• Không có kết quả nào được tìm thấy

Xác định các nhân tố tác động đến động lực làm việc bằng phương pháp phân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM

2.3 Kết quả nghiên cứu

2.3.3 Xác định các nhân tố tác động đến động lực làm việc bằng phương pháp phân

Phân tích nhân tố khám phá được sửdụng để kiểm định giá trị các khái niệm của thang đo, theo Tabachnick  Fidell (1989) thì những biến quan sát nào có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Trong nghiên cứu này, phương pháp trích hệsố thành phần chính (Principal component) được sửdụng với phép xoay nhân tốlà Varimax và chỉ số đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tốlớn hơn 1 (Eigenvalue

> 1) (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Giá trị tổng phương sai lớn hơn hoặc bằng 0,5 sẽ được chấp nhận (Hair & ctg, 1998; Holmes - Smith, 2001). Thực hiện 2 phép phân tích nhân tốcho: 26 biến độc lập và 4 biến phụthuộc.

 Bước 1: Đưa 26 biến độc lập tác động đến động lực làm việc của công nhân.

Thang đo các yếu tốtạo động lực làm việc cho công nhân gồm 6thang đo với 26 biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tốEFA. Trong phân tích nhân tốkhám phá, kết quả có 6 nhân tố được rút ra với tổng phương sai trích bằng 60,832% cho biết 6 yếu tốnày giải thích được 60,832% biến thiên của dữliệu, các thành phần có hệsố tải Factor Loadingđạt yêu cầu (> 0,5) đảm bảo mức ý nghĩa trong phân tích nhân tố.

Bảng 2.9 Kiểm định hệsốKMO cho các biến độc lập

ChỉsốKMO 0,854

Kiểm định Bartlett

Thống kê chi–bình phương 1578,022

Bậc tựdo 325

Mức ý nghĩa (Sig.) 0,000

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo kết quảkiểm định, hệsốEigenvalue của các nhóm nhân tố đều lớn hơn 1; hệsốKMO bằng 0,854 lớn hơn 0,5; kiểm định Barlett có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 cho thấy phân tích nhân tố và giả thuyết về ma trận tương quan tổng thể là ma trận đồng nhất bị bác bỏ, tức là các biến có tương quan với nhau và thỏa mãn điều kiện trong phân tích nhân tốkhám phá EFA và kết quảnày có thểsửdụng được.

Bảng 2.10 Ma trận xoay nhân tố

Kí hiệu Nội dung Hệsốtải các nhân tốthành phần

1 2 3 4 5 6

LD1 Lãnhđạo luôn quan tâm và đối xửcông

bằng với mọi người. 0,785

LD4 Lãnhđạo khuyến khích công nhân tham

gia vào các quyết định quan trọng. 0,776 LD2 Lãnhđạo có năng lực, tầm nhìn và khả

năng điều hành. 0,711

LD5 Lãnhđạo khéo léo, tếnhị khi phê bình. 0,690 LD3 Lãnhđạo biết tôn trọng và lắng nghe ý

kiến của công nhân. 0,559

DN5 Tập thểluôn tạo điều kiện cho công

nhân mới phát triển. 0,830

DN3 Đồng nghiệp thường san sẻkinh nghiệm,

giúp đỡnhau trong cuộc sống. 0,763 DN4 Đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt với

nhau. 0,754

DN1 Đồng nghiệp tin cậy, trung thực. 0,708 DN2 Đồng nghiệp thoải mái, vui vẻ, hòa

đồng. 0,658

LTPL1 Tiền lương được trảxứng đáng với

công sức của công nhân. 0,756

LTPL2 Chính sách khen thưởng kịp thời, rõ

ràng, công khai, minh bạch. 0,719

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kí hiệu Nội dung Hệsốtải các nhân tốthành phần

1 2 3 4 5 6

LTPL4 Chế độphúc lợi, lương, thưởng trả

đúng hạn và thỏa đáng. 0,664

LTPL3 Chế độphúc lợi đa dạng, đầy đủ, đúng

đối tượng. 0,646

DT3 Chính sách thăng tiến rõ ràng, công

bằng. 0,750

DT2 Công ty luôn tạo điều kiện cho công

nhân học hỏi, nâng cao trìnhđộ. 0,706

DT4 Anh/ Chịcảm thấy bản thân có nhiều

cơ hộiđể thăng tiến. 0,684

DT1

Công ty tổchức các buổi tập huấn hướng dẫn những kĩ năng cần thiết cho công việc và nâng cao tay nghề.

0,648

DK2

Nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát và an

toàn. 0,751

DK1

Trang bị đầy đủ phương tiện, máy móc,

thiết bịphục vụcông việc. 0,746

DK4 Bầu không khí làm việc luôn vui vẻ. 0,690

DK3 Giờ giấc làm việc nghiêm chỉnh, rõ

ràng. 0,649

CV1 Công việc phù hợp với tính cách, năng

lực. 0,794

CV2 Công việc của Anh/ Chị được phân

công rõ ràng. 0,728

CV3 Công việcổn định, ít lo lắng bịmất

việc. 0,719

CV4 Mức độ căng thẳng trong công việc có

thểchấp nhận được. 0,546

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Xửlí sốliệu điều tra, phụlục 4) Dựa vào bảng 2.10, ta thấy tất cảcác hệsốtải nhân tố của tất cả các biến dều lớn hơn 0,5. Như vậy, căn cứ vào kết quảma trận xoay nhân tốtừ26 biến quan sát ban đầu thông qua phân tích nhân tố đã tríchđược 6 nhân tố.

Sau khi thực hiện phép xoay, các nhân tốcó sựxáo trộn giữa các biến quan sát của các thành phần nênđặt lại tên cho các nhân tốmới như sau:

Bảng 2.11 Các nhân tốsau phép xoay nhân tố

Nhân tố Các nhân tố Các quan sát

LD Phong cách lãnhđạo LD1, LD4, LD2, LD5, LD3

DN Quan hệ đồng nghiệp DN5, DN3, DN4, DN1, DN2

LTPL Lương, thưởng và phúc lợi LTPL1, LTPL2, LTPL4, LTPL3 DT Chính sách đào tạo và phát triển DT3, DT2, DT4, DT1

DK Điều kiện làm việc DK2, DK1, DK4, DK3

CV Công việc CV1, CV2, CV3, CV4

(Nguồn: Xửlí sốliệu điều tra, phụlục 4) Nhân tố 1 gồm các biến LD1, LD4, LD2, LD5, LD3, đặt tên nhân tố này là Phong cách lãnhđạo (LD).

Nhân tố 2 gồm các biến DN5, DN3, DN4, DN1, DN2, đặt tên nhân tố này là Quan hệ đồng nghiệp (DN).

Nhân tố 3 gồm các biến LTPL1, LTPL2, LTPL4, LTPL3, đặt tên nhân tố này làLương, thưởng và phúc lợi (LTPL).

Nhân tố 4 gồm các biến DT3, DT2, DT4, DT1, đặt tên nhân tốnày là Chính sách đào tạo và phát triển (DT).

Nhân tố 5 gồm các biến DK2, DK1, DK4, DK3, đặt tên nhân tố này là Điều kiện làm việc (DK).

Nhân tố 6 gồm các biến CV1, CV2, CV3, CV4, đặt tên nhân tố này là Công việc (CV).

 Bước 2: Đưa 4 biến phụthuộc vào phân tích nhân tốthì các nhân tốgộp thành 1 nhóm. Các biến phụthuộcđược thống kê như sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.12 Kiểm định hệsốKMO cho biến phụthuộc

ChỉsốKMO 0,776

Kiểm định Bartlett

Thống kê chi–bình phương 135,893

Bậc tựdo 6

Mức ý nghĩa (Sig.) 0,000

(Nguồn: Xửlí sốliệu điều tra, phụlục 4) - HệsốKMO bằng 0,776 lớn hơn 0,5 nên phân tích nhân tốlà phù hợp.

- Kiểm định Barlett có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

- Eigenvalue = 2,314 (>1) đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tốrút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.

- Tổng phương sai trích = 57,845% cho biết nhân tố này giải thích được 57,845% biến thiên của dữliệu.

Bảng 2.13 Phân tích nhân tốcho biến phụthuộc

hiệu Nội dung

Hệsốtải nhân tố thành phần

1 DLC2 Anh/ Chịluôn làm việc với tâm trạng vui vẻ, thoải mái. 0,779 DLC1 Công ty truyền được cảm hứng cho Anh/ Chị khi làm

việc. 0,765

DLC4 Anh/ Chị có nguyện vọng tiếp tục làm việc tại công ty

trong dài hạn. 0,754

DLC3

Anh/ Chị sẵn sàng hi sinh quyền lợi của bản thân để

hoàn thành tốt công việc. 0,743

(Nguồn: Xửlí sốliệu điều tra, phụlục 4) Sau quá trình phân tích nhân tố đối với các biến phụthuộc, 4 biến quan sát được gom thành một nhân tố, gồm các biến DLC2, DLC1, DLC4, DLC3. Đặt tên cho nhân tốnày làĐộng lực chung (DLC).

Kết luận: Như vậy, yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân tại

Trường Đại học Kinh tế Huế

Lương, thưởng và phúc lợi; Chính sách đào tạo và phát triển; Điều kiện làm việc;

Công việc. Giá trị bình quân của các nhân tốchính thức được rút trích sẽcho ta giá trị mới dùngđểphân tích hồi quy sau này.

2.3.4 Xác định mức ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến động lực làm