• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT – Chi nhánh Huế

Tháng 1/2010, Công ty Cổ phần FPT Miền Trung, thuộc công ty Cổ phần Viễn Thông FPT (FPT Telecom), chính thức được thành lập. Động thái này nằm trong chiến lược vùng phủcủa FPT Telecom, nhằm mục đích đem đến nhiều sựlựa chọn vềsản phẩm dịch vụviễn thông chất lượng cao cho người dân miền Trung.

Trụ sở của Công ty FPT Telecom Miền Trung được đặt tại 173 Nguyễn Chí Thanh, Quận Hải Châu, TP Đà Nẳng. Hiện nay, công ty quản lý 4 chi nhánh gồm:

Huế, Đà Nẳng, Khánh Hòa, ĐăkLăk. Đây là những chi nhánh nòng cốt của 4 vùng kinh tếtrọng điểm khu vực miền Trung.

Ngày 12/11/2009 Công ty FPT Telecom bắt đầu xây dựng, phát triển tại TP.

Huế. Từ một văn phòng giao dịch hiện đã phát triển lên tới 4 văn phòng rộng rãi khắp địa bàn Huế. Bao gồm:

- Phòng giao dịch FPT Nam sông Hương – 46 Phạm Hồng Thái, Vĩnh Ninh, Huế.

- Phòng giao dịch FPT Bắc sông Hương –09, Nguyễn Trãi, Tây Lộc, Huế.

- Phòng giao dịch FPT CN Phú Lộc–133 Lý Thánh Tông, thị trấn Phú Lộc, Huế.

- Phòng giao dịch FPT Quảng Điền – 29 Nguyễn Kim Thành, thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền, Huế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2 Cơ cấu tổchức bộmáy quản lý

Cơ cấu tchc

Sơ đồ2.1: Cơ cấu tchc ca CTCP Vin Thông FPTChi nhánh Huế (Nguồn: Phòng nhân sựFPT Chi nhánh Huế)

Chức năng nhiệm v

- Ban giám đốc: Gồm Giám đốc chi nhánh và Giám đốc kinh doanh là bộ phận trực tiếp quản lý các phòng ban, điều hành và đưa ra kếhoạch hoạt động cho công ty.

- QA (Quality Assurance): Là bộphận đảm bảo chất lượng, giám sát các hoạt động của các phòng ban khác.

- Bộphận kinh doanh: Gồm 4 bộphận, trong đó có 3 phòng kinh doanh gồm phòng kinh doanh 1 (IBB1); phòng kinh doanh 2 (IBB2) và phòng kinh doanh 3 (IBB3) trực tiếp đi làm thị trường, tìm kiếm khách hàng cho công ty; ngoài ra còn có bộphận khác thuộc phòng kinh doanh là bộphận trực tại công ty để đăng ký cho các khách hàng đến trực tiếp tại công ty.

- Bộphận kỹthuật gồm có 2 phòng:

BAN GIÁM ĐỐC

QA

IBB2 IBB1

IBB3

Kinh doanh Dịch vụ

khách hàng

Kỹthuật Tổng hợp

CS CUS

Thu ngân Bảo trì

Triển khai

Kếtoán

Hành chính - Nhân sự

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Trn ThKiu MyK51B Qun trkinh doanh 29 + Phòng bảo trì: Chuyên đi kiểm tra khắc phục sự cố cho khách hàng xảy ra trên các tuyến cáp cho khách hàng.

+ Phòng triển khai: Tiến hành triển khai kéo cáp cho khách hàng khi hợp đồng đãđược ký kết.

- Bộphận dịch vụkhách hàng:

+ Phòng CUS/CS: Phòng chăm sóc khách hàng, tư vấn, giải quyết các khiếu nại thắc mắc của khách hàng về giá cước, chất lượng dịch vụ…

+ Bộ phận thu ngân: Có chức năng thu tiền cước hàng tháng của khách hàng.

- Bộphận tổng hợp gồm có 2 phòng:

+ Phòng Kế toán: Xây dựng các chi phí điều hành và phi điều hành tại chi nhánh, lập các báo cáo kế toán, tài chính theo quy định. Thực hiện các công việc liên quan đến thu chi, nhập xuất, bảo quản giấy tờ có giá trị quan trọng, quản lý tiền mặt, tài sản của công ty.

+ Phòng Hành chính – Nhân sự: Thực hiện các thủtục hành chính cần thiết.

Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm, căn cứ kế hoạch mở rộng mạng lưới, hạtầng của doanh nghiệp.

2.2.3 Lĩnh vực hoạt động

Cũng giống như FPT Telecom,CTCP Viễn Thông FPT Telecom–chi nhánh Huếcũng hoạt động trong các lĩnh vực: Cung cấp hạtầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng; cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet;

dịch vụgiá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động; dịch vụtruyền hình;

dịch vụtin nhắn, dữliệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động; thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụviễn thông, Internet,…

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.4 Tình hình nguồn nhân lực

Bng 2.1: Tình hình ngun nhân lc ca công tytrong giai đoạn 20182020 ĐVT: Người Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019

GT % GT %

Tổng số 189 195 188 6 3,2 -7 -3,6

1. Phân theo giới tính

Nam 97 105 114 8 8,2 9 8,6

Nữ 92 90 74 -2 -2,2 -16 -17,8

2. Phân theo trìnhđộ học vấn

Sau đại học 9 5 10 -4 -44,4 5 100,0

Đại học 128 125 105 -3 -2,3 -20 -16,0

Cao đẳng 30 30 40 0 0,0 10 33,3

Trung cấp 15 30 29 15 100,0 -1 -3,3

Trung học phổ thông 7 5 4 -2 -28,6 -1 -20,0

3. Phân theo bộ phận

Hành chính tổng hợp 27 17 9 -10 -37,0 -8 -47,1

Kinh doanh 96 88 56 -8 -8,3 -32 -36,4

Chăm sóc khách hàng 9 10 38 1 11,1 28 280,0

Kỹ thuật 57 80 85 23 40,4 5 6,3

(Nguồn: Phòng nhân sựCTCP Viễn Thông FPT–Chi nhánh Huế) Qua sốliệuở bảng tổng hợp trên, ta có thể thấy nguồn nhân lực của công ty có sự biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2019 tăng 6 người so với năm 2018 tương ứng tăng 3,2%. Năm 2020 giảm 7 người so với năm 2019 tương ứng giảm 3,6%. Tuy có biến động về nhân lực qua các năm tuy nhiên biến động này không lớn vẫn cho thấy công ty vẫn dyu trì được sự ổn định cao trong giai đoạn 2018 – 2020.

Xét vềgiới tính có thểthấy tỉ lệnhân viên nam và nhân viên nữkhông có sự chênh lệch đáng kể trong năm 2018. Tuy nhiên năm 2019 tỉ lệnam nữ có sựchênh lệch khi nhân viên nam 105

Trường Đại học Kinh tế Huế

người tăng 8 người so với năm 2018 tương ứng tăng

SVTH: Trn ThKiu MyK51B Qun trkinh doanh 31 2,2%. Đến năm 2020 tỉ lệ nhân viên theo giới tính tiếp tục có sự chênh lệch khi nhân viên nam tăng thêm 9 người tương ứng tăng 8,6% và nhân viên nữ giảm 16 người tương ứng giảm 17,8%.

Xét về từng bộ phận, ta thấy nhân viên thuộc khối kinh doanh và kỹ thuật chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nhân viên của công ty qua các năm. Cụ thể, nhân viên thuộc khối kinh doanh năm 2018 chiếm 48,9%, năm2019 chiếm 43,68%, năm 2020 chiếm 28,26%. Nhân viên kỷ thuật từ năm 2018 – 2020 lần lượt chiếm 31,32%; 42,11%; 46,2%.Điều này là do hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu vẫn tập trung trong mảng kinh doanh làm công việc thị trường, bán hàng trực tiếp, tư vấn cho khách hàng, sale… và bộ phận kỹ thuật chuyên sửa chữa, lắp ráp, kéo cáp đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty nên đòi hỏi số lượng nhân viên lớn. Bên cạnh đó khối hành chính tổng hợp và chăm sóc khách hàng cũng có thay đổi đáng kểtuy nhiên không chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu nhân sựcủa công ty.

Xét về trìnhđộ học vấn, nhân sựcủa công ty chủyếu là trìnhđộ Đại học và Cao đẳng (năm 2018 chiếm trên 80%) và có xu hướng biến động qua các năm. Cụ thể, trình độ Đại học đến năm 2019 tăng 2,3% so với 2019 tuy nhiên năm 2020 giảm 16,0% so với năm 2019. Tuy nhiên, trìnhđộhọc vấn cao hay thấp cũng không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của công ty và còn phụthuộc

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Trn ThKiu MyK51B Qun trkinh doanh 32 2.2.5 Kết quảhoạt động kinh doanh

Bng 2.2: Tình hình kinh doanh cacông ty trong giai đoạn 20182020

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019

GT % GT %

Doanh thu bán hàng 76.365 96.086 132.285 19.721 25,8 36.199 37,7

Doanh thu thuần 76.327 96.002 132.258 19.675 25,8 36.256 37,8

Giá vốn bán hàng 60.258 74.421 95.123 14.163 23,5 20.702 27,8

Lợi nhuận gộp 16.069 21.581 37.135 5.512 34,3 15.554 72,1

Chi phí bán hàng 5.389 6.878 9.254 1.489 27,6 2.376 34,5

Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.203 9.553 15.235 1.350 16,5 5.682 59,5

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 2.477 5.150 12.646 2.673 107,9 7.496 145,6

Lợi nhuận trước thuế 2.467 5.142 12.635 2.675 108,4 7.493 145,7

Lợi nhuận sau thuế 2.467 5.142 12.635 2.675 108,4 7.493 145,7

(Nguồn: Phòng kinh doanh CTCP Viễn Thông FPT–Chi nhánh Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Trn ThKiu MyK51B Qun trkinh doanh 33 Kết quảkinh doanh của doanh nghiệp là kết quả tài chính sau cùng đạt được khi doanh nghiệp thực hiện quá trình kinh doanh của mình. Nó dùngđể đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa những hướng đi trong tương lai phù hợp.

Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy doanh thu của công ty giai đoạn 2018 – 2020 tăng lên đáng kể. Cụthể năm 2018 doanh thu đạt 76.365 triệu đồng, năm 2019 doanh thu đạt 96.086 triệu đồng tăng 19.721 triệu đồng tương ứng tăng 25,8% và năm 2020 doanh thu đạt 132.285 triệu đồng tăng 36.199 triệu đồng tương ứng tăng 37,7%.

Năm 2020 là một năm kinh tế khó khăn trên toàn thế giới tuy nhiên CTCP Viễn Thông FPT vẫn duy trì hoạt động kinh doanh và bức phá tăng doanh thu vượt bậc.

Điều này cho thấy công ty đã duy trì được sựhoạt động ổn định, tạo cho mình một lượng khách hàng uy tín và đặc biệt là phát triển khách hàng mới. Bên cạnh đó doanh thu tăng lên do công ty mởrộng thị phần làm cho số lượng sản phẩm dịch vụ bán ra tăng lên mà vẫn giữ được mức giá phù hợp để đảm bảo năng lực cạnh tranh.

Trong đó doanh thu chiếm tỉtrọng lớn nhất của công ty thu được từdịch vụInternet cáp quang và đây là nguồn thu chủyếu của công ty.

Cùng với việc tăng doanh thu chi phí cũng tăng lên đáng kể trong đó giá vốn bán hàng cũng có xu hướng tăng qua các năm trong giai đoạn 2018 – 2020 cụ thể năm 2018 giá vốn bán hàng đạt 60.258 triệu đồng, năm 2019 giá vốn bán hàng đạt 74.421 triệu đồng tăng 14.163 triệu đồng tương ứng tăng 23,5%, năm 2020 giá vố bán hàng đạt 95.123 triệu đồng tăng 20.702 triệu đồng tương ứng tang 27,8%. Cùng với giá vốn bán hàng thì chi phí bán hàng cũng có xu hướng tăng trong giai đoạn 2018 - 2020. Năm 2018 chi phí bán hàng đạt 5.389 triệu đồng, năm 2019 chi phí bán hàng với 6.878 triệu đồng tăng 1.489 triệu đồng tương ứng tăng 27,6% và năm 2020 chi phí bán hàng với 9.254 triệu đồng tăng 2.376 triệu đồng tương ứng tăng 34,5%. Cùng với đó là chi phí quản lý doanh nghiệp liên tục tăng, năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 1.350 triệu đồng tương ứng tăng 16,5%, năm 2020 tăng 5.682 triệu đồng tương ứng tăng 59,5%.

Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra.

Muốn nâng cao lợi nhuận thì phải tăng doanh thu và giảm chi phí. Qua kết quảphân

Trường Đại học Kinh tế Huế

tích ta có thể thấy lợi nhuận giai đoạn 2018– 2020 cụ thể năm 2018 lợi nhuận sau thuế đạt 2.467 triệu đồng, năm 2019 đạt 5.142 triệu đồng tăng 2.675 triệu đồng tương ứng tăng 108,4% và năm 2020 đạt 12.635 triệu đồng tăng 7.493 triệu đồng tương ứng tăng 145,7%. Cho thấy rằng công ty đang phát huy tốt hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình theo xu hướng tối ưu hóa doanh thu và tối thiểu hóa lợi nhuận mang lại.

2.2.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn

Bng 2.3 Tình hình tài sn và ngun vn công tygiai đoạn 2018 - 2020 ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019

+/- % +/- %

TỔNG TÀI SẢN 45.358 52.719 55.963 7.361 16,2 3.244 6,2 A.Tài sản ngắn hạn 21.593 22.898 25.238 1.305 6,0 2.340 10,2

B.Tài sản dài hạn 23.765 29.821 30.725 6.056 25,5 904 3,0

TỔNG NGUỒN VỐN 45.358 47.253 50.251 1.895 4,2 2.998 6,3

A.Nợ phải trả 45.358 47.253 50.251 1.895 4,2 2.998 6,3

B.Vốn chủ sở hữu 0 0 0 0 0,0 0 0,0

(Nguồn: Phòng kinh doanh CTCP Viễn Thông FPT–Chi nhánh Huế) Quy mô vốn của công ty có sự biến động qua các năm, nhìn chung từ năm 2018 đến năm 2020 quy mô vốn có xư hướng tăng cụthể năm 2019 tăng 7.361 triệu đồng so với năm 2018 tương ứng tăng 16,2%, năm 2020 tăng 3.244 triệu đồng so với năm 2019 tương ứng tăng 6,2%. Vì chi nhánh Huế không có vốn chủ sở hữu, toàn bộnguồn vốn trên điều phân bổcho công nợcủa tổng công ty.

2.3 Kết quảnghiên cứu