• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG

2. Giới thiệu tổng quan về Mobifone Thừa Thiên Huế

2.4. Tình hình kinh doanh dịch vụ của Mobifone

Bng 2. Thphần thuê bao di động ti tnh Tha Thiên Huế qua 3 năm giai đoạn 2017-2019

Đơn vịtính: % Nhà cung cấp 2017 2018 2019 Mức tăng trưởng

2018/2017 2019/2018

Mobifone 37,21 37,53 37,82 0,32 0,29

Viettel 35,42 35,55 34,75 0,13 (0,80)

Vinaphone 26,31 26,59 26,70 0,28 0,11

Vietnammoblie 1,06 0,33 0,83 (0,73) 0,50

(Nguồn: Mobifone Thừa Thiên Huế) Hiện nay, tại tỉnh Thừa Thiên Huế có 4 nhà cung cấp mạng tham gia khai thác dịch vụ thông tin di động bao gồm: Mobifone, Viettel, Vinaphone, Vietnammobile.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong đó, thị phần của Mobifone năm 2017 từ 37,21% sang đến năm 2018 tăng thành 37,53% và tiếp tục tăng vào năm 2019 tăng thành 37,82%. Mặc dù không đáng kể nhưng cũng ghi nhận sự nổ lực của Mobifone Thừa Thiên Huế trong những năm gần đây, nhưng vì Mobifone vẫn chưa tập trung mạnh vào khai thác khu vực nông thôn, đểcho Viettel chiếm lĩnh thị trường nông thôn khá rộng nên thị phần nông thôn Mobifone rất ít và tập trung chủ yếuở thành phố. Đồng thời, thị trường viễn thông di động dần được bão hòa và sựcạnh tranh ngày càng gay gắt trong việc phát triển thuê bao gặp nhiều hạn chế. Mặc khác cũng bị sự ràng buộc của các cơ chế và chính sách nhà nước trong việc quản lý thuê bao di động của Tỉnh Thừa Thiên Huếnói riêng và cả nước nói chung.

2.4.2. Tình hình phát trin thuê bao

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 3. Tình hình tăng trưởng thuê bao di động của Mobifone qua 3 năm giai đoạn 2017-2019

Đơn vịtính: Sốthuê bao

Hình thức thuê bao

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018

Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- %

Tổng số thuê bao 374.955 100,0 367.623 100,0 356.753 100,0 -7.332 98,04 -10.870 97,04 Thuê bao trả trước 349.510 93,21 340.159 92,53 327.755 91,87 -9.351 97,32 -12.404 96,35

Thuê bao trả sau 25.445 6,79 27.464 7,47 28.998 4,20 2.019 107,93 1.534 105,58

(Nguồn: Mobifone Thừa Thiên Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn vào bảng trên nhận thấy rằng, tình hình phát triển thuê bao di động của mạng Mobifone có sựbiến động qua từng năm, cụthểlà:

Theo tổng sốthuê bao: Nhìn chung tổng sốthuê bao từ năm 2017 đến năm 2018 giảm 7.332 thuê bao tương ứng với giảm 1,96%. Từ năm 2018 đến cuối năm 2019 đã giảm còn 10.870 thuê bao tương ứng giảm 2,96%.

Đối với thuê bao trả trước:

Thuê bao trả trước từ năm 2018 giảm 9.351 thuê bao tương ứng giảm 2,68% so vớinăm 2017 và đối với thuê bao trảsautăng 2.019thuê bao tương ứngtăng7,93% so với năm 2017.

Đối với thuê bao trảsau:

Đối với thuê bao trả trước năm 2019 giảm 12.404 thuê bao tương ứng giảm 3,647% và đối với thuê bao trả sautăng 1.534 thuê bao tương ứng với tăng 5,58% so với năm 2018.

Sở dĩ số lượng thuê bao trả trước có xu hướng giảm so với năm 2017 là vì lúcđó Chính phủban hành Nghị định số 49/2017/NĐ-CP trong việc quản lý chặt chẽ các cá nhân dùng thuê bao trả trước để hạn chế sim rác, sim không chính chủ chính vì vậy người dùng bắt đầu có xu hướng chuyển đổi sang thuê bao trả sau nhiều hơn do đó số lượng thuê bao trả sau có xu hướng giảm nhẹ hơn số lượng thuê bao trảsau.

Mobifone Thừa Thiên Huếcũng như Mobifone khu vực 3 thường xuyên tung ra các chính sách khuyến mãi cho khách hàng nhằm tri ân khách hàng và thu hút người dùng trong suốt những năm vừa qua không ngừng chẳng hạn như: khách hàng hòa mạng với gói cước khuyến mãi dành cho thuê bao trảsau gọi nội mạng Mobifone, liên mạng Vinaphone, nhiều gói cước hấp dẫn dành cho thuê bao chuyển từtrả trước sang trả sau…Vì vậy, trong suốt những năm trở lại đây, số lượng thuê bao trả sau không ngừng tăng lên. Do đó Mobifone Thừa Thiên Huếcũng không ngừng cải tiến kỹthuật, phát triển cơ sở hạtầng mới, đầu tư những trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, mởrộng mạng lưới và phủ sóng mọi nơi nhằm tăng trưởng và mởrộng thị phần đặc biệt là gia tăng sức ép đối với đối thủ cạnh tranh trong ngành và các lĩnh vực liên quan.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.4.3. Kết quhoạt động sn xut kinh doanh

Bảng 4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Mobifone Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019

Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018

Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %

Tổng

doanh thu 395 424 441 29 107,34 17 104,01

Tổng chi

phí 307 323 328 16 105,21 5 101,55

Lợi nhuận

trước thuế 88 101 113 13 114,77 12 111,88

(Nguồn: Mobifone Thừa Thiên Huế) Nhìn chung, tổng doanh thu Mobifone Thừa Thiên Huế đều có sự tăng trưởng qua mỗi năm. Cụ thể tổng doanh thu năm 2018 ước tính hơn 424 tỷ đồng tăng 29 tỷ đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 7,34%, năm 2019 tăng 17 tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng tăng 4,01%. Điều này có thể giải thích được rằng, năm 2018 là năm mà lĩnh vực viễn thông có sựphát triển mạnh mẽvà mởrộng một sốloại hình dịch vụ mới nên có lẽdoanh thu của công ty có xu hướng tăng nhanh như vậy.

Tổng chi phí của công ty năm 2017 ước tính hơn 307 tỷ đồng và không dừng lại ở đó, chi phí tiếp tục tăng thêm 16 tỷ đồng trong năm 2018 tương ứng với mức tăng 5,21% so với năm 2017. Năm 2019 tổng chi phí công ty tăng thêm 5 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 1,55% so với năm 2018

Sở dĩ tổng chi phí có xu hướng tăng là do trong giai đoạn này, công ty phải đầu tư thêm trang thiết bị, cơ sở hạ tầng, máy móc, phần mềm xử lý và đặc biệt là đẩy mạnh xây dựng các trạm BTS phát sóng 3G, 4G ngày càng nhiều do đó phải đầu tư thêm chi phí cho các hoạt động này nhằm mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng.

Về lợi nhuận trước thuế, trong giai đoạn 2017-2019 có xu hướng tăng. Năm 2018 tăng 13 tỷ đồng tương ứng với 14,77% và đến năm 2019 thì lợi nhuận trước thuế của công ty đạt được 113 tỷ đồng tăng 12 tỷ đồng so với năm 2018.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.5. Thực trạng về chất lượng dịch vụ