• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 07/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2018 Tập đọc

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi hợp lý ở sau những dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật( người cha, bốn người con) - Nghĩa từ mới: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.

- Ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong gia đình phải đoàn kết yêu thương nhau.

* GDBVMT: Giáo dục các em biết thương yêu giúp đỡ, đoàn kết lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

2. Kĩ năng: Học sinh hiểu được giá trị của tình cảm anh em là vô cùng to lớn không gì quý giá bằng.

3. Thái độ: HS say xưa với môn học

*HSKT: Đọc trôi chảy 1 đoạn, hiểu nội dung giáo dục của bài

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân: Nhận thức được các anh em phải biết thương yêu, quý mến nhau.

- Hợp tác: Phải biết giúp đỡ nhau,đoàn kết với nhau trong mọi công việc.

- Giải quyết vấn đề: đưa ra cách giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết câu khó.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS đọc nối tiếp bài: Quà của bố

- HS trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài học: (2’)

b. Luỵên đọc: (30’) + GV đọc mẫu toàn bài :

+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu:

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc nối tiếp câu (2 lượt)

Đọc 1 đoạn

Đọc 1 câu

Đọc 1 đoạn

(2)

- GV hướng dẫn đọc từ khó: lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau..

* Đọc từng đoạn trước lớp:

+ GV hướng dẫn đọc câu khó

“Người cha bèn cởi bó đũa ra,/rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

* Thi đọc giữa các nhóm:

- GV nhận xét . - 1 HS đọc toàn bài.

c. Tìm hiểu bài: (15’)

Tiết 2

- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?

- Các con của ông cụ khi lớn lên có yêu thương nhau không ? Từ ngữ nào cho em biết điều đó ? + GV giúp HS hiểu nghĩa: Va chạm là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.

=>Gv chốt:Anh em không yêu thương nhau.

- Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ đã làm gì ? - Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?

- Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

- Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?

Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?

- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?

*GDBVMT: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS đọc nối tiếp đoạn

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét đọc câu của bạn.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo nhóm bàn.

- Lần lượt các nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.

- Có 5 nhân vật: Ông cụ và 4 người con:trai gái, dâu, rể.

- Không yêu thương nhau,đó là từ:họ thường hay va chạm với nhau.

- Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con: Ông đăt một túi tiền, một bó đũa lên bàn, gọi các

- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.

- Người cha đã tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.

- Một chiếc đũa được so sánh với từng người con.(Với sự chia rẽ, mất đoàn kết). Cả bó đũa được so sánh với cả bốn người con.(Với sự yêu thương đùm bọc nhau, đoàn kết).

- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau..

Đọc thầm trả lời Câu hỏi 1,2

Trả lời

(3)

để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại c

d. Luyện đọc lại: (20’)

- GV đọc mẫu lần 2, hướng dẫn cách đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, ông cụ, 4 người con.

- Gv tổ chức thi đọc phân vai cả bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Con hãy đăt tên khác cho truyện này ?

- Em có biết các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau ? - GV liên hệ giáo duc quyền trẻ em: Quyền có gia đình anh em.

Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết...

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài sau.

- HS các nhóm tự phân vai.

- 2, 3 nhóm thi đọc.

- Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.

- Đoàn kết là sức mạnh./Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết./Anh em phải thương yêu nhau.

- Môi hở răng lạnh.

Anh em như thể chân tay....

Đọc 1 vai

Toán

55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS

- Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ (Số bị trừ có 2 chữ số,số trừ có 1 chữ số) - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, vẽ hình theo mẫu 2. Kĩ năng: Làm toán nhanh chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục HS ngoan, chăm học.

* HSKT : GV và bạn hỗ trợ biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Số bị trừ có 2 chữ số,số trừ có 1 chữ số) tìm số hạng chưa biết trong phép cộng

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đặt tính rồi tính: 15 - 8; - 4 em làm bài trên bảng lớp Làm 15 -8.16- 8

(4)

16 - 8; 17 - 8; 18 - 9

- GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS thực hiện tìm ra kết quả của các phép trừ: (15’)

* Hướng dẫn HS hiểu đề bài:

- GV nêu đề bài: Có 55 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào ?

* Hướng dẫn HS đặt tính và tính:

- Các thành phần trong phép trừ ? - Các số bị trừ(Số trừ) gồm mấy chữ số ?

- Các phép trừ này là số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ? - Để thực hiện được phép trừ này ta làm như thế nào?

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm các phép tính trừ.

- GV nhận xét chốt cách đặt và thực hiện tính

- GV nêu đề bài tương tự tương ứng các phép tính: 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9.

c. Thực hành:

* Bài 1(7’): Tính - GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính.

* Bài 2(5’): Tìm x - GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

15 16 17 18 - 8 - 8 - 8 - 9 7 8 9 9 - Lớp nháp, chữa bài, nhận xét.

- Ta lấy 55- 8 =?

- 55 là Số bị trừ ; 8 là Số trừ.

- số bị trừ có 2 chữ số, Số trừ có 1 chữ số.

- Đây là các phép trừ số có 2 chữ số trừ đi số có 1 chữ số.

- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính.

- HS thảo luận và thực hiện trong nhóm cạch đặt tính và thực hiện tính.

- Đại diện HS của từng nhóm đặt tính và thực hiện tính.

- HS nhận xét và nhiều HS nêu cách thực hiện lần lượt từng phép tính.

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- HS tự làm bài tập, chữa bài.

- Nhận xét bổ sung.

- Nhiều HS nêu.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 3 HS làm bảng, lớp làm bài tập.

- Chữa bài nhận xét bổ sung.

x + 8 = 36 9 + x = 48 x = 36 - 8 x = 48 - 9

Quan sát Trả lời

Làm bài

Làm bài

(5)

* Bài 3: (5’ )

- Bài tập yêu cầu chúng ta vẽ hình gì ?

- Hình tam giác, hình chữ nhật có đặc điểm gì?

- GV quan sát chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu cách đặt tính thực hiện tính:

55 - 8, 56-7, 37 - 8, 68 - 9.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau

x = 28 x = 39 - HS đọc yêu cầu bài

- Hình tam giác và hình chữ nhật.

- HS tự vẽ và tô màu theo ý thích.

GV và bạn hỗ trợ Làm bài

Đạo đức

GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết:

- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trương lớp sạch đẹp.

- Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

2. Kĩ năng: Học sinh biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

3. Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần bảo vệ môi trường.

*HSKT: Biết giữ vệ sinh và làm một số việc để cho trường lớp sạch, đẹp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ trường lớp sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Bài hát: Em yêu trường em. Đi học.

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Em hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hoạt động 1(10’): Phân tích tranh.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm + GV đưa tranh

+ GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh,

- 1, 2 HS kể.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm quan sát

Trả lời

(6)

đọc tình huống.

- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?

- Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vây ?

=> GV nhận xét và kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*QTE: GV liên hệ giáo dục trẻ em có quyền được học tập trong một môi trường trong lành...

c. Hoạt động 2(10’): Bày tỏ thái độ - GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Em hãy nêu nội dung của từng tranh ? - Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ?

- Nếu là bạn trong tranh thì em sẽ làm gì ?

- GV nhận xét nội dung từng tranh.

- GV cho HS cả lớp thảo luận:

- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được ? Việc gì em chưa làm được ? Vì sao ?

=> GV kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vớt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định.

d. Hoạt động 3: (10’)Bày tỏ ý kiến - Gv hướng dẫn HS làm việc cá nhân - Gv yêu cầu HS trình bày ý kiến của mình và giải thích lý do.

=> GV kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em..

tranh, đọc tình huống.

- Đại diện nhóm trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Mỗi nhóm một tranh, HS quan sát.

+ HS trong nhóm thảo luận để trả lời

- Đại diện nhóm lên trình bày.

+ Tranh 1: Cảnh lớp học, 1 bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay tán thưởng.

+ Tranh 2: Hai bạn HS đang làm trực nhật lớp: 1 bạn quét lớp, 1 bạn lau bảng.

+ Tranh 3: Cảnh sân trường, mấy bạn ăn quà vứt rác ra sân trường.

+ Tranh 4: Cảnh các bạn đang tổng vệ sinh sân trường.

+ Tranh 5: Các bạn HS đang tưới cây, tưới hoa ở sân trường.

- HS nêu ý kiến trả lời.

- HS khác, nhận xét, bổ sung..

- HS làm VBT.

- HS trình bày ý kiến và giải thích.

- HS khác bổ sung.

Thảo luận

Thảo luận

Làm bài

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Để trường lớp luôn sạch đẹp chúng ta phải làm gì ?

(7)

* Giaó dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, lớp, môi trường xung quanh đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài

Ngày soạn: 09/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2018 Toán

65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp HS

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số, số trừ là số có hai chữ số. Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) Giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán đã học

3. Thái độ : Giáo dục các em tính kiên trì, chính xác trong học toán.

*HSKT: GV hỗ trợ thực hiện được phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số, số trừ là số có hai chữ số.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng nhóm.

- Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đặt tính rồi tính: 55 - 9, 66 - 7, 87 - 9,

48 - 9.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS thực hiện tìm ra kết quả của các phép trừ:

(12’)

* Hướng dẫn HS hiểu đề bài:

- GV nêu đề bài: Có 65 que tính, lấy đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào ?

- 2 HS làm bài trên, lớp làm nháp.

55 66 87 48 - 9 7 - - 9 - 9 46 59 78 39

- Ta lấy 65 - 38 =?

Làm 55 -9,66 -7

Quan sát

(8)

* Hướng dẫn HS đặt tính và tính:

- GV yêu cầu HS nêu:

- Các thành phần trong phép trừ ? - Các số bị trừ(Số trừ) gồm mấy chữ số ?

- Các phép trừ này là số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ? - Để thực hiện được phép trừ này ta làm như thế nào ?

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm các phép tính trừ như sau:

+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính như thế nào?

+ GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng thực hiện

- GV nhận xét và chốt cách đặt tính và thực hiện tính.

- GV nêu đề bài tương tự tương ứng các phép tính: 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29.

c. Thực hành:

* Bài 1(7’): Tính - GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính một vài phép tính. Lưu ý có nhớ.

* Bài 2(6’): Số?

- GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu HS giải thích cách làm.

* Bài 3(7’): Giải toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ta làm như thế nào ? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Cách giải ?

3. Củng cố, dặn dò( 3’).

- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính:

65 - 38,46 - 17, 57 - 28.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ

- 65 là số bị trừ; 38 là Số trừ.

- Số bị trừ có 2 chữ số, Số trừ có 2 chữ số.

- Đây là các phép trừ số có 2 chữ số trừ đi số có 2 chữ số.

- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính.

- HS thảo luận và thực hiện trong nhóm đặt tính và thực hiện tính.

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính

- Đại diện của từng nhóm đặt tính và thực hiện tính.

- HS nhận xét và nhiều HS nêu cách thực hiện lần lượt từng phép tính.

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- HS làm, đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- Tính từ phải sang trái.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS trả lời miệng.

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT.

Bài giải

Năm nay mẹ có số tuổi là:

65 - 29 = 36 (tuổi) Đáp số: 36 tuổi

Thảo luận

GV hỗ trợ Làm bài

Làm bài

Đọc và tóm tắt bài toán

Viết phép tính

(9)

học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

____________________________________

Kể chuyện

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể cho phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng: Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá đúng lời kết của bạn.

*Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em, những người thân trong gia đình.

* HSKT : Nói được tên nhân vật, kể lại được nội dung 1 tranh.

II. ĐỒ DÙNG

-Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện: Bông hoa Niềm Vui và nêu ý nghĩa câu chuyện

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn kể chuyện + Kể từng đoạn theo tranh:

(17’)

- GV yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trên máy chiếu để kể lại:

- GV nhắc HS: Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện, tranh chỉ giúp các em nhớ truyện.

- 2 HS kể.

- HS nêu ý nghĩa chuyện.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm

- HS quan sát 5 tranh đề nhớ lại truyện.

- HS kể mẫu nội dung từng tranh.

+ Tranh 1: Vợ chồng người anh và người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ...

+ Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bó đũa

dạy con.

+ Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa

mà không được.

+ Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc

đũa một cách dễ dàng.

Kể 1 đoạn

Kể nội dung 1 tranh

(10)

+ GV lưu ý HS sinh kể bằng lời của mình, tránh kể theo kiểu đọc văn bản.

* GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.

* Kể trước lớp:

- GV chỉ định hoặc cử đại diện thi kể

- GV nhận xét và chỉ dẫn thêm cách kể hay

hơn.

+ Phân vai, dựng lại câu chuyện: (15’)

- GV hướng dẫn kể phân vai.

- GV yêu cầu dựng lại câu chuyện: Có thể thêm từ thích hợp.

- GV tổ chức thi dựng lại câu chuyện

- GV nhận xét, khen HS kể sáng tạo và bình chọn nhóm kể hay nhất

+ Tranh 5: Những người con hiểu ra

lời khuyên của cha.

- HS quan sát tranh, đọc ý nghĩa gợi ý của tranh, nối tiếp kể từng đoạn truyện theo nhóm.

- HS được chỉ định(hoặc đại diện) thi kể trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Các nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con.

- 1, 2 nhóm đóng vai để kể.

- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp

- Lớp bình chọn nhóm, HS kể hay nhất.

Nói tên nhân vật trong câu chuyện

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

*Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em, những người thân trong gia đình.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà kể cho người thân nghe, chuẩn bị bài

___________________________________

Chính tả (nghe - viết) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài:“Câu chuyện bó đũa”

- Luyện tập viết đúng một sô những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/ n; in/ iê . Rèn luyện kỹ năng viết, trình bày sạch, đẹp.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Giáo dục các em có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

* HSKT: Nhìn viết từ “ Người cha liền bảo...thì mạnh” làm được bài tập 2a

II. ĐỒ DÙNG

(11)

- Bảng phụ và VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- GV đọc: niềng niễng, toả, cá sộp, quẫy toé.

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:

(20’)

- GV đọc mẫu đoạn viết

- Tìm lời người cha trong bài chính tả ? - Lời người cha ghi sau những dấu câu gì ?

- GV hướng dẫn HS viết từ khó hay mắc lỗi: chia lẻ, yếu, hợp lại, thương yêu, đoàn kết.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV đọc chậm từng câu.

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV thu 5 - 7 bài và nhận xét, từng bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(10’).

* Bài tập 2/ a:

- GV quan sát giúp HS .

- GV chữa bài, sửa chữa về câu, chính tả.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng:

a) l/ n: lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

* Bài tập 3:

- GV đọc câu hỏi.

- GV chữa bài, đưa ra lời giải đúng:

a) Ông bà nội - lạnh - lạ.

b) Hiền - tiên - chín.

c) dắt - bắc - cắt.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Tìm từ chứa tiếng có l/ n, đặt câu ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học chữ

- 2 em viết bảng, lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét chỉ ra lỗi sai của bạn.

- 2, 3 em đọc lại đoạn viết.

- Đúng. Như thế là....sức mạnh.

- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang..

- HS tìm, đọc.

- 2 em viết bảng, lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- Nhiều HS nhắc lại.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa lỗi.

- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS đặt câu có từ vừa tìm được.

- HS tìm trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

Viết quẫy tóe

Đọc đoạn viết

Viết từ khó Chia lẻ

Nhìn bảng viết

Làm bài

Làm – bào cáo

(12)

viết của HS.

- Về viết lại lỗi sai, chuẩn bị bài sau.

Thực hành kiến thức Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.

- Thực hiện được phép trừ có nhớ dạng 54 - 18 , 34 - 8.

- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.

- Giải toán có 1 phép trừ dạng 54 - 18.

2. Kĩ năng : Trừ có nhớ,tìm số bị trừ ,số hạng chưa biết.

3. Thái độ : HS tự giác tích cực trong học tập.

*HSKT : GV hỗ trợ biết vận dụng bảng trừ đã học vào giải toán

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, bảng con,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Bài cũ: (5’) - Đặt tính rồi tính:

74 - 16; 64 - 37; 74 - 45.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1SGK – 63 (7’): Tính - GV quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Con đã tính như thế nào ?

* Bài 2 (7’): Đặt tính rồi tính 74

- 47 27

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Con đã đặt tính và thực hiện tính như thế nào ?

- Củng cố cách đặt tính, thực hiện tính.

* Bài 3(8’): Tìm x.

x + 7 = 34 x – 14 = 36 - GV quan sát giúp HS làm bài.

- 3 HS lên bảng làm bài - Dưới lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- 4 HS lên bảng, lớp làm bài

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm bảng, chữa bài.

Làm 74 -16

Làm bài

GV hỗ trợ Làm bài

Làm bài

(13)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

* Bài 4(8’): Giải toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Cách giải?

- Nêu các bước giải bài toán có lời văn ?

- Nhận xét, bổ sung.

-

1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- 1 HS trình bày bài làm.

- Lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Mảnh vải tím dài là:

34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19dm - HS đọc yêu cầu, bài làm, giải thích cách làm.

Đọc bài toán Phân tích đề

Nêu miệng câu trả lời

Viết phép tính

3. Củng cố, dặn dò(5’).

- Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

Ngày soạn: 09/12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Biết thực hiện 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán về ít hơn .

2. Kĩ năng: Làm toán nhanh, chính xác

3. Thái độ: Giáo dục các em chăm chỉ học tập.

*HSKT: GV hỗ trợ biết vận dụng bảng trừ đã học vào giải toán

II. ĐỒ DÙNG

- 4 hình tam giác (như SGK), bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đặt tính, rồi tính.

- GV nhận xét.

- 3 HS làm bài trên bảng lớp nháp.

85 96 87 - 27 - 48 - 39 58 48 48 - HS nhận xét bài, nêu cách thực

Làm 85 -27

(14)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài 1(9’): Tính nhẩm - GV hướng dẫn làm - GV quan sát, giúp HS . - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Dựa vào đâu ta làm được bài tập 1/a ?

- Hãy so sánh kết quả của 18 - 8 - 1 và

18 - 9 ?

- Hãy giải thích và sao ?

* Bài 3(9’): Đặt tính rồi tính

- GV quan sát, giúp HS - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính thực hiện các phép tính ?

* Bài 3(9’): Giải toán.

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì ?

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- GV quan sát giúp đỡ HS làm chậm

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Đây là dạng toán gì ? Cách giải ?

Bài 4(5’).

- GV yêu cầu HS lấy hình tam giác thực hành xếp hình.

- Hình vừa xếp có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông ?

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Đọc thuộc bảng trừ đã học ?

- GV tổng kết bài, nhận xét

hiện.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS tự làm bài tập

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- Bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Bằng nhau và cùng bằng 9 - HS giải thích cách làm.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS lên bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Nhiều HS nêu.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS lên tóm tắt , lớp làm nháp.

- 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- Lớp làm VBT.

- Chữa bài nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Chị vắt được số lít sữa bò là:

50 - 18 = 32 (l)

Đáp số: 32 l sữa bò

- HS đọc yêu cầu, làm bài.

- Giải thích cách làm.

- Nhận xét, bổ sung.

Làm bài

GV hỗ trợ Làm bài

Nêu bài toán Xác định yêu cầu Viết phép tính

GV hỗ trợ xếp hình

(15)

giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

__________________________

Tập đọc

NHẮN TIN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết đọc với giọng thân mật.

- Hiểu nghĩa từ mới: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền.

- Hiểu nội dung bài: Nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin ( ngắn gọn, đủ ý).

2. Kĩ năng: đọc to, rõ tiếng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập.

*HSKT: Đọc lưu loát nội dung 1 tin nhắn, hiểu nội dung của mỗi tin nhắn.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết câu khó, giấy viết tin nhắn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài:

Câu chuyện....

- Vì sao 4 người con không ai bẻ được bó đũa

- Câu chuyện khuyên em điều gì

?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc: (8’) + GV đọc mẫu toàn bài :

+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu:

- GV hướng dẫn đọc từ khó:

lồng bàn, quét nhà, que chuyền, - GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV hướng dẫn đọc câu khó:

“Em nhớ quét nhà,/học thuộc hai khổ thơ.và làm ba bài tập

- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc nối tiếp câu (2 lượt) - 1 HS đọc lại các từ khó

- HS đọc đồng thanh các từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) - HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét đọc câu của bạn.

Đọc 1 đoạn

Đọc 1 câu

Đọc 1 đoạn

(16)

toán/ chị đã đánh dấu.//

+ Mai đi học/ cậu nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.//

- Giải nghĩa từ khó.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV quan sát giúp các nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- GV nhận xét cách đọc của các nhóm.

c. Tìm hiểu bài: (14’)

- GV yêu cầu HS đọc 2 mẩu nhắn tin và trả lời câu hỏi:

- Những ai nhắn tin cho Linh ? - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?

- Chị Nga nhắn Linh những gì ? - Hà nhắn Linh những gì ?

- GV giúp HS nắm tình huống viết nhắn tin:

- Em phải xác định viết nhắn tin cho ai ?

- Vì sao phải nhắn tin ? - Nội dung tin nhắn là gì ?

- GV yêu cầu HS viết nhắn tin vào mẩu giấy.

- GV nhận xét và sửa cho HS.

- GV khen ngợi mẩu tin nhắn hay.

d. Luyện đọc lại: (10’) - GV đọc mâu lần 2.

- GV tổ chức thi đọc cả bài.

- GV nhận xét HS đọc hay 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Tin nhắn dùng để làm gì ?

*Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia viết tin nhắn.

- HS đọc chú giải.

- Nhóm trưởng phân đoạn cho các thành viên trong nhóm của mình.

- Lần lượt các nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc cả hai mẩu nhắn tin.

- 1 HS đọc to, dưới lớp theo dõi.

- Chị Nga và bạn Hà.

- Vì lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon, chị Nga không muốn đánh thức Linh dậy.

- Lúc Hà đến, Linh không có nhà.

- Nơi để quà ăn sáng trong lồng bàn, các việc cần làm ở nhà.

- Hà mang đến chơi nhà Linh nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.

- Cho chị

- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.

- Em cho cô Phúc mượn xe đạp.

+ HS viết tin nhắn vào mẩu giấy.

+ Nhiều HS đọc nối tiếp + Cả lớp nhận xét.

- 2 HS thi đọc.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay.

Đọc thầm trả lời câu hỏi

(17)

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tình cảm gia đình.

- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ?; điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn.

2. Kĩ năng: Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp 3. Thái độ: Giáo dục các em yêu quý gia đính.

* HSKT: GV gợi ý biết tìm một số từ ngữ về tình cảm gia đình, sắp xếp các từ thành câu theo mẫu Ai làm gì.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ ?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài tập 1: (10’)

- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài.

- GV tổ chức thành 4 nhóm - GV quan sát, giúp các nhóm.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, yêu quí, yêu thương, chiều chuộng, bế ẵm,...

=>Đây là những từ chỉ về tình cảm gia đình.

- Các từ trên là những từ chỉ gì ?

* Bài tâp 2: (10’)

- GV nhắc HS chú ý: Khi đặt câu

- 2 HS kể.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe

- HS các nhóm làm bảng phụ.

- HS đọc bài làm của nhóm mình.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhiều HS nói lại bài tập 1.

- Tình cảm gia đình. HS nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.

Kể 2 việc

GV hỗ trợ Làm bài

GV hướng dẫn Làm bài

(18)

cần viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Đây là kiểu câu gì ?

Ai? Làm gì?

Anh/Chị Em Chị em

khuyên bảo em./chăm sóc em.

chăm sóc chị.

trông nom nhau./giúp đỡ nhau.

* Bài tập 3(11’): Viết - GV quan sát, giúp HS .

- GV chữa bài và chốt lời giải đúng:

- Khi nào em điền dấu chấm(dấu chấm hỏi) ?

- Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?

*Quyền trẻ em: Trong gia đình trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Tìm các từ nói về tình cảm gia đình ?

- Đặt câu theo mấu Ai làm gì ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

+ HS dưới lớp đọc câu của mình.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết thư cho một bạn gái cũng chưa biết đọc.

- Quyền được mọi người trong gia đình yêu thương chăm sóc.

Bổn phận phải biết yêu thương...

Làm bài

Thể dục

BÀI 27: TRÒ CHƠI "VÒNG TRÒN"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Điểm số 1 - 2, 1- 2, ... theo đội hình vòng tròn.

- Học trò chơi "Vòng tròn".

2. Kỹ năng: - Điểm số 1-1,1-2,…Yêu cầu biết và điểm đúng số, rõ ràng.

- Trò chơi biết cách chơi và tham gia chơi mức độ ban đầu, chưa chủ động.

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn để áp dụng trong các trò chơi tập thể.

*HSKT: Biết điểm số 1 - 2, 1- 2, ... theo đội hình vòng tròn, nắm được cách chơi trò chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

(19)

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Định

lượng Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Xoay khởi động các khớp.

* Kiểm tra bài thể dục phát triển chung : Gọi 5-6 HS đứng trước lớp tập lại 1 số động tác theo yêu cầu của GV.

GV nhận xét, đánh giá

- Ôn tập bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản:

a. Điểm số 1-2, 1-2... theo vòng tròn GV hướng dẫn hô khẩu lệnh và điều khiển, chọn HS bắt đầu

b. Trò chơi “Vòng tròn”

+ Cho HS điểm số theo chu kỳ 1-2,1-2 + Tập nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh “Chuẩn bị...nhảy” HS nhảy từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn

+ Tập nhún chân hoặc bước tại chỗ, vỗ tay theo nhịp. Khi nghe lệnh “Nhảy”

của GV các em nhảy chuyển đội hình + Tập đi có nhún chân, vỗ tay theo

9-10’

1 lần.

1 lần

23-26’

9-10’

14- 16’

HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV

HS xung phong thực hiện HS nhận xét bạn

HS lắng nghe HS ôn bài thể dục

HS thực hiện điểm số 1-2;

1-2 theo sự điều khiển của cán sự lớp.

HS chơi trò chơi dưới sự chủ trò của giáo viên

Xếp hàng Quan sát Tập 1 động tác

Thực hiện

Quan sát bạn chơi

nhịp, khi có lệnh nhảy chuyển đội hình + GV kết hợp nhận xét, sửa sai cho HS

* Tổ chức cho cả lớp cùng chơi

3. Phần kết thúc:

- Cúi người thả lỏng - GV hệ thống bài

- Nhận xét kết quả giờ học và giao bài về nhà

3-4’

3-4 lần

HS thực hiện

HS lắng nghe Quan

sát

(20)

Hoạt động ngoài giờ HOẠT ĐỘNG 22/12

Ngày soạn: 10 / 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 13 tháng 12 năm 2018 Toán

BẢNG TRỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trư liên tiếp.

2. Kĩ năng : HS luyện kỹ năng vẽ hình.

3. Thái độ : HS tự giác tích cực trong học tập.

*HSKT : GV và bạn hỗ trợ vận dụng được bảng trừ đã học để giải toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng trừ, Bảng phu, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đặt tính rồi tính: 35 - 7; 72 - 36; 50 - 17.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1(15’): Tính nhẩm - GV hướng dẫn làm - GV quan sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV tổ chức thi hỏi đáp.

- Dựa vào đâu ta làm nhanh được bài tập 1?

* Bài 2(9’): Tính - GV hướng dẫn:

- Ta thực hiện tính như thế nào

?

- 3 HS làm bài trên bảng lớp 35 72 50 - 7 - 36 - 17 28 36 33

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài.

- 1 em nêu phép tính, 1 em trả lời kết quả và ngược lại.

- Các bảng trừ đã học.

- HS nêu yêu cầu.

- Ta thực hiện từ trái sang phải.

- HS làm bài, 3 em làm bảng.

Làm 35 -7

Nêu yêu cầu Làm bài

Làm 4 phép tính đầu

(21)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 3(7’): Vẽ theo mẫu.

- Bài tập yêu cầu vẽ những hình gì ?

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- Hình tam giác hình vuông có đặc điểm gì ?

3. Củng cố, dặn dò(3’).

- HS đọc thuộc các bảng trừ đã học.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về học bài, chuần bị bài sau.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

5+6-8=3 9+8-9=8 3+9-6=6 8+4-5=7 6+9-8=7 7+7-9=5 - HS giải thích cách làm.

- Hình tam giác và hình vuông.

- HS làm theo yêu cầu, vẽ phải thẳng, chính xác.

GV hỗ trợ vẽ

Tự nhiên và xã hội

PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau giờ học, HS có thể: Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đìnhcó thể gây ngộ độc. Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống

2. Kĩ năng: HS ý thức được những việc bản thân và ngườì lớn trong gia đình có thể làm để phòng ngộ độc cho mình và mọi người. Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

3. Thái độ: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

HSKT : Biết đước những thứ có thể gây ngộ . Biết được mốt số cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT. Tranh SGK / 30, 31.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Bài cũ (5')

- Tại sao phải giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở?

- GV nhận xét

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung. Trả lời

(22)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp.

b. Giảng bài:

* Hoạt động 1(9’): Những thứ có thể gây ngộ độc

- Hướng dẫn HS làm bài theo nhóm

=> Kết luận: Một số thứ có ở trong nhà có thể gây ngộ độc là:

Thuốc trừ sâu, dầu hoả thuốc tẩy, thức ăn ôi thiu hay thức ăn ruồi đậu vào…

- Một số người có thể ngộ độc vì lý do sau:

+ Uống nhầm dầu hoả, thuốc trừ sâu.. do chai không có nhãn hoặc dễ lẫn với thứ uống hằng ngày.

+ Ăn thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn có ruồi gián chuột đụng vào.

+ Ăn hoặc uống thuốc tẩy quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt.

* Hoạt động 2(10'): Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc?

- Hướng dẫn thảo luận

- Chỉ và nói mọi người đang làm gì?

- Nêu tác dụng của việc làm đó?

=> Kết luận : Để phòng tránh ngộ độc trong nhà ta cần: Sắp xếp gọn gàng ngăn nắp những thứ dùng trong gia đình thuốc men cần để vào tủ.

* Hoạt động 3 (12'): Đóng vai.

- Hướng dẫn đóng vai trong nhóm

- Quan sát giúp đỡ các nhóm - GV nhận xét đánh giá, kết luận 3. Củng cố, dặn dò. (3')

- Nêu những thứ có thể gây ngộ độc?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn về xem lại bài chuẩn bị bài sau

- HS làm bài tập 1.

- HS trình bày kết quả.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo cặp.

- HS trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm lên sắm vai.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Tập ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc

- HS trả lời

- HS thực hiện theo yêu cầu

Làm bài Báo cáo

Thảo luận

Thảo luận

(23)

- Tập ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

Tập viết CHỮ HOA M

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết chữ cái M hoa ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)

- Biết viết chữ ứng dụng và câu ứng dụng Miệng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ.

3. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

* HSKT : Nắm được cấu tạo của chữ hoa M, viết được các nét cơ bản, không yêu cầu viết đúng mẫu.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, bảng con - Mẫu chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa L và tiếng

- Nhận xét, đánh giá, 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’) b. Dạy viết chữ hoa(6’).

* Hướng dẫn quan sát và nhận xét.

- Nêu độ cao , độ rộng của chữ?

- Các nét của chữ.

- Tô trên bìa chữ mẫu

- GV viết mẫu, vừa viết vừa giảng giải:

- M vừa tô trong khung chữ - Hướng dẫn viết vào bảng con:

- Nhận xét sửa sai

c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng(10’).

- Giới thiệu câu ứng dụng.

- Em hiểu Miệng nói tay làm là như thế nào?

- Quan sát, nêu cách viết - Cụm từ gồm mấy chữ? Là những chữ nào?

- Độ cao các chữ ?

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.

- Nhận xét

- HS quan sát chữ mẫu.

- Chữ M 4 nét, nét 1 đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên…

- HS viết 3 lượt chữ M bảng con

- 1 HS đọc câu ứng dụng: Miệng nói tay làm

- ý muốn nói người nói được làm được.

Viết bảng

Quan sát Nhận xét

Đọc câu ứng dụng

(24)

- Quan sát và nêu vị trí các dấu thanh?

- Cách viết chữ M sang i ? - Khoảng cách giữa các chữ ? - GV viết mẫu chữ: Miệng - Hướng dẫn viết bảng con:

Miệng

- Nhận xét, sửa sai.

d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở(15’).

- GV nêu yêu cầu.

- GV quan sát giúp HS

- Thu 4 bài, nhận xét từng bài.

- Một chữ o

- HS viết chữ Miệng 2 lượt.

- HS viết bài theo mẫu

Viết 1 dòng chữ M cỡ nhỡ 1 dòng chữ nhỏ

3. Củng cố dặn dò:(3’)

- Tìm thêm cụm từ có chữ M?

- Nhận xét tiết học

Thủ công

GẤP,CẮT, DAN HÌNH TRÒN ( TIẾT 2 )

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức :Học sinh gấp, cắt, dán được hình tròn.

-Kĩ năng : Học sinh có kỹ năng gấp, cắt, dán hình tròn.

-Thái độ : Giaó dục học sinh có tính kiên chì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm.

*HSKT: GV và bạn hỗ trợ nắm được các bước, biết gấp cắt dán hình tròn .

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Bài mẫu, quy trình gấp.

- HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán.

- Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ :(2p) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1p)

b.Hướng dẫn nhắc lại các bước gấp(9p)

-Cho HS quan sát quy trình gấp,cắt,dán hình tròn.

- GV nhắc lại cách gấp cắt dán + Bước 1: Gấp hình

+ Bước 2: Cắt hình tròn.

+ Bước 3: Dán hình tròn.

- Hát - Nhắc lại.

- HS nhắc lại các bước gấp, làm mẫu

+ Bước 1: Gấp hình

Quan sát

(25)

- Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác màu làm nền.

- Lưu ý:Bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối, miết nhẹ.

c. Thực hành trên giấy.(20p) - Cho h/s tập gấp, cắt hình trên giấy thủ công.

- Hướng dẫn thực hành.

- Quan sát giúp đỡ HS

- Hướng dẫn trình bày các sản phẩm

- Nhận xét đánh giá các sản phẩm

- Gấp từ hình vuông có cạnh 6 ô, gấp từ hình vuông theo đường chéo . Gấp đôi hình vuông để lấy đường dấu giữa.

- Gấp theo đường dấu gấp sao cho hai cạnh bên sát vào đường dấu giữa.

+ Bước 2: Cắt hình tròn

- Lật mặt sau cắt theo đường CD - Sửa theo đường cong mở ra được hình tròn.

+ Bước 3: Dán hình tròn.

- Quan sát quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.

Thực hành

- HS trình bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn

Gv và bạn hỗ trợ Thực hành

3. Củng cố – dặn dò: (3p)

- Để gấp, cắt, dán được hình tròn ta cần thực hiện mấy bước?

- Nhận xét, đánh giá chung giờ học

- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp cắt, dán biển báo giao thông.

_________________

Ngày soạn: 11.12.2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán.

- Cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.

2. Kĩ năng: Làm toán nhanh, chính xác 3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập

HSKT: GV và bạn hỗ trợ biết vận dụng bảng trừ giải bài toán về phép trừ có nhớ.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, bảng nhóm, VBT.

(26)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - HS đọc thuộc bảng trừ ? - Gv nhận xét

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

*Bài 1(5’): Tính nhẩm - GV quan sát

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Bài này củng cố lại kiến thức nào đã học ?

*Bài 2(7’): Đặt tính rồi tính - GV quan sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính ?

*Bài 3(6’): Tìm x - GV qun sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- x ta gọi là gì ?

- Muốn tìm số bị trừ (Số hạng) chưa biết ta làm như thế nào ?

* Bài 4: (7’)

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết bao gạo bé có bao nhiêu ki lô gam ta làm như thế nào ?

* Bài 5: (5’ )

- Để khoanh đúng được bài này ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

- 3 em đọc.

- HS nhận xét.

- 1 em nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài.

- HS đọc lần lượt các cột.

- HS đổi chéo vở để nhận xét.

- 1 em nêu yêu cầu bài tập - 3 em làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp trả lời.

- 1em nêu yêu cầu bài.

- 3 em lên bảng, lớp làm VBT.

- HS nhận xét chữa bài.

x - 15 = 15 8 + x = 42 x = 15+15 x = 42 - 8 x = 30 x = 34

- 1 em đọc bài toán.

- 1em lên tóm tắt bài toán.

- 1em làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bao bé có số kilôgam gạo là:

35- 8 = 27 (kg)

Đáp số: 27kg gạo.

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Dùng thước để đo.

- HS dùng thước đo và khoanh đúng vào D.

Đọc bảng trừ

Làm bài

GV hỗ trợ Làm bài

Làm bài

Nêu bài toán

Xá định yêu cầu bài toán

Viết phép tính

GV hỗ trợ khi đo

(27)

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

_____________________________________

Chính tả (tập chép) TIẾNG VÕNG KÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài thơ: Tiếng võng kêu.

- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n. Luyện viết đúng chính tả, tốc độ viết nhanh hơn.

2. Kĩ năng : Viết đúng chính tả

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

* HSKT: Nhìn viết 5 dòng thơ đầu bài viết, làm được bài tập 2a

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ và VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- GV đọc: yếu, sức mạnh, chia lẻ, phải.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS nghe,viết chính tả:(20’)

- GV đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ .

- GV đọc mẫu đoạn viết.

- Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ đang ngắm em của mình ?

- Bạn nhỏ đoán em mơ thấy gì ?

- Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào?

- Ngoài ra còn viết hoa chữ nào ? Vì sao ?

- GV hướng dẫn HS viết từ khó: Kẽo cà kẽo kẹt, bé Giang, phơ phất, lặn lội, cánh bướm.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS viết chậm.

- 2 HS viết bảng, lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét chỉ ra lỗi sai của bạn.

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Bé Giang ngủ rồi tóc bay phơ phất.

Vương vương nụ cười.

- Bạn nhỏ đoán em sẽ gặp con cò lặn lội bên sông, gặp cánh bướm bay....

- viết hoa, lùi vào 2 ô cách lề vở.

- Giang, vì tên riêng phải viết hoa.

- HS tìm, đọc.

- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS nhìn và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa lỗi ra lề vở.

Viết : Sức mạnh

Đọc bài Viết

Viết:kẽo cà Lặn lội Viết bài

(28)

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV thu 5 bài và nhận xét từng bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (12’)

* Bài tập 2a:

- GV sử dụng bảng phụ.

- GV quan sát giúp HS .

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Tìm từ chứa tiếng có l/n, đặt câu ? - Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học chữ viết của HS.

- Về viết lại lỗi sai, chuẩn bị bài sau.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- HS nhận xét chữa bài.

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

Làm bài

____________________________________

Tập làm văn

QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT TIN NHẮN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.

- Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.

2. Kĩ năng: Nói viết câu đúng, đủ ý chọn vẹn

3. Thái độ: Giáo dục các em biết áp dụng vào cuộc sống.

*Quyền trẻ em: Quyền được ông bà yêu thương, chăm sóc. Quyền được tham gia(viết tin nhắn).

*HSKT: GV gợi ý Quan sát tranh trả lời được 2 câu hỏi về nội dung tranh.viết được 1 tin nhắn ngắn.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh vẽ trong SGk - Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình em ?

- Gv nhận xét . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập:

*Bài tập1: Miệng(15’)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - GV treo tranh minh hoạ

- Tranh vẽ những gì ?

- 2 HS đọc thể hiện trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Quan sát tranh

- Tranh vẽ một bạn nhỏ, búp bê,

Đọc bài viết

GV gợi ý trả lời câu hỏi 1,2

(29)

- Bạn nhỏ đang làm gì ?

- Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ?

- Tóc bạn nhỏ như thể nào ? - Bạn nhỏ mặc quần áo màu gì?

- GV yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.

- GV theo dõi nhận xét, sửa cách dùng từ, lời nói cho HS.

* Bài tâp 2: Viết (17’) - GV phân tích yêu cầu bài - Vì sao em phải viết tin nhắn ?

- Nội dung tin nhắn cần viết những gì ?

- GV yêu cầu HS viết tin nhắn.

- GV yêu cầu HS đọc bài viết của mình.

- GV nhận xét góp ý khi trình bày cách viết tin nhắn,

*Quyền trẻ em: Trong gia đình trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Khi viết tin nhắn cần lưu ý điều gì

?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

mèo con

- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn.

- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm (trìu mến, âu yếm,..)

- Tóc bạn nhỏ buộc hai chiếc nơ rất đẹp./Bạn buộc thành 2 bím tóc xinh xinh.

- Bạn nhỏ mặc bộ quần áo rất sạch sẽ, rất mát mẻ, rất dễ thương,gọn gàng...

- 3, 4 HS nói trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Vì bà đến đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.

- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.

- 1 HS viết bảng phụ.

- Lớp viết bài vào VBT.

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

Ví dụ: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mài mà mẹ chưa về.

Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé.

Con: Thuý Nga

- Quyền được ông bà yêu thương, chăm sóc. Quyền được tham gia(viết tin nhắn).

Viết 1 câu ngắn

__________________________________

Thể dục

BÀI 28: TRÒ CHƠI "VÒNG TRÒN, ĐI THƯỜNG"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Tiếp tục học trò chơi "Vòng Tròn".

- Ôn đi thường theo nhịp.

2. Kỹ năng: - Trò chơi biết cách chơi và tham gia trò chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.

(30)

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn để áp dụng trong các trò chơi tập thể.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Định

lượng Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Xoay khởi động các khớp.

* Kiểm tra bài thể dục phát triển chung : Gọi 5-6 HS đứng trước lớp tập lại 1 số động tác theo yêu cầu của GV.

GV nhận xét, đánh giá

- Ôn tập bài thể dục phát triển chung

2. Phần cơ bản:

a. Trò chơi “Vòng tròn”

+ Cho HS điểm số theo chu kỳ 1- 2,1-2

9-10’

1 lần.

1 lần

23-26’

14- 16’

HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV

HS xung phong thực hiện HS nhận xét bạn

HS lắng nghe HS ôn bài thể dục

Xếp hàng Quan sát

Tập thể dục

+ Tập nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh “Chuẩn bị...nhảy” HS nhảy từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn

+ Tập nhún chân hoặc bước tại chỗ, vỗ tay theo nhịp. Khi nghe lệnh “Nhảy” của GV các em nhảy chuyển đội hình

+ Tập đi có nhún chân, vỗ tay theo

nhịp, khi có lệnh nhảy chuyển đội hình

+ GV kết hợp nhận xét, sửa sai cho HS * Tổ chức cho cả lớp cùng chơi

b. Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát do giáo viên điều khiển

3. Phần kết thúc:

- Cúi người thả lỏng

9-10’

3-4’

HS chơi trò chơi dưới sự chủ trò của giáo viên

HS thực hiện đi thường dưới sự điều khiển của giáo viên

HS thực hiện HS lắng nghe

Quan sát bạn chơi

Thực hiện

Quan sát

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn để áp dụng trong các trò chơi tập thể. -HSKT: Biết điểm số 1-2,1-2

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn để áp dụng trong các trò chơi tập thể.. *HSKT : Nắm được

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn để áp dụng trong các trò chơi tập thể.. HSKT: nắm được cách

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn để áp dụng trong các trò chơi tệp thể. II- ĐỊA ĐIỂM,

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn để áp dụng trong các trò chơi tập thể.. II- ĐỊA ĐIỂM,

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn để áp dụng trong các trò chơi tập thể. II- ĐỊA ĐIỂM,

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn để áp dụng trong các trò chơi tập thể.. II- ĐỊA ĐIỂM,