Bài 24: Ôn tập học kì 1
Bài 1 trang 71 Hóa học lớp 9: Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây :
a) Fe (1) FeCl3 (2) Fe(OH)3 (3) Fe2(SO4)3 (4) FeCl3.
b) Fe(NO3)3 (1) Fe(OH)3 (2) Fe2O3 (3) Fe (4) FeCl2 (5) Fe(OH)2
Lời giải:
a) Phương trình hóa học:
(1) 2Fe + 3Cl2 to
2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl (3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O (4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4↓ + 2FeCl3
b) Phương trình hóa học:
(1) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3
(2) 2Fe(OH)3 to
Fe2O3 + 3H2O (3) Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2↑ (4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
Bài 2 trang 72 Hóa học lớp 9: Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.
Lời giải:
Các dãy chuyển hóa có thể có:
Dãy chuyển hóa 1: Al (1) AlCl3 (2) Al(OH)3 (3) Al2O3
Phương trình hóa học:
(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
(2) AlCl3 + 3NaOH vừa đủ → Al(OH)3↓ + 3NaCl (3) 2Al(OH)3
to
Al2O3 + 3H2O
Dãy chuyển hóa 2: AlCl3 (1) Al(OH)3 (2) Al2O3 (3) Al Phương trình hóa học:
(1) AlCl3 + 3NaOH vừa đủ → Al(OH)3↓ + 3NaCl (2) 2Al(OH)3
to
Al2O3 + 3H2O (3) 2Al2O3 dpnc4Al + 3O2
Bài 3 trang 72 Hóa học lớp 9: Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.
Lời giải:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa 3 kim loại trên + Kim loại nào tan dần và có bọt khí bay lên là Al
+ 2 kim loại còn lại (Fe, Ag) không phản ứng.
Phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ - Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag:
+ Kim loại nào tan và có khí bay lên là Fe Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
+ Kim loại nào không tan là Ag.
Bài 4 trang 72 Hóa học lớp 9: Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 . B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl . D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2. Lời giải:
Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 hay D đúng.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Fe(OH)2 + 2H2SO4 → FeSO4 + 2H2O BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl Đáp án A loại Cu, FeCl3
Đáp án B loại Ag Đáp án C loại NaCl
Bài 5 trang 72 Hóa học lớp 9: Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3. B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.
C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3. D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2. Lời giải:
Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất: H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 hay B đúng.
Phương trình hóa học:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl Đáp án A loại CuO
Đáp án C loại KNO3
Đáp án D loại HgO, BaCl2.
Bài 6* trang 72 Hóa học lớp 9: Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau:
HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
A. Nước vôi trong. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl. D. Nước.
Lời giải:
Dùng phương án A, nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O H2S + Ca(OH)2 dư → CaS ↓ + 2H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Bài 7 trang 72 Hóa học lớp 9: Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.
Lời giải:
- Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư thì đồng và nhôm sẽ phản ứng, sản phẩm thu được là Ag.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓
- Lọc lấy phần chất rắn, rửa, sấy khô sẽ thu được bạc tinh khiết
Bài 8 trang 72 Hóa học lớp 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không
có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Lời giải:
Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 vì H2SO4 đặc có tính háo nước và không phản ứng với các khí này.
CaO khan có thể làm khô khí ẩm O2 vì không phản ứng với oxi nhưng CaO khan không dùng để làm khô khí ẩm SO2 và khí ẩm CO2 vì CaO khan tác dụng với khí ẩm SO2, CO2. Có thể xảy ra các phản ứng sau:
CaO + H2O → Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Bài 9 trang 72 Hóa học lớp 9: Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Lời giải:
Gọi công thức của muối sắt có dạng là FeClx.
FeClx
10.32,5
m 3, 25gam
100 Phương trình hóa học:
FeClx + xAgNO3 → xAgCl ↓ + Fe(NO3)x (1) Giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1), ta có:
AgCl
n 8,61 0,06 mol 143,5
Theo phương trình, ta có:
x
AgCl FeCl
n 0,06
n mol
x x
3, 25 56 35,5x
0,06 x x 3(TM)
Vậy công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCl3.
Bài 10 trang 72 Hóa học lớp 9: Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Lời giải:
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
b) nFe 1,96 0,035mol
56
dd CuSO4
m V.D 1,12.100 112gam
4
dd CuSO
C%.m 10.112
m 11, 2gam
100 100
CuSO4
11, 2
n 0,07 mol
160
Ta có tỉ lệ: 0,035 0,07
1 1 ⇒ CuSO4 dư, Fe phản ứng hết.
→ Dung dịch sau phản ứng gồm có FeSO4 và CuSO4 dư.
Theo phương trình,
CuSO4
n pư =
FeSO4
n = nFe = 0,035 mol
⇒ nCuSO4dư = 0,07 – 0,035 = 0,035 mol Vdd = 100 ml = 0,1 lít
Nồng độ mol các chất sau phản ứng là:
4
4
M (CuSO du )
M (FeSO )
0,035
C 0,35M
0,1 0,035
C 0,35M
0,1