• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tổng quan về Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN

878/QĐ/UB đổi tên Xí nghiệp nước Huếthành Công ty Cấp thoát nước Thừa Thiên Huế.

Ngày 11/01/1995, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huếra Quyết định số61 công nhận Công ty là Doanh nghiệp Nhà nước hạng 1, đánh dấu sự trưởng thành và lớn mạnh của công ty.

Thời kỳ1993 –1998, xây dựng nhà máy nước Quảng TếII, trạm bơm Vạn Niên II, lắp đặt thêm 170 km đường ống gang dẻo của Pháp, cải tạo và nâng cấp nhà máy Dã Viên, nhà máy Quảng TếI.

Năm 2003, tuyến ống cấp nước sạch đã đến trung tâm của 71/150 phường xã trên toàn tỉnh, cấp được nước máy cho 373.028 người, đạt tỷlệ33,8% so với dân sốtoàn tỉnh, riêng thành phốHuế đạt 87%.

Thời kỳ 2004 2014: Năm 2004, nhân kỷniệm 95 năm thành lập, Công ty đã thực hiện thành công dự án nâng cấp nhà máy Tứ Hạ. Cũng trong năm 2004, Công ty áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000. Năm 2007 là đơn vị đầu tiên ngành nước được chứng nhận phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc gia ISO/IEC 17025, Năm 2014 đón nhận chứng chỉ ISO 14.001 về môi trường.

Tháng 12/2005, theo Quyết định số 3979/QĐ-UBND của UBND tỉnh, Công ty Cấp thoát nước Thừa Thiên Huế được đổi thành Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế. Tháng 6/2005 Công ty đưa dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước Hòa Bình Chương (giai đoạn 1) vào hoạt động cấp nước cho 3 Xã Phong Hòa, Phong Bình và Phong Chương.

Năm 2009, Công ty đã thực hiện thành công dự án nâng công suất của nhà máy nước Quảng TếII. Đồng thời, Công ty công bốcấp nước an toàn trên toàn tỉnh, được Tổ chức Y tếthế giới công nhận là đơn vị đầu tiên công bốcấp nước an toàn tại Việt Nam.

Năm 2012, Công ty xây dựng và đưa vào vận hành Nhà máy Lộc An, Lộc Trì với công nghệtiên tiến, hiện đại cấp nước cho Thịtrấn Phú Lộc và 5 xã phụcận.

Năm 2014, công ty tổchức kỷniệm 105 năm thành lập, 5 năm công bố cấp nước an toàn, 10 năm thành lập Xí nghiệp NUĐC Bạch Mã, công bố ISO 14001 và ký hiệp định vay phụ 35,16 triệu USD với ADB và Bộ Tài chính, đồng thời khánh thành nhà máy nước Phong Thu là nhà máy an toàn và ngon đầu tiên của Công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đến tháng 2/2015, công ty đã có 30 nhà máy và 30 trạm tăng áp với tổng công suất thiết kếgần 200.000 m3/ngày đêm (gấp 33 lần so với năm 1975). Sản lượng nước thương phẩm năm 2014 đạt trên 42 triệu m3 (đứng thứ 8/87 công ty cấp nước trên toàn quốc). Hệ thống phân phối nước từ nội đô đã vươn lên các thị trấn thị tứ, vùng sâu, vùng xa băng qua vùng đầm phá ven biển, miền núi, đã đến 127/152 phường xã, nước sạch đến các vùng nguồn nước bị ô nhiễm, vùng khan hiếm nước. Hệ thống đường ống đã vươn dài trên 2.818 km (gấp 42 lần so với năm 1975). Do đó đến năm 2015, Công ty đã có 215.000 khách hàng (đứng thứ 5/87 công ty cấp nước trên toàn quốc). Đã có 80% người dân được sử dụng nước sạch, trong đó dân đô thị đạt 91,5%, riêng tại thành phố Huế đạt gần 100%. Các chỉ số đánh giá của hệthống cấp nước Công ty hiện nay đều đạt và vượt yêu cầu so với tiêu chuẩn đô thịloại 1.

Ngày 31/12/2016, Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế được chuyển đổi thành Công ty Cổphần cấp nước Thừa Thiên Huếtheo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3300101491, đăng ký lần đầu ngày 27/12/2005, do Sở KH&ĐT tỉnh Thừa Thiên Huếcấp với vốn điều lệlà 876 tỷ đồng.

Ngày 21/12/2017, Công ty được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Chứng khoán số 232/2017/GCNCP-VSD, với tổng số lượng cổphiếu đăng ký là 87.600.000 cổphiếu.

2.1.3 Sứmệnh của Công ty Cổphần Cấp nước Thừa Thiên Huế

Trên 80% dân số toàn tỉnh sử dụng nước sạch vào năm 2015 và trên 90% vào năm 2020.

Mang đến cho khách hàng nước sạch an toàn và ngon, với dịch vụ hoàn hảo, thỏa mãn nhu cầu khách hàng, nhằm nângcao chất lượng cuộc sống cộng đồng.

Sẻ chia với cộng đồng, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ HTCN và môi trường nhất là nguồn nước.

2.1.4Cơ cấu tổchức bộmáy quản lý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổchức bộmáy quản lý của Công ty Cổphần Cấp nước Thừa Thiên Huế

(Nguồn: Website Công ty Cốphần Cấp nước Thừa Thiên Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.5 Kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổphần Cấp nước Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015 - 2017

Từ bảng sốliệu có thểnhận thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụcủa Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế luôn tăng lên qua 3 năm. Cụ thể, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 là 431.369 triệu đồng. Sang năm 2016 là 444.151 triệu đồng, tăng 12.782 triệu đồng tương ứng với 2,96% so với năm 2015 và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là 487.121 tăng 42.970 triệu đồng tương ứng với 9,68%.

Mặc dù các khoản doanh thu là rất cao song các loại chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, … cũngkhông hềnhỏ. Lợi nhuận sau thuếthu nhập doanh nghiệp của Công ty năm 2015 là 17.803 triệu đồng. Năm 2016, lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng lên 20.709 triệu đồng, tăng 16,32% so với năm trước. Đến năm 2017, mức lợi nhuận sau thuế đã tăng mạnh lên 57.320 triệu đồng, tăng gấp hơn 2,5 lần so với năm 2016. Sởdĩ có sự tăng mạnh vềlợi nhuận như vậy một phần cũng bởi vì lúc này, Công ty đã chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang Công ty Cổ phần nên có thể dễ dàng hơn trong việc kêu gọi thêm vốn đầu tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Với sự tăng trưởng trong kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua, có thể thấy, đang hoạt động kinh doanh rất có hiệu quả, có hướng đi đúng đắn và có định hướng phát triển tốt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.1 Kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổphần Cấp nước Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 -2017

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈTIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

431.369 444.151 487.121 12.782 2,96 42.970 9,68

2. Giá vốn hàng bán 356.916 364.031 375.812 7.115 1,99 11.781 3,24

3. Lợi nhuận gộp vềbán hàng và cung cấp dịch vụ

74.454 80.120 111.309 5.666 7,61 31.189 38,93

4. Doanh thu hoạt động tài chính 231 58 14.892 (173) (74,89) 14.834

-5. Chi phí tài chính 13.647 14.409 12.901 762 5,58 (1.508) (10,47)

Trong đó: Chi phí lãi vay 13.647 14.409 12.670 762 5,58 (1.739) (12,07)

6. Chi phí bán hàng 17.648 20.331 17.323 2.683 15,20 (3.008) (14,80)

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 21.539 17.658 20.191 (3.881) (18,02) 2.533 14,35 8. Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh

doanh

21.851 27.779 75.786 5.928 27,13 48.007 172,82

9. Thu nhập khác 975 1.891 139 916 93,95 (1.752) (92,65)

10. Chi phí khác 1 3.037 4.058 3.036 - 1.021 33,62

11. Lợi nhuận khác 974 (1.146) (3.920) (2.120) (17,66) (2.774)

-12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 22.825 26.634 71.866 3.809 16,69 45.232 169,83

13. Chi phí thuếTNDN hiện hành 5.021 5.925 14.546 904 18,00 8.621 145,50

14. Lợi nhuận sau thuếthu nhập doanh nghiệp

17.803 20.709 57.320 2.906 16,32 36.611 176,79

(Nguồn: Website Công ty Cổphần Cấp nước Thừa Thiên Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2 Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Cổphần Cấp