• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH MARKETING MIX HIỆN

2.1. Tổng quan về công ty Trách nhiệm hữu hạn Trung Sơn

2.1.5. Tình hình kinh doanh của công ty

2.1.5.1.Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty P.KẾ HOẠCH

KINH DOANH

Ô TÔ CƠ KHÍ, CƠ ĐIỆN Ô TÔ CƠ KHÍ,CƠ ĐIỆN

KHO VẬN

KHÁCH SẠN CƠ KHÍ, CƠ ĐIỆN TRUNG SƠN

CAM LỘ P.KẾ TOÁN

TÀI CHÍNH

PHÒNG KỸ THUẬT

TRUNG SƠN

ĐÀ NẴNG TRUNG SƠN

VĨNH LINH

TRUNG SƠN GIO LINH GIÁM ĐỐC

KIỂM TRA KIỂM P. TỔ CHỨC SOÁT

NHÂN SỰ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Trung Sơn giai đoạn 2016 – 2018

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

TỔNG TÀI SẢN 93.696 120.778 8

129.599 9

27.082 28,9 8.821 7,30 A. Tài sản ngắn hạn 56.170 57.240 66.384 1.070 1,90 9.144 15,97 1. Tiền và các khoản

tương đương tiền

6.006 6.785 11.212 779 12,97 4.427 65,24 2. Các khoản phải thu

ngắn hạn

22.003 14.839 16.024 -7.164 -32,56 1.185 7,98 3. Hàng tồn kho 27.702 34.795 38.834 7.093 25,60 4.039 11,57 4. Tài sản ngắn hạn khác 459 821 314 362 78,87 -507 -61,75 B. Tài sản dài hạn 37.526 63538 63.213 26.012 69,32 -325 0,51

1. TSCĐ 33.287 62.875 61.331 29.588 88,89 -1.544 -2,45

2. Tài sản dài hạn khác 4.239 663 1.882 -3.576 -84,35 1.219 183,86 TỔNG NGUỒN VỐN 93.696 120.778 129.599 27.028 28,90 8.821 7,30 A. Nợ phải trả 84.666 88.655 98.759 3.989 4,71 10.103 11,39 1. Nợ ngắn hạn 81.334 87.506 98.316 6.172 7,58 10.810 12,33

2. Nợ dài hạn 3.332 1.149 443 2.183 65,51 -706 -61,44

B. Vốn chủ sở hữu 9.030 32.123 30.804 23.903 255,73 -1.283 -3,99 (Nguồn: Phòng kế toán công ty) Tài sản và nguồn vốn của công ty khá ổn định và tăng đều qua từng năm. Để đạt được sự thành công như ngày hôm nay là nhờ vào sự cố gắng và nổ lực của toàn bộ đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty trong công tác bán hàng, đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao với cách thức phục vụ nhiệt tình, chu đáo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Về tài sản: tài sản của công ty liên tục tăng trong từng năm qua với tổng tài sản năm 2016 là 93.969 triệu đồng. Năm 2017 tổng tài sản của công ty là 120.78 triệu đồng, tăng 28,90% so với năm 2016 do sự tăng thêm của hàng tồn kho, các tài sản ngắn hạn khác và tài sản cố định. Năm 2018 tổng tài sản của công ty tăng thêm 7.30%

tương ứng tăng thêm 882 triệu đồng so với năm 2017 với sự gia tăng của các khoản mục như tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho còn mục các tài khoản ngắn hạn khác, tài sản cố định có sự giảm sút nhưng không đáng kể.

Những thống kê về tài sản trong 3 năm qua cho thấy công ty ngày càng có nguồn tài chính ngày càng ổn định và vững mạnh, là tiền đề cho việc đầu tư và phát triển kinh doanh, mở rộng quy mô kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường ngày nay.

Về nguồn vốn: nguồn vốn được xem là cái cơ sở, là một phần quan trọng của bất kì đơn vị kinh doanh nào. Thông thường, trong cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường bao gồm hai bộ phận chủ yếu là vốn chủ sở hữu và vốn vay.

Thông qua bảng số liệu trên, ta có thể thấy được nguồn vốn của công ty không ngừng tăng lên qua các năm. Đặc biệt năm 2017 nguồn vốn của công ty có sự tăng mạnh do nguồn vốn chủ sở hữu tăng thêm 23.093 triệu đồng so với năm 2016. Tuy nhiên, nguồn vốn của công ty phần lớn là từ nguồn vốn vay và chủ yếu là nguồn vốn vay ngắn hạn, do đó công ty cần phải có những chính sách và kế hoạch để sử dụng hợp lí và hiệu quả nhất nguồn vốn vay đó.

2.1.5.2. Tình hình kinh doanh của công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 34 Bảng 2.2.Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Trung Sơn giai đoạn 2016 - 2018

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm So sánh

2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

Tổng doanh thu 175.084 175.868 171.709 784 0,16 -3.129 -1,83

1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 174.821 175.463 171.591 642 0,43 -3.828 -2,25

2. Doanh thu hoạt động tài chính 4 217 90 213 -127 -58,52

3. Thu nhập khác 259 197 140 -62 -23,93 -57 -28,93

4. Các khoản giảm trừ doanh thu (0) (9) (112) 9 103

Tổng chi phí 174.854 175.676 172.912 822 0,47 -2.764 -1,57

1. Giá vốn hàng bán 164.405 164.269 159.017 -136 -0.08 -5.252 -3,19

2. Chi phí bán hàng 4.185 4.784 6.341 599 14,31 1.557 32,54

3. Chi phí tài chính 4.965 5.328 5.952 363 7,31 624 11,71

4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.165 1.051 1.473 -111 -9,52 422 40,15

5. Chi phí khác 134 190 129 56 41,79 -61 -32,10

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 230 192 - 1.203 -38 -16.52 -1395

Chi phí thuế TNDN 45 40 0 -5 -11,11 -40 -100

(Nguồn: Phòng kế toán công ty)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thông qua bảng số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 ta có thể có cái nhìn khách quan về công ty:

Về doanh thu: tổng doanh thu của công ty có sự thay đổi qua các năm. Năm 2016 doanh thu của công ty là 175.084 triệu đồng. Năm 2017 doanh thu của công ty có sự tăng trưởng với tổng doanh thu là 175.868 triệu đồng, tăng thêm 784 triệu đồng so với năm 2016. Nhưng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong thị trường xe ô tô đã làm giảm doanh thu của công ty năm 2018 giảm xuống 4.159 triệu đồng so với năm 2017.

 Về chi phí: tổng chi phí có sự thay đổi qua từng năm với tổng chi phí năm 2016 là 174.854 triệu đồng. Năm 2017, tổng chi phí là 175.676 triệu đồng, tăng thêm 822 triệu đồng so với năm 2016. Năm 2018 tổng chi phí có sự giảm đi so với năm 2017 với mức chi phí là 172.912 triệu đồng, giảm 2.764 triệu đồng do sự giảm sút mạnh của giá vốn hàng bán (giảm 5252 triệu đồng so với giá vốn hàng bán năm 2017) mặc dù chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp có sự gia tăng.

 Về lợi nhuận: lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 có sự giảm sút với lợi nhuận năm 2016 là 230 triệu đồng nhưng đến năm 2018 công ty không thu được lợi nhuận do doanh thu giảm sút cùng với chi phí tăng lên quá nhiều.

2.2. Phân tích chính sách marketing mix của công ty trách nhiệm hữu hạn Trung Sơn đối với sản phẩm xe Isuzu tại Quảng Trị