mắc cho ĐL, CHBL .874

NV3. Thông tin sản phẩm, chương trình khuyến mãiđược cung cấp chính xác, kịp thời

.826 NV4.Nhân viên bán hàng có thái độlịch sự,

thân thiện .824

VC2. Công ty hỗtrợ đầy đủcông cụquảng

cáo cho ĐL, CHBL .882

Trường Đại học Kinh tế Huế

VC3. Công ty cung cấp phần mềm quản lý và

bán hàng cho ĐL, CHBL .830

VC1. Công ty hỗtrợ đầy đủcông cụbán hàng

cho ĐL, CHBL .820

VC4. Công ty cung cấp đầy đủthiết bịPCCC

cho ĐL, CHBL .805

QH1. Công tythường xuyên tổchức hội nghị

tri ân khách hàng hàng năm .816

QH4.ĐL, CHBL có mối quan hệtốt với

nhân viên Công ty .815

QH3. Công tythường tổchức chương trình

khen thưởng .744

QH2. Công tythường thăm hỏi, tặng quà vào

dịp lễ, tết .738

Eigenvalues 5.202 3.486 2.437 2.209 1.927

Phương sai trích (%) 24.770 16.602 11.603 10.520 9.177 Cronbach’s alpha .903 .884 .887 .869 .792 (Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu) Dựa theo bảng kết quả phân tích thì 5 nhóm yếu tố đều có giá trị Eigenvalues lớnhơn 1 và có phương sai trích là 72.672%. Kết quảnày thỏa mãn yêu cầu của phân tích nhân tố.

Đặt tên và giải thích các nhân tố:

Nhân tố thứ nhất: Chính sách bán hàng, có giá trị Eigenvalue = 5.202 > 1, nhân tố này bao gồm 5 biến quan sát: “Giá cả sản phẩm hợp lý”, “Phương thức đặt hàng thuận tiện”, “Chính sách chiết khấu, khuyến mãi dành cho ĐL, CHBL hợp lý”,

“Tỷ lệhoa hồng được hưởng theo doanh số bán cao”, “Hình thức thanh toán linh hoạt, thuận tiện”. Nhân tố này giải thích được 24.770% phương sai và cũng là nhân tốcó tỷ lệbiến động lớn nhất.

Nhân tố thứhai: Cung ứng sản phẩm, có giá trị Eigenvalue = 3.486> 1, nhân tố này bao gồm 4 biến quan sát: “Thời gian giao hàng nhanh chóng, kịp thời”, “Giao

Trường Đại học Kinh tế Huế

hàng đầy đủ theo đơn đặt hàng”, “Chất lượng sản phẩm được đảm bảo”, “Công ty có chính sách đổi trảsản phẩm hợp lý”. Nhân tốnày giải thích được 16.602% phươngsai.

Nhân tốthứba: Nghiệp vụbán hàng, có giá trị Eigenvalue = 2.437>1, nhân tố này cũngbao gồm 4 biến quan sát: “Nhân viên bán hàng sẵn sàng giải quyết thắc mắc cho ĐL, CHBL”, “Nhân viên giao hàng chủ động bốc xếp hàng hóa”, “Thông tin sản phẩm, chương trình khuyến mãi được cung cấp chính xác, kịp thời”, “Nhân viên bán hàng có thái độlịch sự, thân thiện”.Nhân tốnày giải thích được 11.603% phương sai.

Nhân tố thứ tư: Cơ sở vật chất và trang thiết bị, có giá trị Eigenvalue

=2.209>1, nhân tố này có 4 biến quan sát: “Công ty hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng cho ĐL, CHBL”, “Công ty hỗ trợ đầy đủ công cụquảng cáo cho ĐL, CHBL”, “Công ty cung cấp phần mềm quản lý và bán hàng cho ĐL, CHBL”, “Công ty cung cấp đầy đủ thiết bị PCCC cho ĐL, CHBL”. Nhân tốnày giải thích được 10.520% phương sai.

Nhân tố thứ năm: Quan hệ cá nhân, có giá trị Eigenvalue = 1.927>1, nhân tố này có 4 biến quan sát: “Công ty thường xuyên tổ chức hội nghị tri ân khách hàng hàng năm”, “Công ty thường thăm hỏi, tặng quà vào dịp lễ, tết”, “Công tythường tổ chức chương trình khen thưởng”, “ĐL, CHBL có mối quan hệtốt với nhân viên Công ty”. Nhân tốnày giải thích được 9.177% phương sai.

2.4.3.2. Đối với biến phụthuộc

Kiểm định Bartlett với cặp giảthuyết kiểm định:

H0: Các biến quan sátthang đo sựhài lòng không có tương quan trong tổng thể H1: Các biến quan sátthang đo sựhài lòng có tương quan trong tổng thể

Nguyên tắc kết luận:

Nếu giá trị sig (P-value) < α, bác bỏgiảthuyết H0, chấp nhận giảthuyết H1. Nếu giá trị sig (P-value) > α, chưa có căn cứ đểbác bỏgiảthuyết H0.

Kết quả kiểm định KMO cho thấy rằng, giá trị KMO là 0.689 lớn hớn 0.5 và mức ý nghĩa quan sát (Sig. = 0.000) nhỏ hơn mức ý nghĩa kiểm định (α = 0.05) nên ta có thểkết luận rằng dữliệu nghiên cứu hoàn toàn phù hợp đểtiến hành phân tích nhân tốkhám phá và có thểsửdụng các kết quả đó.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2. 8: Kết quảkiểm định KMO và Barlett’s đối với biến phụthuộc ChỉsốKaiser-Meyer-Olkin đo lường mức độlấy mẫu .689

Kiểm định Bartlett

ChỉsốChi bình phương 127.718

df 3

Sig. .000

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu) Bảng 2. 9: Bảng rút trích nhân tố đối với biến phụthuộc

Biến quan sát Hệsốtải nhân tố

1 HL1. ĐL, CHBL hoàn toàn hài lòng với chính sách phân phối của

Công tyXăng dầu Khu vực V .911

HL3. Đại lý sẽgiới thiệu cho những người kinh doanh mới cùng

kinh doanh với Công ty .855

HL2. ĐL, CHBL sẽtiếp tục kinh doanh sản phẩm của Công ty

trong thời gian tới .835

Eigenvalues 2.259

Phương sai trích (%) 75.289

Cronbach’s alpha .824

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa theo bảng kết quảphân tích thì giá trị Eigenvalues= 2.259 lớn hơn 1 và có phương sai trích là 75.289%. Kết quảnày thỏa mãn yêu cầu của phân tích nhân tố.