• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 17 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

(Thời gian thực hiện 04 tuần.

Tên chủ đề nhánh 3:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Hô hấp: Gà gáy

+ Tay: Hai tay đưa ngang gập trước ngực.

+ Chân : Đứng lên ngồi xuống liên tục.

+ Bụng: Hai tay chống hông xoay người sang 2 bên

+ Bật: Bật tách kép chân (Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;

Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ).

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên các con vật sống dưới nước, ích lợi của chúng

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về các con vật sống dưới nước - Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

(2)

Từ ngày 17 / 12 / 2018 đến ngày 04 / 01/2019) Động vật sống dưới nước

Từ ngày 31/01/2019 đến 04/01/2019) HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở cá góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Động vật sống dưới nước”.

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng các nhân - Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

(3)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

* Thứ 2: Góc phân vai, góc khám phá khoa học, góc xây dựng.

* Thứ 3: Góc phân vai, góc học tập, góc xây dựng

* Thứ 4: Góc phân vai, góc xây dựng, góc tạo hình.

* Thứ 5: Góc phân vai, góc khoa hoc – thiên nhiên

* Thứ 6: Góc phân vai, góc xây dựng,

- Góc đóng vai: Cửa hàng bán các con vật sống dưới nước, Nấu các món ăn từ cá...

- Góc xây dựng: Xây bể cá, ao thả cá. Lắp ráp, ghép hình các con vật sống dưới nước.

- Gãc tạo hình: Tô mầu vẽ tranh các con vật sống dưới nước. Cắt dán, nặn các con vật sống dưới nước.

- Góc học tập: Xem sách, tranh, ảnh về các con vật sống dưới nước và nói ích lợi của các con vật sống dưới nước.

- Góc thiên nhiên: Chơi lô tô, trò chơi học tập: Phân loại các con vật theo nơi sống. Chơi với cát và nước. Chăm sóc các con vật, Quan sát các con vật nuôi,

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô.

- Thể hiện mình vào vai chơi.

- Biết cách chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình

- Trẻ biết lắp ghép khối gỗ nhựa để tạo thành chuông trại

- Trẻ biết tưới cây hoa.

- Biết kể chuyện sáng tạo, biết lựa chọn tranh làm sách tranh về các con vật nuôi trong gia đình - Biết tô màu các con vật

- Đồ chơi trong góc

- Các khối nhựa, gỗ.

- Dụng cụ chăm sóc cây

- Sách truyện, tranh ảnh . keo, kéo, giấy - Bút màu, tranh ảnh các con vật sống dưới nước

(4)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô giới thiệu góc chơi của ngày hôm đó.

- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi.

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chọn góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

(5)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

-Thứ 2: Quan sát các khu vực trong trường,

Thứ 3: Quan sát bể cá.

- Thứ 4. Đọc ca dao, đồng dao về các con vật sống dưới nước.

- Thứ 5. Nhặt lá rơi, xé dán các con vật sống dưới nước.

Thứ 6: Quan sát thời tiết.

- Trẻ được dạo chơi quan sát thời tiết và nêu nhận xét về thời tiết.

- Biết vị trí, đặc điểm bên ngoài của lớp học.

- Trẻ biết đặc điểm của các con vật sống dưới nước, ích lội của chúng - Trẻ biết ích lợi của một số vật liệu tự nhiên.

- Trẻ biết sáng tạo làm đồ chơi từ vật liệu thiên nhiên

- Sân sạch sẽ, bằng phẳng.

- Địa điểm quan sát.

- Câu hỏi đàm thoại.

2. Trò chơi vận động

*Thứ 2, thứ 4, thứ 6:

+Cáo ơi ngủ à + Mèo và chim sẻ

* Thứ 3, thứ 5:

- "Chó sói xấu tính"

+ Đua ngựa

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do - Vẽ tự do trên sân.

- Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

HOẠT ĐỘNG

(6)

1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ.

1.2. Đến nơi quan sát:

- Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện với trẻ về nội dung quan sát:

+ Quan sát Thời tiết.

+ Trò chuyện về các con vật thân quen trong gia đình + Hát “Gà trống , Mèo con và cún con”

- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên trò chơi vận động “ Cáo ơi ngủ à”, “ Mèo và chim sẻ” , “ Chó sói xấu tính”, “ Đua ngựa”, cách chơi các trò chơi vận động cho trẻ nghe.

+ Cách chơi: Trò chơi “Cáo ơi ngủ à"

Một trẻ làm cáo ngồi ở góc lớp, các trẻ khác đóng vai thỏ đi đến gần cáo và nói cáo ơi ngủ à. Cáo đuổi thỏ thỏ phải chạy thật nhanh về chuồng nếu không bị cáo bắt nhốt vào chuồng của cáo, muốn thoát thì các chú thỏ phải cứu bằng cách chạm tay vào thỏ thì được giải cứu.

- Cô cho trẻ chơi, cô chơi cùng trẻ và bao quát trẻ.

- Cô giáo dục trẻ thông qua trò chơi

- Tương tự cô giới thiệu cách chơi, luật chơi của các trò chơi khác.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Cho trẻ vẽ tự do trên sân.

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

A. T CH C CÁC

(7)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

HOẠT ĐỘNG

(8)

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Cùng cô kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định.

- Trẻ đi vệ sinh.

A. T CH C CÁC

(9)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Ôn nội dung đã học

* Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi theo ý thích ở các góc

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ biết các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HOẠT ĐỘNG

(10)

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Bé tập tạo hình/

Làm quen với Toán/ Làm quen với chữ cái).

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cô nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan cho trẻ nhớ.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.a

- Trẻ xếp hàng vận động - Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ trò chuyện, thực hành vở

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ lắng nghe và nhắc lại.

- Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Dặn dò trẻ những việc cho ngày hôm sau.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Trao đổi với phụ huynh về những tiến bộ của trẻ.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ cất ghế, chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(11)

Thứ 2 ngày 31 tháng 12 năm 2018 Tên hoạt động: Thể dục : Ném xa bằng 2 tay

TC: Bắt trước tạo dáng Hoạt động bổ trợ: - Âm nhạc . Hát. Một con vịt I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ biết ném xa bằng 2 tay.

- Biết chơi trò chơi.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ném xa

- Rèn tính nhanh nhẹn cho trẻ.

- Phát triển cơ tay cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.

- Đoàn kết giúp đỡ bạn.

II. Chuẩn bị:

1/ Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Bóng

- Sân tập bằng phẳng.

2/ Địa điểm:

- Ngoài sân

III.Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổnđịnh tổ chức.

- Cho trẻ hát “ Một con Vịt”

- Trò chuyện về bài hát về chủ đề động vật, về một số con vật nuôi trong gia đình.

Muốn cho cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì?

2. Giới thiệu bài.

- Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau rèn luyện cơ thể để có cơ thể khỏe mạnh nhé.

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ 3.Hướng dẫn.

3.1. Hoạt động 1. Khởi động:

- Trẻ đi thành vòng tròn bằng các kiểu chân theo yêu cầu của cô trên nền nhạc bài " Gà trống, mèo con và cún con " : đi thường- đi bằng mũi chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm, về

- Trẻ trò chuyện cùng cô

- Tập thể dục ạ

- Vâng ạ

- Trẻ đi thành vòng tròn đi các kiểu chân.

(12)

3.2. Hoạt động 2. Trọng động:

a- Trẻ tập bài tập phát triên chung

- Cô dùng xắc xô làm hiệu lệnh cho trẻ tập + Tay: Hai tay đưa ngang gập trước ngực.

+ Chân : Đứng lên ngồi xuống liên tục.

+ Bụng: Hai tay chống hông xoay người sang 2 bên

+ Bật: Bật tách kép chân

- Cô cho trẻ đứng thành 2 hàng đối diện nhau khoảng cách 2,5 – 3m.

- Cho trẻ chuyển về 2 hàng ngang đứng thành 2 hàng đối diện nhau khoảng cách 2,5 – 3m.

b. Vận động cơ bản: Ném xa bằng 2 tay:

- Cô giới thiệu bài tâp.

+ Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.

+ Cô làm mẫu lần 2 + Phân tích động tác.

Cô đứng tự nhiên trước vạch xuất phát, hai chân rộng bằng vai, hai tay cầm bóng giơ cao và ném mạnh về phía trước

- Cô cho 2 trẻ lên tập mẫu cho trẻ quan sát.

- Cô làm mẫu lần 3 cho trẻ quan sát.

* Trẻ thực hiện:

- Cho cả lớp tập 1-2 lần

- Cô cho trẻ lần lượt tập theo tổ.

- Các tổ thi đua với nhau

- Khi trẻ lần lượt lên tập cô quan sát sửa sai cho trẻ.

c. Trò chơi: Bắt trước tạo dáng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói luật chơi và cách chơi

- Cách chơi: Cô gợi ý cho trẻ nhớ lại một số hình ảnh như con gà mổ thóc, mào gà trống, đuôi gà trống, tai thỏ, đuôi thỏ, chân thỏ...

- Cô chơi mẫu thử cho trẻ quan sát.

- Cho 2 trẻ lên chơi mẫu.

- Tổ chức cho cả lớp chơi 2 – 3 lần

- Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi. Đông viên

- Tập 3 x4 nhịp - Tập 2x4 nhịp - Tập 2x4 nhịp - Tập 2x4 nhịp

- Quan sát cô tập mẫu

- Hai trẻ lên tập mẫu

- Trẻ hứng thú tập - Trẻ lên thực hiện

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi

(13)

khích lệ trẻ.

- Nhận xét trẻ chơi

3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:

- Cho trẻ hát cùng bóp vai vùa hát vừa thể hiện động tác.

- Cô cho trẻ làm những chú chim non bay nhẹ nhàng vào lớp

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu - Nhặt lá rụng

4. Củng cố.

- Hỏi trẻ vừa được thực hiện vận động gì?

- Cho trẻ nhắc lại tên vận động 5. Kết thúc.

- Cô tuyên dương những bạn mạnh dạn ,vận động tốt.động viên những bạn còn nhút nhát.

- Cô nhận xét chung.

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng

- Ném xa bằng hai tay

\

Thứ 3 ngày 01 tháng 01 năm 2019

(14)

Tìm hiểu về đặc điểm và lợi ích của con cá Hoạt động bổ trợ: - Văn học. Bài thơ cá ngủ ở đâu

- Âm nhạc: Bài hát. Cá vàng bơi.

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức

- Trẻ gọi dược tên nêu được những bộ phận chính bên ngoài của con cá( Đầu, mình, đuôi vây, vẩy)

Trẻ biết được con cá sống dưới nước và biết được một số hoạt động của con cá ( Bơi, lội đớp mồi ...)

- Cọn cá có ích lợi với đời sống con người.

2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng quan sát cho trẻ

- Bước đầu biết phân biệt được một số loại cá theo nơi sống.

- Nước ngọt ao hồ sông ngòi.

- Nước mặn; biển 3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ biết được ích lợi chung của các loài cá và biết bảo vệ các loài cá quý.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô:

- Máy vi tính có các hình ảnh.

- Cá vàng và một số cá cảnh cho trẻ quan sát cá bơi cá đớp mồi, cá rồng uốn lượn, cá hồng kép, cá đĩa nhiều màu sắc

- Cá chép và một số cá là nguồn cung cấp thực phẩm như : cá rô, cá trắm - Một số loài cá nước mặn quý như cá heo, cá voi, cá mập.

- Hình ảnh về thế giới động vật xung quanh lớp cho trẻ quan sát - Một số câu đố về loài cá.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ một rổ đồ dùng có gắn và dán hình ảnh con cá - Các hình ảnh động vật trẻ tô màu sẵn.

- Đồ dùng đa năng của trẻ.( taọ bằng bìa) 3. Địa điểm:

- Tại lớp học

III. T ch c ho t đ ng :

(15)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Cô và trẻ đọc bài thơ “ Cá ngủ ở đâu ” - Trò chuyện về nội dung bài thơ

- Con cá sống ở đâu nhỉ?

- Chúng mình đã được ăn con cá bao giờ chưa?

2. Giới thiệu bài.

- Hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu về đặc điểm của con cá nhé

3.Hướng dẫn.

3.1. Hoạt động 1. Quan sát đàm thoại.

*Quan sát cá vàng

- Cô bật hình ảnh cá vàng trên máy chiếu.

- Cô có con cá gì?

- Cho trẻ nhắc lại tên cá 2 lần - Cho trẻ nêu các bô phận của cá.

- Cô chỉ vào từng bộ phận của cá và cho trẻ kể tên.

- Đây là phần gì của cá.

- Đầu, mình, đuôi.

- Trên đầu cá có gì? Mình cá có gì?

- Cá bơi bằng gì?

- Cá là động vật sống ở đâu.

* Có rất nhiều loài cá cung cấp cho ta nguồn thực phẩm , chúng ta cùng xem nhé? Cô bật cho trẻ xem về một số loại cá trên máy tính.

- Cá chép và một số cá là nguồn cung cấp thực phẩm như : cá rô, cá trắm cá rô phi, cá quả, khi đến loại cá nào cô dừng hình và hỏi trẻ.

- Con cá gì? Màu sắc của nó thế nào?

- Nó đang làm gì?

- Thức ăn của cá là gì?

3.2. Hoạt động 2: Mở rộng; cho trẻ biết về một số loại cá cảnh

- Cô cùng trẻ hát bài “cá vàng bơi” và giả làm động tác cá vàng theo lời bài hát.

- Cô cho trẻ xem hình ảnh cá cảnh.

- Giáo dục trẻ. Cá rất có ích cho con người ,

- Trẻ đọc thơ - Dưới nước ạ

- Rồi ạ

- Vâng ạ

- Cá vàng ạ

- Đầu cá

- Đầu cá có mắt. Mình cá có vẩy và vây

- Bằng vây - Ở dưới nước

(16)

Còn có nhiều loài cá là động vật quý hiếm cần được bảo vệ đấy cô cho trẻ xem hình ảnh cá voi, cá heo, cá mập…)

3.3.Hoạt động 3 :Trò chơi ôn luyện.

* Trò chơi 1: Ghép nhanh các bộ phận.

- Cho trẻ lấy rổ đồ chơi từ phía sau.

- Cách chơi. Lần 1 cô nói tên các bộ phận, trẻ chỉ nhanh, chỉ đúng.

- Lần 2. Giấu nhanh giấu đúng các bộ phận.

- Cô yêu cầu trẻ giấu bộ phận nào thì trẻ giấu đúng bộ phận đó và gọi đúng tên.

- cho trẻ lật lại phía sau xem đó là con cá gì?

* Trò chơi 2: Tìm về đúng nơi sống.

- Cách chơi cô giới thiệu những môi trường sống của cá như. Ao , hồ biển, bể cá…

- Trẻ hát bài cá vàng bơi đi xung quanh lớp.

- Lần 1. Cô yêu cầu trẻ chạy về đúng nơi sống.

- Lần 2. cô yêu cầu trẻ gắn cá về đúng nơi sống.

- Cho trẻ chơi trò chơi 1 - 2 lần - Nhận xét trẻ chơi

4. Củng cố.

-Hỏi trẻ vừa được tìm hiểu gì?

- Cho trẻ nhắc lại bài học.

5. Kết thúc.

- Cô tuyên dương những bạn mạnh dạn động viên những bạn còn nhút nhát.

- Cô nhận xét chung.giáo dục trẻ.hướng trẻ sang hoạt động khác.

- Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ chơi trò chơi - Tìm hiểu về con cá

Thứ 4 ngày 02 tháng 01 năm 2019

(17)

Tên hoạt động: Thơ: Rong và cá

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc. Bài hát " Cá vàng bơi"

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài thơ.

- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ghi nhớ cho trẻ - Rèn tính bạo dạn cho trẻ.

- Rèn phản xạ nhanh qua trò chơi.

3. Giáo dục :

- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học - Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật - Đoàn kết giúp đỡ bạn

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô - Giọng đọc diễn cảm.

- Tranh thơ “ Rong và cá”, 2. Đồ dùng của trẻ

- mũ cò, phấn để vẽ ao 2. Địa điểm:

-Tại lớp học

III. T ch c ho t đ ng :

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổnđịnh tổ chức.

Cô cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi - Trẻ ngồi hình chữ u.

- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát, về chủ đề một số động vật sống dưới nước.

2. Giới thiệu bài.

- Hôm nay cô sẽ dạy cả lớp mình bài thơ rất hay, nói về một đàn cá nhỏ thích bơi lội quanh nhưng cô rong xinh đẹp đấy

3.Hướng dẫn.

3.1. Hoạt động 1. Cô đọc thơ cho trẻ nghe Cô giới thiệu trên bài thơ + tên tác giả bài thơ + Cô đọc diễn cảm lần 1:

+ Cô đọc lần 2: Giảng nội dung bài thơ.

- Trẻ hát và trò chuyện cùng

- Vâng ạ

- Trẻ lắng nghe cô đọc

(18)

nhỏ thích bơi tung tăng quanh cô rong đấy.

- Cô đọc lần 3 kết hợp tranh minh họa chú ý nhấn mạnh một số từ khó như “ Tơ nhuộm, uốn lượn, lụa hồng, Văn công”

- Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ “ Rong và cá”

của “Phạm Hổ” .

3.2 .Hoạt động 2: Đàm thoại.

- Bài thơ tả về điều gì ?

- Cô rong xinh đẹp như thế nào?

- Giữa hồ nước trong cô đã làm gì?

- Đàn cá nhỏ có đuôi như thế nào?

- Đàn cá đã làm gì quanh cô rong?

- Chúng mình có muốn học thuộc bài thơ này không?

- Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình học thuộc bài thơ này nhé.

3.3.Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ

- Dạy trẻ đọc truyền khẩu từng câu theo cô 3 đến 4 lần

- Cho trẻ đọc lần lượt từng câu theo cô cho đến hết bài.

- Chú ý sửa những từ khó như (Tơ nhuộm, uốn lượn, lụa hồng..)cho trẻ.

- Cô cho từng tổ thi đua nhau đọc thơ.

- Cho từng nhóm đọc thơ.

- Cho Cá nhân đọc thơ.

- Khi trẻ đọc thơ cô chú ý sửa sai cho trẻ.

- Cô động viên khích lệ trẻ.

- Cô thấy chúng mình học rất ngoan cô sẽ thưởng cho chúng mình một trò chơi nhé.

Trò chơi, trò chơi.

3.4. Hoạt động 4:Trò chơi vận động Cò bắt ếch.

- Cô giới thiệu trò chơi.

- Nói cách chơi, luật chơi

Cách chơi: Một trẻ đóng vai cò và một số trẻ khác làm ếch. Cò sẽ ngồi ở góc lớp các chú ếch sẽ đứng trong vòng tròn giả đang bơi vừa bơi vừa

- “Rong và cá”

- Đẹp như tơ nhuộm - Uốm lượn

- Đuôi xanh, đuôi hồng - Múa làm văn công - Có ạ

- Trẻ đọc thơ

(19)

kêu ộp ộp, Các chú ếch lên bờ tìm thức ăn( Ra khỏi vòng tròn ) thì chú cò sẽ nhảy đến và bắt ếch lúc này những chú ếch phải nhanh tróng chạy vào vòng tròn.

Luật chơi: Cò phải nhẩy để bắt ếch và chỉ được bắt các con éch ở ngoài ao con ếch nào bị bắt thì phải đổi thành cò.

-Tổ chức cho trẻ chơi. Cô hướng dẫn trẻ chơi. Số lần chơi tùy theo hứng thú của trẻ

- Động viên khích lệ trẻ chơi.

4. Củng cố.

-Hỏi trẻ vừa được học bài thơ gì - Cho trẻ nhắc lại bài học.

5. Kết thúc.

- Cô tuyên dương những bạn mạnh dạn - Cô nhận xét chung.

- Trẻ chơi trò chơi

- Rong và cá

Thứ 5 ngày 03 tháng 01 năm 2019.

Tên hoạt động: Làm quen với toán Xếp xen kẽ

(20)

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết cách xếp xen kẽ một đối tượng này với một đối tượng khác không có sự trùng lặp

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng xếp xen kẽ 1.1.

- Phát triển tư duy cho trẻ, kỹ năng ghi nhớ có chủ định.

3. Giáo dục thái độ:

- Hứng thú tham gia hoạt động.

- Biết bảo vệ các loài động vật.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ

- Một số mẫu sắp xếp của cô con Cá, con Cua - Một số đồ dùng xung quanh lớp

- Hình vuông, hình tam giác, chữ nhật, hình tròn ( Số lượng mỗi hình là 3) - Vòng thể dục

- Các cây cao, thấp 3. Địa điểm:

- Trong lớp

III. T ch c ho t đ ng :

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Cô cùng trẻ hát bài “ Cá vàng bơi”

- Bài hát nói về con vật gì?

- Cá sống ở đâu?

- Ngoài cá vàng con còn biết loại cá gì không?

2. Giới thiệu bài.

- Giờ học hôm nay cô sẽ dạy các con cách xếp xen kẽ 1-1

3.Hướng dẫn.

3.1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét các cách sắp xếp xen kẽ của các đối tượng khác nhau

- Cô lần lượt đưa tranh vẽ các cách sắp xếp khác nhau cho trẻ quan sát và nhận xét.

- Trẻ hát - Con cá ạ - Dưới nước ạ

- Con tôm, ếch, cua…

- Vâng ạ

- Quan sát nhận xét

(21)

+ Cô cho trẻ quan sát tranh sắp xếp: Con Cá- con Cua

+ Cô có tranh vẽ gì đây ?

+ Các bạn thấy cách sắp xếp hình ảnh trong bức tranh có đẹp không?

+ Những con Cá, con cua sắp xếp như thế nào?

* Tương tự cô cho trẻ quan sát các bức tranh còn lại với nhiều cách sắp xếp khác nhau.

- Cô nói cho trẻ biết có rất nhiều cách sắp xếp đồ vật khác nhau

3.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ cách xếp xen kẽ - Cô phát rổ đồ dung cho trẻ

- Cô xếp mẫu

- Với những hình học này cô sẽ xếp xen kẽ : Cô xếp 1 hình tròn rồi đến 1 hình vuông cứ như vậy cô đã xếp được đường viền hình rất đẹp - Cô cho trẻ thực hiện

- Yêu cầu trẻ chọn hình tròn và hình vuông lên tay.

- Hình vuông màu gì?

- Hình tròn màu gì?

- Yêu cầu trẻ xếp 1 hình tròn đến 1 hình vuông( 3 hình tròn, 3 hình vuông)

- Khi trẻ thực hiện cô chú ý sửa sai cho trẻ, bao quát trẻ.

- Trẻ xếp xong cô hỏi: Con đã xếp được gì?

Con xếp như thế nào?

( hỏi nhiều trẻ )

- Cách xếp như vậy được gọi là xếp như thế nào?

=> Cô nói cho trẻ biết cách sắp xếp như trên là : Xếp xen kẽ cứ một đối tượng này với một tượng khác

-Tranh Sắp xếp con Cá- con Cua.

- Có ạ.

- Cứ một chiếc con Cá lại đến một con Cua.

- Quan sát

- Trẻ lấy rố đồ dùng ra trước mặt.

- Trẻ chọn - Màu đỏ - Màu vàng

- Xếp xen kẽ 1 hình tròn, 1 hình vuông

- 1 hình tròn màu vàng đến 1 hình vuông màu đỏ…

- Xếp xen kẽ

(22)

và hình chữ nhật

- Cô cho trẻ xếp xen kẽ theo ý thích - Bao quát động viên trẻ

- Cô cho trẻ đi tìm các nhóm hình xung quanh lớp xếp theo cách xếp xen kẽ.

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi: Ai nhanh nhất

- Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm nhóm bạn trai và nhóm bạn gái. Nhiệm vụ của các con là khi nghe tiếng xắc xô nhanh thì về 2 hàng sao cho bạn trai và bạn gái đứng xen kẽ nhau ( 1 bạn trai, 1 bạn gái), nếu bạn nào đứng không theo thứ tự phải làm chú ếch ộp.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

* TC: Nhanh khéo

- Cách chơi: cô chia lớp thành hai đội.Yêu cầu từng thành viên trong hai đội phải lần lượt bật qua 3 vòng thể dục lên trồng cây (chú ý trồng xen kẽ cứ một cây cao đến một cây thấp, 2 cây cao, 2 cây thấp ) sau đó đi về cuối hàng cho bạn khác lên - Thời gian là một bản nhạc đội nào trồng nhanh và đúng theo yêu cầu là đội thắng cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi.

4. Củng cố.

-Hỏi trẻ vừa được học bài gì?

- Cho trẻ nhắc lại bài học.

5. Kết thúc.

- Cô tuyên dương những bạn mạnh dạn - Cô nhận xét chung.

-Trẻ thực hiện.

- Xếp theo ý thích

-Trẻ tìm quanh lớp.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

-Trẻ chú ý.

- Trẻ chơi trò chơi -Xếp xen kẽ

Thứ 6 ngày 04 tháng 01 năm 2019 Tên hoạt động: Âm nhạc: Dạy hát: “ Cá vàng bơi”

Hoạt động bổ trợ: Văn học :Thơ: “ Rong và Cá”

(23)

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài hát “ Cá vàng bơi” biết tên tác giả “ Nguyễn Hà Hải”.

- Trẻ hiểu nội dung bài hát, hát đúng giai điệu bài hát - Chú ý nắng nghe cô hát.

- Biết cách chơi trò chơi 2. Kỹ năng;

- Phát triển thính giác, biết phân biệt giọng hát của bạn.

- Rèn sự mạnh dạn tự tin trước đám đông.

3. Giáo dục :

- Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học.

- Trẻ yêu thích ca hát. Bảo vệ môi trường nước.

- Giáo dục theo chủ đề, biết sử dụng động vật làm thực phẩm hàng ngày II. Chuẩn bị:

1.Đồ dùng của giáo viên và trẻ

- Mũ chóp kín, dụng cụ âm nhạc, Trang phục múa Cái bống.

- Đài cát xét, đàn 2/Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chức.

- Cho trẻ đọc bài thơ “ Rong và cá” trò chuyện về nội dung bài thơ. Về chủ đề động vật sống dưới nước.

- Về ích lợi của thịt động vật sống dưới nước với đời sống con người.

2. Giới thiệu bài.

- Có một bài hát nói về chú cá vàng rất hay muốn dạy chó cả lớp mình, chúng mình có thích không?

3. Hướng dẫn.

3.1. Hoạt động 1: Dạy hát: “Cá vàng bơi”

* Cô hát mẫu

- Cô giới thiệu tên bài hát, “Cá vàng bơi”

nhạc và lời Nguyễn Hải Hà.

* Cô hát mẫu lần 1. Hỏi tên bài hát, cho cả lớp nói tên bài hát, tên tác giả.

- Trẻ đọc thơ và trò chuyện cùng cô

- Có ạ

- Trẻ nhắc tên bài hát và tên tác giả

(24)

- Bài hát nói về chú cá vàng xinh xắn với đôi vây xinh chú tự tin bơi trong bể nước, chú có nhiệm vụ bắt các con bọ gậy gây bệnh sốt rét giúp cho nguồn nước luôn sạch trong đấy.

- Cô hát lần 3. Kết hợp vận động minh họa cho trẻ quan sát.

* Dạy trẻ hát.

Cho trẻ hát truyển khẩu theo cô cho đến hết bài 3 - 4 lần .

- Cho trẻ hát theo tay nhịp của cô (cô đánh nhịp rộng thì trẻ hát to, cô đánh nhịp hẹp thì trẻ hát nhỏ)

- Động viên sửa sai cho trẻ

- Cho trẻ hát theo tổ .Từng tổ thi đua nhau hát. Tổ khác sẽ nhận xét.

- Cho các tổ hát nối tiếp nhau, cô đánh nhip về tổ nào thì tổ đó hát, cô đánh nhịp cả 2 tay thì cả lớp hát.

Cho từng nhóm lên hát.

- Cho trẻ đếm số bạn lên hát.

Cho trẻ tự nhận xét bạn hát.

- Cho cá nhân lên hát.

Cô động viên khích lệ trẻ

3.2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc: Ai đoán giỏi.

Cô giới thiệu trò chơi.

- Phổ biến luật chơi, cách chơi

Cách chơi: Cho một trẻ lên đội mũ chóp kín. Sau đó cô gọi một bạn ở dưới lên và hát 1 bài hoặc 1 đoạn trong bài hát theo chủ đề động vật. Sau đó bạn đội mũ chóp kín phải đoán được tên bạn nào vừa hát, và bạn đã hát bài gì.

Luật chơi: Nếu bạn đoán sai sẽ phải hát cho cả lớp nghe 1 bài.

Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần.

Gọi trẻ nhận xét bạn trả lời. thay đổi hình thức chơi cho 2 – 3 trẻ cùng lên hát.

4.Củng cố.

- Trẻ hát theo cô 2-3 lần

-Tổ hát, nhóm,cá nhân hát

(25)

-Hỏi trẻ hôm nay học hát bài gì?

- Cho trẻ nhắc lại 5. Kết thúc.

- Cô động viên những bạn còn nhút nhát chưa hát lần sau cố gắng hơn.

- Cô tuyên dương những bạn hát to, hay..

- Giáo dục trẻ

- Cá vàng bơi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Những trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác?... Tuy nhiên chúng ta cần chú ý những trò chơi

Quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa, thảo luận cặp cho biết những trò chơi nào nguy hiểm, những trò chơi nào không nguy hiểm ?...

Sau những tiết học mệt mỏi các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI.. Bài 1: Xếp các trò chơi sau vào ô thích hợp trong bảng: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.+.

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Nghề nghiệp”.. - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Trường tiểu học”3. - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Nghề nghiệp”. - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi