• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017

CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NLĐ TẠI CÔNG

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần VTNN Thừa Thiên Huế

2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017

tỷlệ cao nhất, năm nào cũng trên 50% trong tổng số lao động của Công ty. Điều này cho thấy được rằng Công ty đang chú trọng đến nhân viên có độ tuổi trẻ vì nhân viên trong độtuổi này có sức khỏe tốt, sáng tạo và năng động, nhiệt huyết cống hiến cho Công ty. Do đó, Công ty tập trung vào phát triển và đào tạo nhân viên trẻ, xây dựng thành lực lượng nòng cốt sau này.

Theo tính chất công việc: giữa lao động trực tiếp và lao động gián tiếp có sự chênh lệch khá lớn và khá rõ ràng. Cụ thể: lao động trực tiếp năm 2015, số lao động trực tiếp là 128 người, đến năm 2016 thì số người là 155 người, tăng 27 người, tương ứng với mức tăng 21,09%, đến năm 2017 số lượng này lại tăng lên, cụ thể năm 2017 có 169 lao động trực tiếp, tăng 11 người, tương ứng với mức tăng 43,21%. Lao động gián tiếp năm 2015 là 43 người, năm 2016 có sự tăng rõ ràng, cụthể năm 2016 có 58 lao động gián tiếp, tăng 15 người tương ứng với mức tăng 34,88%, đến năm 2017 số lượng này lại tăng lên nhẹ, năm 2017 số laođộng gián tiếp là 60 người, tăng 2 người tương ứng với mức tăng 3,45%. Sự chênh lệch lớn giữa lao động trực tiếp và lao động gián tiếp này cũng lý giải đơn giản là Công ty là DN sản xuất kinh doanh phân bón là chủ yếu, thị trường của Công tytương đối rộng nên số lao động sản xuất và trực tiếp bán hàng luôn lớn hơn so với lao động gián tiếp và chiếm hơn 70% so với lao động gián tiếp trong 3 năm qua.

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017

Chỉ tiêu

2015 2016 2017 Chênh lệch

2016/2015

Chênh lệch 2017/2016 Giá trị (triệu

đồng)

Cơ cấu (%)

Giá trị(triệu đồng)

Cơ cấu (%)

Giá trị(triệu đồng)

Cơ cấu (%)

Giá trị(triệu đồng)

Tốc độ (%)

Giá trị (triệu đồng)

Tốc độ (%) A. Tổng tài

sản 133.202 100 153.339 100 166.233 100 20.137 15.12 12.894 8.41

1. Tài sản

ngắn hạn 105.186 78.96 120.615 78,66 130.045 78.23 15.429 14.67 9.430 7.82

2. Tài sản

dài hạn 28.016 21.03 32.724 21,34 36.188 21.77 4.708 16.81 3.464 10.59

B. Tổng

nguồn vốn 133.202 100 153.339 100 166.233 100 20.137 15.12 12.894 8.41

1. Nợphải

trả 118.880 89.25 138.843 90,55 149.806 90.12 19.963 16.80 10.963 7.09

2. Vốn chủ

sởhữu 14.322 10.75 14.496 9,45 16.427 9.88 174 1.22 1.931 13.32

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Trong sản xuất kinh doanh, nguồn vốn là một phần rất quan trọng và không thể thiếu. Để quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra thì nguồn vốn chính là điều kiện cần để DN thực hiện mọi hoạt động, mở rộng thị trường.

Nguồn vốn cũng biểu hiện sức mạnh tài chính giúp DN cạnh tranh và đứng vững trên thị trường.

Qua bảng sốliệu, nhìn chung ta thấy tổng nguồn vốn và tổng tài sản tăng đều qua các năm. Cụthể:

Tổng tài sản: tổng tài sản của Công ty tăng qua các năm, năm 2015, tổng tài sản là 133.202 triệu đồng, đến năm 2016 là 153.339 triệu đồng, tăng 20.137 triệuđồng so với năm 2015, tương ứng với mức tăng 15,12%. Đến năm 2017 thì tổng tài sản là 166.233 triệu đồng, tăng 12.894 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với mức tăng 8,41%.

Tài sản gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷtrọng cao hơn tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn luôn chiếm trên 70% so với tài sản dài hạn. Tuy nhiên tài sản dài hạn lại chiếm tỷtrọng tăng cao hơn. Cụ thể:

Đối với tài sản ngắn hạn, năm 2015 là 105.186 triệu đồng, năm 2016 là 120.615 triệuđồng, tăng 15.429 triệuđồng tương ứng với mức tăng 14,67%, đến năm 2017 là 130.045 triệu đồng, tăng 9.429 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng với mức tăng 7,82%.

Đối với tài sản dài hạn năm 2015 là 28.015 triệu đồng, năm 2016 là 32.723 triệuđồng, tăng32.723 triệuđồng, tương ứng với mức tăng 16,81%, năm 2017 là 36.188 triệuđồng, tăng3.464 triệuđồng so với năm 2016 tương ứng với mức tăng10,59%.

Tổng nguồn vốn cũng có xu hướng tăng qua các năm, năm 2015 tổng nguồn vốn là 133.202 triệu đồng, đến năm 2016, con số này là 153.339 triệu đồng, tăng 20.137 triệuđồng so với năm 2015, tương ứng với mức tăng 15,2%,

Trường Đại học Kinh tế Huế

năm 2017 là 166.233 triệu đồng, tăng 12.893 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 8,41% so với năm 2016.

Nguồn vốn gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, nợ phải trả luôn chiếm tỷ lệlớn hơn, luôn lớn hơn 85% và tăng nhanh qua các năm. Điều này cũng dễhiểu vì vốn chủsở hữu thể hiện khả năng tự chủ của DN và vốn chủsở hữu càng lớn thì càng có khả năng đem lại lợi nhuận của Công ty vì Công ty sẽ giảm bớt chi phí cho các khoảng vay. Cụthểsự tăng của nợphải trảvà vốn chủsởhữu là:

Nợ phải trả: năm 2015, số nợ phải trả của Công ty là 118.880 triệu đồng, năm 2016 là 138.843 đồng, tăng 19.963 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 16,80%. Năm 2017 là 149.806 đồng, tăng 10.963 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng với mức tăng 7,09%. Nguồn này có tăng tuy nhiên tỷ trọng tăng chỉ bằng chưa được một nữa so với năm 2016.

Vốn chủ sở hữu cũng có xu hướng tăng nhưng vẫn thấp hơn nợ phải trả.

Năm 2015 vố chủ sở hữu là 14.321 triệu đồng, năm 2016 là 14.496 triệu đồng chỉ tăng 174 triệu đồng tương ứng với mức tăng 1,22%, năm 2017 là 16.426 triệu đồng, tăng 1.930 triệu đông tương ứng với mức tăng 13,32% so với năm 2016.

2.1.7 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai