• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm ống nhựa nhiệt Việt-Úc giai

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM ỐNG NHỰA

2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm ống nhựa nhiệt Việt-Úc tại Công ty

2.2.2. Phân tích kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ống nhựa nhiệt Việt-Úc

2.2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm ống nhựa nhiệt Việt-Úc giai

hoạch có thể nói là do công ty kinh doanh có hiệu quả, có sự đónggóp rất lớn của toàn thể các phòng ban trong công ty. Tuy nhiên việc lập kế hoạch cũng như dự báo thị trường của công ty vẫn chưa thực sự tốt vì con số dự đoán không đúng với tình hình biến động của thị trường, điều này có thể gây ảnh hưởng đến công ty. Việc lập kế hoạch chính xác làm mọi chỉ tiêu của công ty được cân đối một cách đồng đều, giúp cho công ty không bị hụt hẫng, bỡ ngỡ trước sự chênh lệch quá lớn giữa kế hoạch và thực hiện, đồng thời nó là cơ sở cho việc đáp ứng được nhu cầu của nhà cungứng.

2.2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo từng loại sản phẩm ống nhựa nhiệt Việt-Úc giai

cao trong tổng doanh số bán sản phẩm là do loại ống PPR-PN20 có mức giá thành cao hơn so với các loại ống còn lại,nên sẽ kéo theo doanh số tăng cao hơn ngoài ra thìđây còn là dòng sản phẩm ống tốt và chịu được áp suất làm việc cao hơn cũng như có lợi thế về mặt chức năng nhiều hơnso với hai loại ống còn lại nên được khách hàng cũng như người tiêu dùng lựa chọn nhiều hơn.

Trong năm 2017, ống PPR-PN16 được công ty bán ra thị trường tăng 18,49%

tương ứng với tăng 383,9 triệu đồng so với năm 2016. Dòng ống PPR-PN10 có mức tăng thấp hơn 13,06% tương ứng với tăng 214,7 triệu đồng và cuối cùng là phụ kiện PPR có mức tăng thấp nhất 9,57% tương ứng với 103,5 triệu đồng. Bước sang năm 2018 các sản phẩm này tiếp tục tăng với mức tăng của từng loại có sự thay đổi đáng kể so với năm 2017. Cụthể, với dòng ống PPR-PN10tăng lên ở mức 14,82% tương ứng tăng 275,4 triệu đồng, dòng ống PPR-PN16 có mức tăng cao nhất là 25,71% tương ứng với tăng 632,4 triệu đồng và cuối cùng là phụkiện PPR cũng có mức tăng trưởng đáng kể lên 19,49% tương ứng với 230,9 triệu đồng.

Như vậy, qua ba năm cơ cấu các dòng ống sản phẩm ống nhựa nhiệt Việt-Úc của công ty vẫn không có nhiều thay đổi. Dòng ống PPR-PN20 vẫn là dòng sản phẩm chính, chiếm tỷtrọng cao trong tổng quá trị sản phẩm ống Việt-Úc của công ty.Đồng thời, mặc dù đang trong giai đoạn nền kinh tếgặp nhiều khó khăn, cạnh tranh gay gắt giữa các loại sản phẩm tương tự cũng như từ các công ty đối thủ nhưng công ty vẫn luôn cố gắng đảm bảo mức tăng giá trị sản phẩm của mình ra thị trường tăng hằng năm. Đây cũng là một dấu hiệu tốt, cần cốgắng phát huy duy trì trong tương lai. Tuy nhiên, công ty cũng cần phải chú ý để đảm bảo vẫn duy trì mức tăng trưởng bình quân nhưng phải giữ được mức chi phí thấp nhất đểcó thể tăng được lợi nhuận.

2.2.2.3. Tình hình tiêu thụ theo thị trường sản phẩm ống nhựa nhiệt Việt-Úc giai đoạn 2016-2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

ĐVT: Triệu đồng Thị

trường

2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

GT % GT % GT % +/- % +/- %

T.P Huế 4204,3 48,6 5284,2 51,5 6583,8 48,1 1079,9 25,7 1299,6 24,6 Ven T.P

Huế

3278,6 37,9 3721,5 36,3 4462,8 36,2 442,9 13,5 741,3 19,9

Ngoại tỉnh

1167,9 13,5 1258,4 12,2 1438,6 15,7 90,5 7,7 180,2 14,3

Tổng cộng

8 650,8 100 10 264,1 100 12 485,2 100 1613,3 18,6 2221,1 21,6

(Nguồn: Phòng kinh doanh,Công ty TNHH Phát Đạt) Nhìn vào bảng thống kê ta thấy doanh số bán tại vùng trung tâm thành phố Huế vẫn lớn hơn so với vùng ven thành phố và ngoại tỉnh. Điều này thể hiện ở số liệu qua từng năm trên đó là: Doanh thu tiêu thụ năm 2017 so với năm 2016 tăng 1079,9 triệu đồng tương đương với mức tăng là 25,7% và qua đến năm 2018 so với năm 2017 tăng 1299,6 triệuđồng tương ứng với 24,6%. Điều này đã cho thấy rằng trong giai đoạn từ năm 2016-2018 thì doanh thu tiêu thụ của công ty ở khu vực trung tâm TP.Huế luôn có sự tăng mạnh thường xuyên ở mức 25%. Điều này có thể giải thích được là vì các chính sách của nhà nước kích thích cầu và phát triển vùngở trung tâm thành phố. Đây là một thị trường đầy tiềm năng và liên tục tăng do thành phố Huế là nơi tập trung đông dân cư, các khu công nghiệp, thu nhập của người dân ngày càng tăng do đó Tp.Huế là thị trường cần được khai thác nhiều hơn.

Đối với các vùng ven thành phố Huế, doanh thu của công tycũng luôn có sự tăng mạnh qua các năm và từng giai đoạn. Cụ thể là năm 2017 doanh thu tăng 442,9 triệu đồng tương ứng với 13,5% so với năm 2016, năm 2018 doanh thu tăng 741,3 triệu đồng tương ứng với 19,9% so với năm 2017. Mặc dù đây là mức tăng vẫn chưa cao nhưngcũng là dấu hiệu tốt vì nó luôn tăng đều qua các năm. Nguyên nhân của việc gia tăng nhanh doanh thu này là do ngày nay đời sống chất lượng cũng như thu nhậpcủa người dân ở các vùng ven TP. Huế đã được tăng dần, cải thiện và nhu cầu xây dựng nhà, lắp đặt hệ thống đường ống nước cũng như yêu cầu cao về một dòng sản phẩm ống nhựa có độ bềncao khiến họ tin dùng khi lựa chọn sản phẩm ống Việt-Úc từ công

Trường Đại học Kinh tế Huế

thầnlàm việc hết mình của nhân viên cũng như toàn công ty.

Còn đối với thị trường ngoại tỉnh: Mức doanh thu của nó cũng có sự tăng trưởng đều qua các năm. Cụ thể là năm 2017 tăng 7,7% so với năm 2016, năm 2018 tăng 14,3% so với năm 2017. Đây là thị trường còn gặp nhiều khó khăntrong quá trình vận chuyển hàng hóa cũng sự tin tưởng của khách hàng đối với công ty chưa được đảm bảo nên vớidoanh thu của Công ty đạt được như vậy đã là một sự nổ lực của cả công ty.

Tóm lạinhìn chung thì doanh thu tiêu thụ theo thị trường tiêu thụcủa công tythì thị trường ở vùng trung tâm T.P Huế mang lại cho công ty nhiều lợi nhuận nhất,là thị trường mục tiêu chính của công ty. Công ty nên có các chiến lược, những hoạch định kinh doanh hợp lý cho vùng thị trường mục tiêu này, nhằm nâng cao uy tín của công ty trong tâm trí khách hàng mục tiêu, và nhằm đạt được lợi nhuận tối đa trong thị trường mục tiêu này. Đồng thời công ty cũng nên chú trọng quan tâm đến hai thị trường còn lại là thị trường ven TP và ngoại tỉnh, đây là hai thị trường mà công ty có thể khai thác tiềm năng của nó nhằm cải thiện doanh thu hơn trong tương lai.

2.2.2.4. Tình hình tiêu thụ theo kênh phân phối sản phẩm ống nhựa nhiệt Việt-Úc