• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình tổ chức, quản lý thu ngân xã trên địa bàn

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TẠI HUYỆN LỆ

2.3. Thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh

2.3.2. Chấp hành dự toán ngân sách xã

2.3.2.1. Tình hình tổ chức, quản lý thu ngân xã trên địa bàn

xây dựng dự toán thu NSNN trên địa bàn mà chỉ lập phần dự toán thu NSX, thị trấn được hưởng để cân đối chi.

Các xã mới chỉ thực hiện công khai tài chính ngân sách cấp mình theo quy định của Thông tư số 03/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính mà chưa thực hiện công khai tài chính đơn vị dựtoán theo Thông tư số 21/2005/TT-BTC và công khai vốn XDCB theo Thông tư số10/2005/TT-BTC, công khai tình hình sử dụng tài sản theo Thông tư số89/2010/TT-BTC của BộTài chính.

Các xã, thị trấn chưa thực hiện trách nhiệm báo cáo về dự toán ngân sách hoặc dự toán ngân sách điều chỉnh được HĐND cấp xã quyết nghị đối với cơ quan tài chính huyện.

Bảng 2.10. Tình hình thực hiện thu ngân sách xã thuộc huyệnLệ Thủy giai đoạn 2014-2016

ĐVT: triệu đồng

STT Nội dung Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh (%)

15/14 16/15 BQ

TỔNG SỐ THU NS XÃ 170.765 177.145 186.269 103,7 105,2 104,4

A Thu ngân sách xãđã qua kho bạc 163.121 168.360 176.792 103,2 105,0 104,1

I Các khoản thu 100% 15.997 22.924 28.603 143,3 124,8 134,0

01 Phí, lệ phí 3.643 5.616 5.265 154,2 93,7 124,0

02 Thu từ quỹ đất công ích và đất công 2.130 1.948 9.071 91,5 465,6 278,5

03 Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp 04 Đóng góp của nhân dân theo quy định

05 Đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân 4.858 8.190 7.992 168,6 97,6 133,1

06 Thu kết dư ngân sách năm trước 4.236 5.887 4.875 139,0 82,8 110,9

07 Thu khác 1.130 1.282 1.399 113,5 109,1 111,3

08 Thu thanh lý tài sản

II Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) 20.569 21.376 33.900 103,9 158,6 131,3

01 Thuế thu nhập cá nhân 945 935 98,9 49,5

02 Thuế sữ dụng đất phi nông nghiệp 62 79 53 128,1 67,0 97,5

03 Thuế muôn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh 783 721 757 92,1 105,0 98,6

04 Lệ phí trước bạ nhà, đất

Trường Đại học Kinh tế Huế

346 258 330 74,6 127,8 101,2

STT Nội dung Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh (%) 15/14 16/15 BQ

6.1 Thuế giá trị gia tăng 2.385 1.941 1.807 81,4 93,1 87,3

6.2 Thu khác ngoài quốc doanh

6.3 Thuế tài nguyên 239 411 271 171,8 65,9 118,9

6.4 Tiền cấp quyền sử dụng đất 16.754 17.021 29.746 101,6 174,8 138,2

III Thu bổ sung ngân sách từ cấp trên 126.555 124.060 114.289 98,0 92,1 95,1

- Thu bổ sung cân đối ngân sách từ cấp trên 38.969 38.969 38.969 100,0 100,0 100,0

- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên 87.586 85.091 75.320 97,2 88,5 92,8

IV Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã (nếu có)

V Thu chuyển nguồn 7.644 8.785 9.478 114,9 107,9 111,4

B Thu ngân sách xã chưa qua kho bạc

Nguồn: Phòng Tài chính - Kếhoạch huyện LệThủy, 2017

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng2.11. Kết quả thực hiện thu ngân sách tại các xã thuộc huyệnLệ Thủy giai đoạn 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

TT Tên xã, thị trấn Năm 2014 Năm 2015 Năm2016

DT TH %TH/DT DT TH %TH/DT DT TH %TH/DT

1 Hoa Thủy 5.311 6.420 120,9 6.147 6.457 105,0 5.562 7.973 143,3

2 Sơn Thủy 4.677 7.281 155,7 4.491 8.175 182,0 4.913 8.160 166,1

3 Phú Thủy 4.286 6.190 144,4 4.148 6.197 149,4 4.431 6.768 152,7

4 Mai Thủy 5.127 7.127 139,0 4.897 8.898 181,7 5.151 7.745 150,4

5 Mỹ Thủy 4.171 5.277 126,5 4.059 5.900 145,4 4.278 7.588 177,4

6 Trường Thủy 3.230 3.679 113,9 2.937 3.637 123,8 2.764 3.306 119,6

7 Văn Thủy 3.251 3.805 117,0 3.102 4.424 142,6 2.886 3.894 134,9

8 Dương Thủy 4.214 5.495 130,4 4.652 6.849 147,2 4.493 8.793 195,7

9 Tân Thủy 4.603 5.293 115,0 4.178 5.262 125,9 4.214 7.330 173,9

10 Thái Thủy 4.449 5.187 116,6 3.898 5.116 131,3 3.454 4.921 142,5

11 Sen Thủy 4.726 7.875 166,6 4.468 8.267 185,0 3.743 7.997 213,7

12 Hưng Thủy 5.361 5.432 101,3 5.617 7.078 126,0 4.244 6.861 161,7

13 Cam Thủy 3.691 5.039 136,5 3.767 5.934 157,5 3.626 5.769 159,1

Trường Đại học Kinh tế Huế

TT Tên xã, thị trấn

Năm 2014 Năm 2015 Năm2016

DT TH %TH/DT DT TH %TH/DT DT TH %TH/DT

16 Lộc Thủy 4.681 10.690 228,4 4.061 7.092 174,6 4.086 5.684 139,1

17 Phong Thủy 5.355 7.506 140,2 4.385 5.512 125,7 4.255 8.996 211,4

18 An Thủy 6.379 9.214 144,4 6.058 10.328 170,5 6.647 9.989 150,3

19 Xuân Thủy 4.365 5.350 122,5 4.638 5.964 128,6 4.751 11.863 249,7

20 Liên Thủy 5.593 8.826 157,8 5.076 8.033 158,3 5.162 7.292 141,3

21 TT Kiến Giang 4.432 7.535 170,0 5.009 6.241 124,6 5.071 18.978 374,3

22 Ngư Thủy Nam 3.395 3.950 116,4 3.273 4.171 127,4 2.955 6.007 203,3

23 Ngư Thủy Trung 3.290 3.722 113,2 3.181 3.801 119,5 2.714 5.103 188,0

24 Ngư Thủy Bắc 3.594 4.742 131,9 3.493 5.368 153,7 3.007 6.478 215,4

25 Kim Thủy 4.311 6.007 139,3 3.720 6.453 173,5 3.579 6.418 179,3

26 Ngân Thủy 3.516 7.207 205,0 3.241 7.329 226,1 2.822 8.390 297,3

27 Lâm Thủy 3.734 4.643 124,3 3.048 5.474 179,6 3.106 5.486 176,6

28 NT Lệ Ninh 3.088 4.370 141,5 3.112 3.577 114,9 2.986 7.051 236,1

Tổng cộng 121.416 170.765 140,6 117.935 177.145 150,2 113.403 215.556 190,1 Nguồn: Phòng Tài chính - Kếhoạch huyện LệThủy, 2017

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.12. Tình hình quản lý hoạt động thu ngân sáchtại các xã trong năm 2016

TT Chỉ tiêu

Số lượng

(thị trấn)

Tỷ lệ (%)

1 Bỏ sót nguồn thu 28 100,00

2 Thiếu minh bạch trong huy động vốn đóng góp của dân 17 60,71

3 Hạch toán sai nguồn thu 15 53,57

4 Điều chỉnh nguồn theo vãng lai 7 25,00

Nguồn: Phòng Tài chính - Kếhoạch huyện LệThủy, 2017

* Đối với khoản thu ngân sách xã hưởng 100%

Trên cơ sởdự toán năm và dự toán quý đãđược phê duyệt, Bộphận kếtoán xã thực hiện thu vào NSX. Trước khi đến thời điểm huy động thu, bộphận kếtoán xã báo cáo Chủtịch UBND xã, báo cáo UBND xã,đồng thời thông báo rộng rãi, công khaiđến các tổchức, cá nhân có nghĩa vụnộp sẵn sàng thực hiện nghĩa vụnộp của mình.

Trong quá trình tổchức thu, đối với các xã, thịtrấn, việc tiến hành thu được căn cứ vào tình hình đặc điểm của địa phương để thu cho phù hợp, bởi vì đặc thù chung đối với khu vực nông thôn là thu hoạch theo mùa vụ, mà nguồn thu nhập chính là từ nông nghiệp. Các khoản thu này được bộ phận kế toán xã lập giấy nộp tiền và nộp vào KBNN huyện sau khi thuđược.

Đây là khoản thu rất ổn định, các khoản thu này thường được thu gọn, vì thu trực tiếp của người dân, thu phải có biên lai phí, hoặc vé có tính chất như biên lai phí. Phương thức quản lý thu các khoản thu NSXđược hưởng 100% tại các xã, thị trấn thuộc huyện khá chặt chẽ, giao trực tiếp cho cán bộ văn phòng UBND xã vụ thu, sửdụng biên lai phí in sẵn do ngành thuếcung cấp, có sựgiám sát trực tiếp của Lãnhđạo xã quản lý trực tiếp.

Tuy nhiên, tình trạng tạm thu đối với một số nguồn thu như thu từ quỹ đất công ích, đất công ở một sốxã vẫn còn tồn tại. Nguyên nhân chủ yếu của việc tạm thu là do thu chưa kịp nộp vào NSNN, trong khi xã lại có nhu cầu chi đột xuất, ứng tạm nguồn thu để sửdụng, cuối năm, những chứng từ chi đó chưa làm thủtục thanh toán qua KBNN được nên xã không có nguồn nộp ngân sách phải hạch toán

Trường Đại học Kinh tế Huế

tạm thu (chưa qua ngân sách).

Việc quản lý, sửdụng nguồn thu đóng góp của nhân dân chưa có Nghịquyết của HĐND xã, dẫn đến việc quản lý, sửdụng nguồn thu đóng góp của nhân dân tuỳ tiện, việc hạch toán nguồn thu đóng góp vào ngân sách hoặc ngoài ngân sách phụ thuộc chủyếu vào ý kiến chủquan của kếtoán NSX.

Một số xã thực hiện huy động các khoản đóng góp của dân thông qua hình thức đóng góp ngày công, tự nguyện hiến đất, đóng góp nguyên vật liệu để xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, các xã chưa thực hiện quy đổi ra giá trị để hạch toán ghi thu - ghi chi khoản thu đóng góp này.

Bên cạnh đó,một thực tếtrong thời gian qua là các khoản thu nộp ngân sách thường dồn vềcuối năm, có hiện tượng thu dồn, thu góp chứ chưa theo kếhoạch và dự toán thu đã xây dựng cho từng quý, tháng cụ thểlàm ảnh hưởng đếnđiều tiết và việc giản ngân nguồn ngân sách.

*Đối với các khoản thu điều tiết

Theo số liệu các bảng trên bảng, các khoản thu điều tiết có sự biến động mạnhtrong giai đoạn ba năm từ2014-2016 (Bảng sốliệu 2.10). Trong các khoản thu điều tiết thìđáng chú ý đó là khoản thu điều tiết ngân sách xã hưởng 100%. Đây là các khoản thu đóng góp lớn cho NSX, thị trấn thểhiện qua số thu hàng năm tăngrất cao, bình quân tăng hơn 34% một năm. Điều này chứng tỏcác xã, thị trấnbướcđầu đã nhận thức và chú trọng trong việc khai thác nguồn thu nàyđểtạo nguồn chủ động cân đối các nhiệm vụchi của địaphương.Bên cạnh đókhoản thu chuyển nguồn ngân sách cũng tăng theo từng năm cho thấy việc tồn đọng các nhiệm vụ chi trong năm dẫn đến sốchi chuyển nguồn cao.

*Đối với khoản thu bổsung từngân sách cấp trên

Đây là khoản thu đãđược giao trong dự toán đầu năm của NSX. Thu bổsung từ ngân sách cấp trên bao gồm: Thu bổ sung cân đối và thu bổsung có mục tiêu. Ta thấy rằng sốthu bổ sung cân đối của các xã chiếm tỷlệlớn nhất trong tổng thu NSX của các xã, thịtrấn, cá biệt có xã nguồn thu trợcấp cân đối chiếm đến hơn 80% tổng thu NSX như: Lâm Thủy, Ngân Thủy, Kim Thủy, Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam do đâylà những xã nằm xa trung tâm huyện, không có doanh nghiệp đóng trên địa bàn, kinh tế còn yếu kém, đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn... Từnhiều

Trường Đại học Kinh tế Huế

năm qua, huyện LệThủychưa có xã nào có thểtự cân đối được Ngân sách của mình.

Đểcó những đánhgiá tổng quáthơnvềtình hình thu NSXtrên địa bàn, tác giả tiến hành lấy ý kiếnđánhgiá của một sốhộdân(các đốitượng kinh doanh, buôn bán, tiểu thủ công nghiệp) trên địa bàn về tình hình quản lý thu NSX trên địa bàn. Tổng hợp ý kiến đánh giá củangườidân được thểhiện qua bảng sốliệu 2.13.

Bảng 2.13. Đánh giá của người dân về tình hình quản lý thuNSX

TT Nội dung đánh giá

Tốt Bình thường Chưa tốt Số

lượng % Số

lượng % Số

lượng %

1 Tinh thần, thái độ của cán bộ thu thuế

30 100,00 0 0,00 0 0,00

2 Nghiệp vụ của cán bộ thu thuế 28 93,33 2 6,67 0 0,00

3 Tính đa dạng trong các hình thức nộp thuế ở địa phương

8 26,67 10 33,33 12 40,00

4 Sự minh bạch trong cáckhoản thu thu thuế ở địa phương

13 43,33 16 53,33 1 3,33

5 Sự minh bạch trong các khoản thu quỹ đóng góp ở địa phương

6 20,00 14 46,67 10 33,33

Nguồn: Tổng hợp sốliệu điều tra, 2017 Theo đánh giá của các hộ kinh doanh, buôn bán, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn cho thấy tinh thần thái độ, nghiệp vụcủa các cán bộthu thuế được đánh giá rất cao. Tuy nhiên, việc áp dụng linh hoạt hình thức nộp thuế ở địa phươngvẫn còn nhiều hạn chế, các hình thức nộp thuế đối với các hộ dân chủ yếu là thu trực tiếp, việc áp dụng nộp thuế qua kho bạc chưa được áp dụng đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ. Sự minh bạch trong các khoản thu thuế ở địa phương như thuếmôn bài,t huế tài nguyên, phí và lệ phí, thuế nhà đất, lệ phí trước bạ được đánh giá tương đối tốt. Thực tế các khoản thu này đều có các hóa đơn,chứng từcụthể và được thu theo các quy định, chính sách của Nhà nước do đó không có sự sai phạm trong việc quản lý các nguồn thu này.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.14. Tình hình thực hiện chi ngân sách xã huyệnLệ Thủy giai đoạn 2014-2016

ĐVT: triệu đồng

STT Chỉ tiêu chi Năm

2014

Năm 2015

Năm 2016

So sánh (%)

15/14 16/15 BQ

TỔNG CHI NGÂN SÁCH XÃ 164.877 172.269 177.193 104,48 102,86 103,67

I Chi đầu tư phát triển 29.380 25.110 39.740 85,47 158,26 121,86

01 Chi ĐTXD cơ bản 29380 25.110 39.740 85,47 158,26 121,86

Tr. Đó: Chi DGĐT 5348 3.861 4.824 72,20 124,95 98,57

II Chi thường xuyên 126.712 137.681 122.263 108,66 88,80 98,73

01 Chi công tác dân quân tự vệ ANTT 5.901 5.973 5.878 101,22 98,41 99,81

- Chi dân quân tự vệ 4457 4.529 4.434 101,61 97,91 99,76

- Chi ANTT 1.444 1.444 1.444 100,00 100,00 100,00

02 Chi sự nghiệp giáo dục 30 154 517,23 258,61

03 Chi sự nghiệp y tế 63 45 71,79 35,90

04 Sự nghiệp văn hoá, thông tin

05 Sự nghiệp thể dục thểthao 792 478 1.203 60,31 251,86 156,09

06 Sự nghiệp kinh tế 19.562 29.016 20.712 148,33 71,38 109,85

- SN giao thông

- SN nông lâm, thuỷ lợi, thuỷ sản 18.527 28.259 20.163 152,53 71,35 111,94

- Sự nghiệp thị chính

Trường Đại học Kinh tế Huế

STT Chỉ tiêu chi Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

So sánh (%)

15/14 16/15 BQ

07 Sự nghiệp xã hội 4.785 11.056 1.376 231,06 12,44 121,75

- Hưu xã và trợ cấp khác 4785 4.844 5.572 101,23 115,02 108,13

- Trẻ mồ côi người già không nơi nương tựa

- Khác 6.212 1.376 22,15 11,07

08 Chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể 95.672 91.066 92.895 95,19 102,01 98,60

8.1 Quản lý nhà nước 77848 72.172 74.001 92,71 102,53 97,62

8.2 Đảng 7724 8.936 8.936 115,69 100,00 107,85

8.3 Mặt trậntổ quốc 2964 3.163 3.163 106,73 100,00 103,36

8.4 Đoàn thanh niên CSHCM 1787 1.745 1.745 97,63 100,00 98,81

8.5 Hội phụ nữ 1892 1.624 1.624 85,83 100,00 92,92

8.6 Hội cựu chiến binh Việt Nam 1601 1.676 1.676 104,68 100,00 102,34

8.7 Hội nông dân 1856 1.751 1.751 94,33 100,00 97,17

09 Chi chuyển nguồn ngân sách 8.785 9.478 14.437 107,89 152,33 130,11

10 Chi khác ngận sách 753

III Dự phòng ngân sách

Nguồn: Phòng Tài chính - Kếhoạch huyện LệThủy, 2017

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.15.Kết quả thực hiện chi ngân sách tại các xã thuộc huyệnLệ Thủy giai đoạn2014-2016

ĐVT: Triệu đồng

TT Tên xã, thị trấn Năm 2014 Năm 2015 Năm2016

DT TH %TH/DT DT TH %TH/DT DT TH %TH/DT

1 Hoa Thủy 5.311 6.304 118,70 6.147 6.365 103,55 5.562 7.520 135,20

2 Sơn Thủy 4.677 6.852 146,50 4.491 6.530 145,41 4.913 7.091 144,32

3 Phú Thủy 4.286 6.001 140,02 4.148 6.107 147,24 4.431 6.259 141,27

4 Mai Thủy 5.127 6.902 134,64 4.897 8.758 178,84 5.151 6.981 135,54

5 Mỹ Thủy 4.171 5.262 126,16 4.059 5.897 145,27 4.278 6.939 162,19

6 Trường Thủy 3.230 3.650 113,01 2.937 3.615 123,08 2.764 3.186 115,28

7 Văn Thủy 3.251 3.784 116,41 3.102 4.391 141,54 2.886 3.819 132,32

8 Dương Thủy 4.214 5.432 128,92 4.652 6.847 147,19 4.493 7.640 170,06

9 Tân Thủy 4.603 5.257 114,20 4.178 5.221 124,95 4.214 6.478 153,72

10 Thái Thủy 4.449 4.972 111,76 3.898 4.967 127,42 3.454 4.873 141,08

11 Sen Thủy 4.726 6.065 128,32 4.468 6.961 155,80 3.743 5.834 155,87

12 Hưng Thủy 5.361 5.367 100,12 5.617 7.044 125,40 4.244 6.109 143,94

13 Cam Thủy 3.691 5.024 136,11 3.767 5.915 157,01 3.626 5.192 143,18

14 Thanh Thủy 3.593 5.028 139,95 4.093 7.390 180,55 3.743 6.031 161,12

15 Hồng Thủy 4.995 7.754 155,23 5.186 8.147 157,10 4.761 13.569 285,00

16 Lộc Thủy

Trường Đại học Kinh tế Huế

4.681 10.686 228,28 4.061 7.087 174,52 4.086 5.220 127,75

TT Tên xã, thị trấn Năm 2014 Năm 2015 Năm2016

DT TH %TH/DT DT TH %TH/DT DT TH %TH/DT

19 Xuân Thủy 4.365 5.340 122,32 4.638 5.917 127,57 4.751 10.187 214,42

20 Liên Thủy 5.593 8.653 154,72 5.076 8.026 158,11 5.162 6.848 132,67

21 TT Kiến Giang 4.432 7.154 161,43 5.009 6.133 122,44 5.071 7.765 153,12

22 Ngư T.Nam 3.395 3.811 112,25 3.273 4.160 127,11 2.955 5.582 188,91

23 Ngư T. Trung 3.290 3.677 111,77 3.181 3.795 119,29 2.714 4.914 181,07

24 Ngư T. Bắc 3.594 4.692 130,55 3.493 5.363 153,54 3.007 6.325 210,36

25 Kim Thủy 4.311 5.298 122,90 3.720 6.391 171,80 3.579 6.379 178,22

26 Ngân Thủy 3.516 6.758 192,19 3.241 6.718 207,28 2.822 6.031 213,71

27 Lâm Thủy 3.734 4.598 123,13 3.048 5.470 179,46 3.106 5.484 176,55

28 NT Lệ Ninh 3.088 4.305 139,41 3.112 3.462 111,23 2.986 4.838 162,01

Tổng cộng 121.416 164.878 135,80 117.935 172.269 146,07 113.403 182.765 161,16 Nguồn: Phòng Tài chính - Kếhoạch huyện LệThủy, 2017

Trường Đại học Kinh tế Huế