• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 20/12/2021 đến ngày 14/01/2022 Chủ đề nhánh 02: Động vật sống trong rừng

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày27/12/2021 đến ngày 31/12/2021.

Tuần thứ: 17 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần;

Tên chủ đề nhánh 02:

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(2)

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ - chơi tự chọn - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng:

3. Điểm danh:

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên chủ đề đang học.

- Biết trò chuyện về các các con vật sống trong rừng

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về chủ đề động vật sống trong rừng

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng

THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT

Từ ngày 20/12/2021 đến ngày 14/01/2022 Động vật sống trong rừng

Từ ngày 27/12/2021 đến ngày 31/12/2021.

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ KT

(3)

1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Động vật sống trong rừng”

3. Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

- Cô dắt tay trẻ KT vào hàng 4.2. Trọng động :

- Hô hấp: Thổi nơ bay

- Tay vai: Hai tay đưa lên cao, gập bả vai - Lưng bụng: Đứng quay người sang 2 bên - Chân: Bước khuỵu gối.

- Bật tách khép chân - Cô hướng dẫn trẻ KT tập 4.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc

-Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

-Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô 2lần x 8 nhịp -Đi lại nhẹ nhàng

- Trẻ chào cô

- Trẻ dạ cô

- Trẻ xếp hàng

- Trẻ tập

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(4)

Hoạt động góc

- Hoạt động chơi

tập

Góc phân vai:. Gia đình; mẹ con; Cửa hàng sách; Phòng y tế; Bếp ăn

Góc Xây dựng, lắp ghép.( sử dụng bộ đồ chơi thông minh) Xây dựng vườn bách thú, công viên.

Góc học thư viện:

- Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về động vật sống trong rừng.

* Góc thiên nhiên :

- Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, tỉa lá úa

- Chơi với cát, nước

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô.

- Trẻ biết xếp hình theo yêu cầu của cô từ các đồ chơi lắp ghép, hàng rào..

- Trẻ biết làm sách, tranh chuyện về các con vật sống trong rừng

- Trẻ biết chăm sóc cây

Đồ chơi góc phân

vai

-Đồ chơi xây dựng, lắp ghép.

Tranh ảnh

-Dụng cụ chăm sóc cây

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT

(5)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên trong nhóm.

- Trò chuyện về “động vật sống trong rừng”

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi.

3. Thỏa thuận chơi:

- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi.

- Cô hướng trẻ vào góc chơi trẻ thích

- Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.

4. Phân vai chơi:

- Cô phân vai chơi cho trẻ.

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.

6. Nhận xét góc chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm:

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống

cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

Trẻ trò chuyện cùng cô

- Trẻ vào góc chơi

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(6)

Hoạt động ngoài

trời - Hoạt động chơi

tập

1. Hoạt động có mục đích:

* Quan sát con thỏ.

* Nhặt lá rụng xếp hình các con vật trong rừng

* Quan sát thời tiết.

* Tham quan vườn bách thú

* Quan sát vườn rau

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Trẻ biết được đặc điểm của con thỏ

- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật sống trong rừng

Câu hỏi đàm thoại

Địa điểm quan sát

Sân trường sạch sẽ

2. Trò chơi vận động

- Chơi trò chơi vận động: Chó sói xấu tính, Cáo và thỏ, Thỏ đổi chuồng

- Trò chơi dân gian: Đi cầu đi quán, mèo đuổi chuột.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi.

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô.

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ.

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

Trò chơi, đồ dùng để chơi trò

chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, phấn,.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Chơi với cát, nước.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT

(7)

1. Hoạt động có chủ đích:

* Quan sát thời tiết:

+ Chúng mình thấy thời tiết thế nào?

+ Trời lạnh chúng mình mặc quần áo thế nào?

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ cơ thể khi trời lạnh

*Quan sát con thỏ:

- Quan sát đặc điểm con thỏ - Nơi sống? Thức ăn

- Trẻ kể về những gì trẻ đã được quan sát

* Quan sát vườn rau:

- Cô cùng trẻ quan sát và trò chuyện về vườn rau - Giáo dục thái độ: Biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô trong trường.

Trẻ hát Trẻ quan sát và trò

chuyện cùng cô

Trẻ đọc đồng dao Trẻ vẽ Trẻ lắng nghe

- Trẻ hát

- Trẻ đi theo cô

2.Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên trò chơi: Chó sói xấu tính, cáo và thỏ, thỏ đổi chuồng.

- Giới thiệu cách chơi luật chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ chơi trò chơi

3. Chơi tự do

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi - Các con hãy nhặt lá vàng xung quanh sân trường cho sạch sẽ, và từ những chiếc lá tre khô ấy chúng mình cũng có thể chơi được nhiều trò chơi. Hay các con có thể chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.

- Cho trẻ chơi với cát nước.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(8)

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

-Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT

(9)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ rửa tay

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ tự xúc ăn

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ vào ngủ

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

(10)

Chơi hoạt động theo ý

thích - Chơi,

tập

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Hát: Chú voi con ở bản đôn - Làm vở toán, vở tạo hình, lam quen chữ cái

* Làm quen kiến thức mới

- Cô cho trẻ xem tranh ảnh, nghe các bài hát về chủ đề mới

* Chơi trò chơi tự do

- Cô cho trẻ chơi trò chơi kidmast

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính - Trẻ chơi kidmast trên máy tính.

- Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ - Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT

(11)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”, “ Làm quen với Toán qua hình vẽ” , làm quen chữ cái, khám phá khoa học...

- Hát, đọc thơ các bài đã được học.

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Động vật sống trong rừng”

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ.

- Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Trẻ biểu diện các bài hát, thơ về chủ đề.

- Hỏi trẻ thế nào là bé ngoan, bé chăm, bé sạch.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ.

- Mời tổ khác nhận xét về tổ của mình - Cô cho trẻ cắm cờ

- Cô nhận xét chung.

Cô cho trẻ chơi kidmast trên máy tính

Trẻ xếp hàng vận động

Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng - Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn

Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe Trẻ chơi

- Trẻ xếp hàng

- Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ ngồi vào bàn học bài

Quan sát bạn chơi

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

- Trẻ chào cô, bố mẹ

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(12)

Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Đi theo đường dích dắc. Bật qua suối nhỏ.

Hoạt động bổ trợ: Hát bài “Gia đình gấu”.

I. Mục đích - Yêu cầu: t 1. Kiến thức:

- Trẻ nắm được kỹ thuật đi theo đường zích zắc, bật qua chướng ngại vật.

* Đối với trẻ khuyết tật trẻ nhớ tên vận động, biết quan sát và hưởng ứng cùng bạn

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi chân.

- Phát triển cơ chân. Đi không chạm vào chướng ngại vật.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ có ý thức tập thể, tập trung chú ý trong khi học, đoàn kết phối hợp với bạn trong khi tổ chức thi đua.

- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Sân tập rộng rãi. Sắc xô.

- Đường zích zắc, vạch chuẩn, 2 suối nhỏ.

2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân trường.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.

- Cô cho trẻ hát bài: “Gia đình gấu”

và trò chuyện chủ đề.

- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật.

- Hôm nay cô sẽ cùng với chúng mình tập bài vận động “Đi theo đường dích dắc. Bật qua suối nhỏ.”.

2. Hướng dẫn.

2.1 Hoạt động 1: Khởi động.

- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, hát bài “ Chú voi con ở bản đôn” và thực hiện các kiểu đi khác nhau: Đi thường, đi

Trẻ khỏe mạnh - Trẻ hát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

-Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.

- Trẻ lại gần cô, và hưởng ứng theo nhạc

(13)

bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom

- Cho trẻ về 2 hàng dọc, chuyển hàng ngang.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung:

- Cô hướng dẫn trẻ khuyết tật tập theo cô

- Tập các động tác:

+ Tay: tay đưa cao lên vai + Chân: Chân bước khuỵu gối + Bụng: Nghiêng người sang 2 bên + Bật: Chân trước chân sau.

- Cô tập cùng trẻ các động tác theo nhạc bài hát “ Gấu và rừng xanh” (bao quát, nhắc nhở động viên trẻ tập, sửa sai cho trẻ).

- Cho trẻ chuyển đội hình hai hàng đứng đối diện nhau.

* Vận động cơ bản: “ Đi theo đường zích zắc. Bật qua suối nhỏ”.

+ Cô giới thiệu tên vận động : + Cô làm mẫu lần 1 : Không giải thích

+ Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích mẫu:

TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát.

Khi có hiệu lệnh khéo léo đi zích zắc qua các chướng ngại vật, không bỏ qua các chướng ngại vật nào. Sau đó đến chướng ngại vật bật nhảy qua suối nhỏ.

+ Lần 3: Cô tập toàn bộ động tác.

- Cho 1-2 trẻ lên tập và nhận xét.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ tập cùng cô các động tác thể dục.

- Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách thực hiện.

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ quan sát

(14)

- Cô hướng hỗ trợ trẻ KT tập bài tập vận động 1-2 lần

- Cho trẻ lần lượt thực hiện.

- Cô chia trẻ thành 2 đội thi đua.

- Cô bao quát và hướng dẫn, sửa sai kịp thời cho trẻ.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.

- Cho trẻ giả làm động tác: “Chim bay” nhẹ nhàng quanh sân 2 phút.

3. Kết thúc:

- Hỏi trẻ học bài vận động gì?

- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ những con vật sống trong rừng.

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên khen ngợi trẻ.

- Trẻ thực hiện.

- 2 đội thi đua nhau.

- Trẻ giả làm động tác chim bay

- Trẻ nhắc lại - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo bạn

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(15)

Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Khám phá KH

Tìm hiểu về một số con vật sống trong rừng Hoạt động bổ trợ: - Đọc thơ: "Con vỏi con voi".

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Dạy trẻ nhận biết và gọi đúng tên con vật, nêu một vài đặc điểm rõ nét của chúng.

- Trẻ thích tham gia các trò chơi về con vật.

- Phát triển ngôn ngữ, giác quan.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định.

3. Giáo dục:

+ Yêu quý các con vật trong vườn bách thú.

+ Biết giữ gìn môi trường sạch sẽ.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ chơi tranh mẫu:

- Tranh to: 4 - 5 con vật sống trong rừng: voi, hổ, gấu

- Bộ tranh lôtô về các con vật (2 con vật nuôi, 2 con sống trong rừng) 2. Địa điểm:

-Tại lớp học

III. T ch c ho t đ ng.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng đọc bài thơ Con voi Con vỏi con vòi

Cái vòi đi trước

Hai chân trước đi trước Hai chân sau đi sau Còn cái đuôi đi sau nốt - Trò chuyện cùng trẻ về con voi.

+ Bài thơ nhắc tới con gì?

+ Con voi sống ở đâu?

+ Con voi thường ăn gì - Hôm nay cô và các con sẽ cùng trò chuyện về một số con vật sống trong rừng nhé

2. Hướng dẫn:

Trẻ đọc cùng cô

Con voi Trong rừng Ăn cỏ

Trẻ lắng nghe

- Trẻ đọc cùng cô

(16)

2.1. Hoạt động 1: Quan sát:

* Quan sát tranh và đàm thoại về con voi

- Cô cho trẻ xem tranh con voi - Cho trẻ nêu đặc điểm nổi bật của con voi

+ Đặc tính của con voi + Voi thích ăn gì?

+ Voi sống ở đâu?

+ Voi đẻ con hay đẻ trứng?

* Cô treo tranh con hổ và hỏi trẻ:

- Con hổ có đặc điểm gì - Thức ăn của con hổ là gì?

- Hổ là động vật hiền lành hay hung dữ?

- Hổ đẻ con hay đẻ trứng?

* So sánh con voi và con hổ: đều là động vật sống trong rừng đẻ con.

- Khác nhau: Voi là động vật ăn cỏ, hổ là động vật hung dữ ăn thịt.

- Cô cho trẻ xem tranh về các con vật khác và cho trẻ nhận xét nêu đặc điểm các con vật đó. Cho trẻ nhắc lại rõ ràng những đặc điểm nổi bật của bật của các con vật.

2.2 . Trò chơi “ Thi xem ai nhanh”

+ Phát cho mỗi trẻ 1 bộ (3 - 4 tranh), trong đó có những con thú sống ở rừng và một số con vật nuôi.

+ Cô giáo đọc câu đố (bắt chước vận động hoặc tiếng kêu) của các con vật. Trẻ nói tên và chọn tranh con vật đó giơ lên cho bạn và cô xem. Những lần sau sẽ khó dần lên: con vật thích

Trẻ chú ý quan sát Có vòi dài ở phía trước

- Có 2 tai to - Ăn cỏ, voi hiền.

- Voi sống trong rừng

- Voi đẻ con

Có 4 chân, lông màu vàng

Thích ăn thịt Rất hung dữ Đẻ con

Trẻ so sánh

Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.

- Trẻ trả lồi

Trẻ trả lời

- Trẻ chơi cùng bạn

(17)

leo trèo, con vật thích ăn thịt - Tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô chú ý động viên khích lê trẻ 3. Kết thúc:

- Ngoài những con vật hôm nay chúng mình tìm hiểu, có bạn nào biết con vật nào khác không?

- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ không săn bắt những loại động vật sống trong rừng

- Nhận xét tuyên dương

Trẻ kể

Trẻ lắng nghe

Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học

(18)

Truyện: Truyện về loài voi

Hoạt động bổ trợ: Hát: “Gia đình gấu”.

I

. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện.

- Nắm bắt được diễn biến và trình tự câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Trẻ biết chú ý lắng nghe, thể hiện được thái độ và cảm xúc cá nhân một cách tự nhiên.

- Phát triển ngôn ngữ, khả năng tưởng tượng, sáng tạo, nói câu đủ thành phần.

3.Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết hợp tác thảo luận trong nhóm: Hoạt động đoàn kết, giúp đỡ nhau.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng - đồ chơi:

- Mô hình - Video

- Các con vật bằng nhựa - Câu hỏi đàm thoại.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp III- Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định lớp:

- Đọc bài đồng dao con vỏi con voi

- Cô và trẻ cùng trò truyện về con voi

- Có một câu chuyện về con voi các con có muốn nghe không?

2. Hướng dẫn:

2.1: kể cho trẻ nghe.

* Hoạt động 1: Cô kể cho trẻ nghe

- Cô kể lần 1:

- Cô giới thiệu tên truyện, tên tác giả

- Cô giảng giải nội dung truyện:

Câu chuyện kể về tổ tiên của loài voi,

- Trẻ đọc

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ lắng nghe

- Trẻ đọc và trò chuyện cùng cô

(19)

là voi ma mút giờ không còn nữa. loài voi bây giờ sống trong rừng có chiếc mũi dài, đôi ngà tuyệt đẹp. chúng giúp con người mang gỗ từ rừng, chứng ăn lá cây. Voi mẹ đẻ con, loài voi rất thông minh và tình cảm, hiền lành.

- Cô kể lần 2 kết hợp mô hình - Lần 3: xem video 2.2. Đàm thoại:

- Bài thơ nói về con vật gì?

- Voi sống ở đâu?

- Đặc điểm của voi thế nào?

- Voi ăn gì?

- Voi có ích gì đối với con người?

- Voi đẻ con hay đẻ trứng?

- Tính cách của voi thế nào?

- Chúng mình có yêu quý loài voi không?

- Cô chốt lại và giáo dục trẻ.

3. Kết thúc:

- Cô củng cố lại bài đã học

- Hôm nay các con được nghe câu chuyện gì?

- Giáo dục trẻ.

- Nhận xét tuyên dương trẻ.

Trẻ lắng nghe Trẻ xem Con voi Trong rừng ạ

- Có tai to, ngà đẹp, đôi chân to

Ăn cỏ ạ Mang vác gỗ Đẻ con

Hiền lành tình cảm Có ạ

Lắng nghe Trẻ nhắc lại

Lắng nghe

- Trẻ lằng nghe

- lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2021

Tên hoạt động: Làm quen với biểu tượng toán sơ đẳng

(20)

Tách 8 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết các nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng là 8.

- Trẻ biết tách trong phạm vi 8

- Trẻ biết tách 8 đối tượng thành 2 phần theo 4 cách ( 1-7; 2-6; 3-5; 4-4 ) 2. Kỹ năng:

- Trẻ có kỹ năng lập tương ứng 1-1 giữa các nhóm đối tượng.

- So sánh số lượng giữa các nhóm đối tượng.

- Trẻ biết đếm từ trái qua phải, biết gắn thẻ số tương ứng.

3.Thái độ:

- Trẻ hứng thú tích cực tham gia các hoạt động II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô:

- Máy chiếu, giáo án điện tử - 2 bảng từ để chơi trò chơi - 2 rổ đựng lô tô để chơi trò chơi 2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ 8 lô tô con thỏ, các thẻ số từ 1-8 - Mỗi trẻ 1 bảng gài

3.Địa điểm:

-Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức

- Cô và trẻ hát bài hát: “Đố bạn”

+ Bài hát nói về những con vật gì?

+ Những con vật đó sống ở đâu?

- Trẻ hát Trẻ trả lời

- Trẻ hát Trẻ trả lời

(21)

+ Kể thêm các con vật sống ở trong rừng

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ các loài động vật.

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động1: Ôn số lượng 8, gộp trong phạm vi 8.

- Cô yêu cầu trẻ tìm xung quanh lớp các nhóm đồ vật có số lượng là 8 và đặt thẻ tương ứng.

- Cô kiểm tra từng nhóm.

- Cô giới thiệu nhóm có 7 cây dừa và hỏi trẻ:

+ Để tạo thành nhóm có 8 cây dừa thì phải làm gì?

- Mời trẻ lên đặt thêm một cây dừa và gắn thẻ số tương ứng.

- Cô giới thiệu thêm nhóm có 4 bông hoa và mời trẻ lên đặt thêm để nhóm có 8 bông hoa và gắn thẻ số tương ứng.

b. Hoạt động 2: Tách 8 đối tượng thành 2 phần.

* Trẻ tách theo ý thích

- Cô cho trẻ đi lấy rổ và bảng của mình.

+ Cô hỗ trợ khuyết tật lấy đồ - Cô cho trẻ tách theo ý thích, sau đó cho trẻ giơ bảng gài, gọi những trẻ có cách chia khác nhau và hỏi trẻ:

+ Cách tách của con là gì?

- Trẻ tìm

- Trẻ lên đặt thẻ số

- Trẻ đi lấy - Trẻ chia theo ý thích

- Trẻ trả lời

Trẻ tìm

- Trẻ trả lời

(22)

+ Bạn nào có cách tách giống bạn ? - Cô chốt lại các cách tách trên màn hình:

- Cho trẻ nhắc lại các cách tách theo cô trên màn hình

* Trẻ tách theo yêu cầu của cô:

- Cô cho xuất hiện chữ số 8 và 8 con thỏ trên màn hình. Yêu cầu trẻ xếp số thỏ của mình ra bảng và đặt thẻ số tương ứng.

- Cô bấm chuột cho xuất hiện cách tách thứ nhất 1-7. Yêu cầu trẻ tách trên bảng của mình và giơ lên.

- Cô cho trẻ kiểm tra kết quả của mình và của bạn trên máy bằng cách cô bấm chuột 2 lần. Cho trẻ nhận xét các bạn.

- Với cách tách thứ 2: Cách tách 2-6. Cô bấm chuột 1 lần trên màn hình sẽ có 1 bên là 1 con thỏ, còn 1 bên là 6 con thỏ. Vậy cô phải làm như thế nào? (Cô bấm chuột 1 lần để được cách tách 2-6)

- Với cách tách thứ 3: Cách chia 3- 5.

Cô cho trẻ xếp 8 con cua thành hàng ngang và đặt thẻ số tương ứng. Yêu cầu trẻ tách theo cách tách 3-5. Cô cho trẻ kiểm tra kết quả của mình và của bạn trên máy bằng cách cô bấm chuột 2 lần. Cho trẻ nhận xét các bạn.

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ xếp

- Trẻ tách và dơ lên

- Trẻ trả lời

- Trẻ tách

- Trẻ chia

Trẻ thực hiện

Trẻ thực hiện

Trẻ tách

(23)

- Với cách táchthứ 4: Cách chia 4- 4. Cô bấm chuột 1 lần trên màn hình sẽ có 1 bên là 3 con cua, còn 1 bên là 4 con cua.

Vậy cô phải làm như thế nào? (Cô bấm chuột 1 lần để được cách tách 4-4) - Cô chốt lại các cách tách trên màn hình cho trẻ xem và nhắc lại.

c. Hoạt động 3: Luyện tập

* Trò chơi: Những chú ong chăm chỉ

- Cô chuẩn bị 2 bảng từ. Mỗi 1 bảng chia làm 2 cột. Một bên là hoa và một bên là hình ảnh con ong.

- Cô chia cả lớp thành 2 đội, xếp thành 2 hàng. Mỗi đội 1 rổ đựng lô tô hình con ong, bông hoa và các chữ số từ 1-7.

- Cách chơi như sau: Nhiệm vụ của mỗi đội là từng bạn chạy lên hoàn thành các cách tách trong phạm vi 8 vào các ô trống và gắn thẻ số tương ứng vào.

- Luật chơi: Sau 2 phút đội nào gắn được đúng và nhanh hơn đội đó sẽ dành chiến thắng.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau khi chơi.

* Trò chơi : Bé chọn cho đúng - Trên màn hình cô cho xuất hiện 8 con Thỏ, chữ số 8 và 4 ô màu.

- Nhiệm vụ của trẻ là lật mở từng ô

- Lắng nghe

.

- Trẻ chơi

- Quan sát và lắng nghe

Trẻ quan sát và hưởng ứng cùng các bạn

(24)

màu và thực hiện được cách tách trong ô màu đó.

- Cô cũng chia lớp làm 2 đội, đội nào trả lời đúng nhiều hơn đội đó sẽ giành chiến thắng, từng đội sẽ cử bạn lên chọn 1 ô màu. (Cô cho trẻ chọn từng ô màu và trong mỗi ô màu sẽ có các cách chia khác nhau trong phạm vi 8. VD: Khi trẻ chọn ô màu vàng, bấm chuột vào ô màu vàng thì ô màu vàng sẽ mở ra 1 cách tách 3-5. Cô yêu cầu 2 đội suy nghĩ cách tách cho 8 con thỏ về 2 chuồng sao cho phù hợp với cách tách ở từng ao. Sau khi trẻ tách xong cô bấm chuột 2 lần để số thỏ về đúng theo yêu cầu. Sau đó cô bấm vào biểu tượng mũi tên ở góc trái phía trên màn hình để quay về slide chọn lúc nãy và tiếp tục cho đội khác chọn ô cho đến hết.

- Tổ chức cho trẻ chơi Cô chú ý động viên trẻ 3. Kết thúc

- Nhận xét – tuyên dương trẻ.

- Trẻ chơi - Trẻ chơi

Trẻ chơi nhẹ nhàng

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

(25)

Thứ 6 ngày 31 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Âm nhạc

Dạy vận động: “Chú voi con ở bản Đôn”

Nghe hát: “ Đố bạn”

Trò chơi: “ Tai ai tinh”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả sáng tác bài hát “Chú voi con ở bản Đôn”

- Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết giai điệu, lời ca của bài hát “Chú voi con ở bản Đôn”

- Trẻ biết thưởng thức, biết hưởng ứng cảm xúc phù hợp với giai điệu và lời ca của bài hát.

- Đối với trẻ Khuyết tật trẻ biết hưởng ứng theo nhạc, theo cô và các bạn.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nghe và cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

- Rèn cho trẻ kỹ năng vận động: vỗ tay theo tiết tấu thông qua bài hát “Chú voi con ở bản Đôn”

3. Thái độ:

- Trẻ tập trung, chú ý.

- Trẻ yêu quý và bảo vệ loài voi.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Nhạc đệm, tivi, máy vi tính, loa vi tính.

- Dụng cụ âm nhạc cho cô và trẻ.

- Trang phục cho cô.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Vào ngày cuối tuần chúng mình thường được bố mẹ cho đi chơi ở đâu?

- Đã bạn nào được đi vườn bách thú chưa?

- Hôm qua cô giáo đã đến vườn bách thú và đã chụp được một bức ảnh

- Cho trẻ xem ảnh - Bức ảnh chụp gì?

- Có rất nhiều con vật trong bức ảnh và chúng rất có ích đối với cuộc sống con người chúng ta. Như voi giúp kéo gỗ, chim để làm cảnh, và voi, khỉ, hổ còn biết làm xiếc nữa

- Công viên ạ - Rồi ạ

Lắng nghe

Lắng nghe

(26)

- Các con có yêu quý những con vật này không?

- Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường vì đó là môi trường sống, chăm sóc và bảo vệ động vật

2. nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Dạy vận động:

“Chú voi con ở bản Đôn”

- Cô cho trẻ nghe giai điệu của bài hat và hỏi tên bài hát, tên tác giả?

- Cô cho cả lớp hát lại 2 lần bài hát đó - Để bài hát hay hơn hôm nay cô và các con vừa hát vừa kêt hợp vỗ tay theo nhịp bài hát này nhé

* Dạy vận động

- Cô phân tích nhịp phách và cách vỗ cho trẻ

- Cô vừa hát vừa vổ tay theo nhịp

- Các con vỗ tay vào chữ chú và mở ra vào chữ voi rồi lại vỗ vào chữ con mở ra vào chữ ở tiếp tục như vậy đến hết bài.

- Cho trẻ vận động: vỗ tay theo nhịp bài hát.

Trẻ thực hiện:

+ Lần 1: Cho trẻ vỗ tay.

+ Lần 2: Cho trẻ tìm đôi vỗ tay vào nhau.

+ Lần 3: Cho trẻ sử dụng dụng cụ âm nhạc.

2.2. Hoạt động 2: Nghe hát: “Đố bạn”

- Cô thấy chúng mình vận động vỗ tay theo nhịp rất giỏi cô dành tặng chúng mình một bài hát rất hay chúng mình cùng lắng nghe nhé.

- Cô giới thiệu tên bài hát tên tác giả - Cô vừa hát vừa vận động theo lời bài hát «Đó bạn»

- Hỏi lại trẻ tên bài hát tên tác giả?

Có ạ Lắng nghe

Lắng nghe Trẻ trả lời

Trẻ hát

Lắng nghe và quan sát

Trẻ tìm đôi

Trẻ sử dụng dụng cụ âm nhạc

Lắng nghe

Trẻ trả lời

Lắng nghe

Trẻ hát

Trẻ quan sát

- Trẻ thực hiện cùng bạn

Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe

(27)

- Giáo dục trẻ.

2.3. Hoạt động 3: Trò chơi: “ Tai ai tinh”

- Bây giờ cô sẽ dành tặng chúng mình một trò chơi đó là trò chơi tai ai tinh

- Chúng mình sẵn sàng chơi chưa nào?

- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi:

+ Cách chơi: Cô mời một bạn lên đội mũ chóp kín và cô mời 1 bạn lên thể hiện một bài hát, bạn đội mũ kín phải đoán tên bạn hát và tên bài hát

+ Luật chơi: Nếu bạn đội mũ kín đoán sai sẽ phải nhảy lò cò một vòng.

- Cô cho trẻ chơi

- Nhận xét trẻ chơi.

*Trẻ khuyết tật. Cô hỗ trợ, dắt trẻ lên tham gia trò chơi

3. Kết thúc:

- Hỏi lại trẻ tên bài hát đã nghe, tác giả?

- Giáo dục trẻ: Nhận xét, tuyên dương trẻ.

Lắng nghe Rồi ạ

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ trả lời

Trẻ chơi nhẹ nhàng cùng bạn

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(28)

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu hỏi ngoài dùng để hỏi những điều mình chưa biết thì câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê; sự khẳng định, phủ định và nêu lên yêu cầu, mong muốn,

Quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa, thảo luận cặp cho biết những trò chơi nào nguy hiểm, những trò chơi nào không nguy hiểm ?...

Sau những tiết học mệt mỏi các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI.. Bài 1: Xếp các trò chơi sau vào ô thích hợp trong bảng: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.+.

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Nghề nghiệp”.. - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Trường tiểu học”3. - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Nghề nghiệp”. - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi