PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG
2.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của công nhân Công ty Cổ
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.3.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập
Nhân tố “Phúc lợi” có hệ số Cronbach‟s Alpha là 0,9 > 0,826 > 0,8 nên thang đo này là thang đo tốt và các biến quan sát trong nhân tố này đều có hệ số tương quan biến tổng > 0,3. Vì vậy các biến đo lường nhân tố này đều được giữ lại và được sử dụng trong phân tích nhân tố và hồi quy tiếp theo.
Vì vậy, tất cả các nhân tố bao gồm: Bản chất công việc, Điều kiện làm việc, Tiền lương, Đào tạo thăng tiến, Lãnh đạo, Đồng nghiệp, Phúc lợi đều được giữ lại cho các phân tích tiếp theo. Thang đo các biến độc lập sau khi phân tích Cronbach‟s Alpha vẫn giữ nguyên 7 nhân tố và từ 29 biến quan sát còn lại 28 biến quan sát.
Bảng 2.7: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc
Biến quan sát Hệ số tương quan biến tổng Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến Lòng trung thành: Cronbach‟s Alpha = 0,832
LTT1 0,629 0,802
LTT2 0,664 0,787
LTT3 0,649 0,793
LTT4 0,705 0,769
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS năm 2020)
Sau khi tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha. Từ kết quả của bảng trên ta thấy rằng, nhân tố sự hài lòng có hệ số Cronbach‟s Alpha lớn hơn 0,7 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Đồng thời, hệ số Cronbach‟s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach‟s Alpha của nhân tố tương ứng với biến đó. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được giữ lại cho các phân tích tiếp theo.
Giá trị KMO >= 0,9: Phân tích nhân tố rất tốt.
0,8 =< Giá trị KMO < 0,9: Phân tích nhân tố tốt.
0,7 =< Giá trị KMO < 0,8: Phân tích nhân tố chấp nhận được.
0,6 =< Giá trị KMO < 0,7: Phân tích nhân tố tạm chấp nhận được.
0,5 =< Giá trị KMO < 0,6: Phân tích nhân tố xấu.
Giá trị KMO < 0,5: Phân tích nhân tố không chấp nhận được.
Còn kiểm định Bartlett‟s Test được dùng để kiểm định sự tương quan của các biến được đưa vào mô hình. Để thỏa mãn điều kiện này thì mức ý nghĩa Sig. của kiểm định Bartlett‟s Test phải nhỏ hơn 0.05.
Bảng 2.8: Kiểm định KMO và Bartlett's Test biến độc lập Kiểm định KMO và Kiểm định Bartlett
Hệ số KMO 0,779
Kiểm định Bartlett
Approx. Chi-Square 2319,828
df 378
Sig. 0,000
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS năm 2020)
Dựa vào kết quả kiểm định ở bảng trên ta thấy, hệ số KMO là 0,779 lớn hơn 0,5. Đồng thời, mức ý nghĩa Sig. của kiểm định Bartlett‟s Test là 0,000 nhỏ hơn 0,05 nên ta có thể kết luận các biến có sự tương quan với nhau. Vì vậy, có thể tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA.
Sau khi kiểm định điều kiện để phân tích nhân tố đó là kiểm định KMO và Kiểm định Bartlett, phân tích nhân tố khám phá được thực hiện. Khi thực hiện phân tích nhân tố khám phá ta chọn phương pháp xoay nhân tố Varimax procedure.
Những biến có hệ số tải Factor Loading nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại khỏi mô hình
Những biến tải lên hai hay nhiều nhóm nhân tố và có chênh lệch hệ số tải giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại khỏi mô hình.
Loại những biến xuất hiện tách biệt ở nhân tố chỉ có một biến duy nhất.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.9: Hệ số tải các nhân tố
Biến quan sát Hệ số tải các nhân tố thành phần
1 2 3 4 5 6 7
DT2 0,891
DT1 0,870
DT3 0,847
DT4 0,810
BCCV5 0,878
BCCV4 0,874
BCCV3 0,862
BCCV1 0,757
DKLV1 0,905
DKLV2 0,859
DKLV3 0,783
DKLV4 0,783
TL2 0,819
TL1 0,817
TL3 0,811
TL4 0,761
LD1 0,832
LD2 0,776
LD3 0,758
LD 0,733
DN 0,791
DN 0,790
DN 0,770
DN 0,704
PL 0,833
PL 0,819
PL 0,724
PL 0,663
Hệ số Engeivalue 6,891 3,086 2,794 2,280 1,904 1,730 1,501 Phương sai trích lũy
tiến (%) 24,610 11,021 9,978 8,141 6,799 6,178 5,359 (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS năm 2020)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kết quả phân tích EFA tại mức giá trị Eigenvalue lớn hơn hoặc bằng 1 với phương sai trích Princcipal Components và phép quay Varimax, phân tích nhân tố đã rút trích được 7 nhân tố với 28 biến quan sát. Tổng phương sai trích là 72,086% (có nghĩa là 7 nhân tố được trích ở trong EFA nó phản ánh được 72,086% sự biến thiên của tất cả các biến quan sát được đưa vào) lớn hơn 50% nên hoàn toàn đạt yêu cầu.
6 nhân tố được xác định được đặt tên và giải thích như sau:
Nhân tố 1: Đào tạo thăng tiến
Nhân tố này có Engeivalue là 6,891 và giải thích được 24,610% phương sai, bao gồm 4 biến quan sát: “Anh/Chị được đào tạo cho công việc và phát triển nghề nghiệp”, “Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại công ty”, “Công ty tạo điều kiện thăng tiến, cơ hội phát triển cá nhân”, “Anh/Chị hiểu rõ về chính sách thăng tiến”.
Nhân tố 2: Bản chất công việc
Nhân tố này có Engeivalue là 3,086 và giải thích được 11,021% phương sai, bao gồm 4 biến quan sát: “Công việc Anh/Chị đang làm phù hợp với năng lực”, “Công việc được phân chia hợp lý”, “Anh/Chị cảm thấy công việc đang làm đầy thú vị”,
“Công việc có nhiều thách thức”.
Nhân tố 3: Điều kiện làm việc
Nhân tố này có Engeivalue là 2,794 và giải thích được 9,978% phương sai.
Nhân tố này bao gồm 4 biến quan sát: “Nơi làm việc an toàn”, “Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cho công việc”, “Môi trường làm việc thoải mái”, “Địa điểm làm việc thuận tiện”.
Nhân tố 4: Tiền lương
Nhân tố này có Engeivalue là 2,280 và giải thích được 8,141% phương sai bao gồm 4 biến quan sát: “Tiền lương trả tương xứng với kết quả làm việc”, “Tiền lương được trả ngang bằng giữa các công nhân”, “Tiền lương dduojc trả ngang bằng với các doanh nghiệp khác”, “Tiền lương đủ trang trải cho cuộc sống”.
Nhân tố 5: Lãnh đạo
Nhân tố này có Engeivalue là 1,904 và giải thích được 6,799% phương sai bao gồm 4 biến quan sát: “Cấp trên của Anh/Chị là người có năng lực”, “Anh/Chị nhận
Trường Đại học Kinh tế Huế
được sự quan tâm, hỗ trợ của cấp trên”, “Cấp trên luôn đánh giá công bằng”, “Cấp trên luôn lắng nghe ý kiến của Anh/Chị”.
Nhân tố 6: Đồng nghiệp
Nhân tố này có Engeivalue là 1,730 và giải thích được 6,178% phương sai và bao gồm 4 biến quan sát: “Đồng nghiệp luôn thân thiện”, “Đồng nghiệp luôn quan tâm giúp đỡ nhau”, “Đồng nghiệp luôn cố gắng thực hiện tốt công việc được giao”, “Đồng nghiệp phối hợp làm việc có hiệu quả”.
Nhân tố 7: Phúc lợi
Nhân tố này có Engeivalue là 1,501 và giải thích được 5,359% phương sai và bao gồm 4 biến quan sát: “Anh/Chị hiểu rõ về chính sách phúc lợi của công ty”, “Chính sách phúc lợi hấp dẫn”, “Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của công ty”,
“Anh/Chị được trợ cấp phúc lợi theo đúng quy định pháp luật”.