• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 25/9/2021

TIẾT 10: LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: ( 1 tiết) I. Mục tiêu:

1. Năng lực hình thành:

* Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực mô hình hoá toán học thể hiện qua việc:

+) Xác định được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình,...) cho tình huống xuất hiện trong bài toán về tỷ lệ thức..

+) Giải quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập.

+) Thể hiện và đánh giá được lời giải trong ngữ cảnh thực tế và cải tiến được mô hình nếu cách giải quyết không phù hợp.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:

+) Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học.

+) Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề.

+) Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích (bao gồm các công cụ và thuật toán) để giải quyết vấn đề đặt ra.

- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:

+) Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết được trình bày dưới dạng văn bản toán học hay do người khác nói hoặc viết ra.

+) Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự đầy đủ, chính xác).

+) Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.

2. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

1. Thiết bị dạy học

- Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.

- Học sinh: Dụng cụ học tập.

2. Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập.

(2)

III. Tiến trình dạy học:

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự hứng thú của HS vào bài học.

b) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Giao nhiệm vụ học tập:

GV hướng dẫn luật chơi, chiếu câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ

HS chia nhóm, thảo luận đưa ra đáp án - Báo cáo, thảo luận

Nhóm HS cử đại diện chọn đáp án đúng và nhanh nhất.

- Kết luận, nhận định:

HS nhóm khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn.

GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức.

1. Cho đẳng thức ad bc a b c d( , , ,0). Tỉ lệ thức nào sau đây là sai?

A.

a b d c

C.

a b c d

B.

a c b d

D.

d b c a

2. Cặp số nào sau đây lập thành 1 tỉ lệ thức?

A.

8 12 1210

C.

0, 25 :1,75 2 14

B.

5 3

0, 4 : 35

D.

0, 25 :1,5 1 3

3. Cho

a c b d

điều nào sau đây không đúng?

A. ad bc C.

c d a b

B.

a b c d

D. ab cd Đáp án: 1.A 2. C 3.D 2. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức

a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức b) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Giao nhiệm vụ học tập:

Gv yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức

- Thực hiện nhiệm vụ

HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ và trả

1. Định nghĩa

- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số

a c b d

, ĐK b d, 0 - Kí hiệu:

a c b d

hoặc a b c d: :

(3)

lời

- Báo cáo, thảo luận HS đứng tại chỗ trả lời.

- Kết luận, nhận định:

HS nhóm khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn.

GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức.

, , ,

a b c d là các số hạng của tỉ lệ thức a d, được gọi là ngọai tỉ (số hạng ngoài)

,

b c được gọi là trung tỉ (số hạng trong) - Ví dụ: Đẳng thức

15 12,5 21 17,5

là một tỉ lệ thức

2. Tính chất

- Tính chất 1: Nếu ad bc

a c

b  d

- Tính chất 2: Nếu ad bc

, , , 0

a b c d thì ta có các tỉ lệ thức:

a c b d

,

a b c d

,

d c b a

,

d b c a

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Biết cách lập tỉ lệ thức, xét các tỉ số nào có thể lập được tỉ lệ thức b) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầu HS đọc và làm bài 49/26sgk.

GV: Nêu yêu cầu của bài toán? nêu cách làm?

- Thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện theo nhóm đôi, suy nghĩ và làm bài.

Hướng dẫn, hỗ trợ:

Hướng dẫn HS viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số thập phân rồi thực hiện rút gọn phân số.

Muốn biết các tỉ số đó có lập được tỉ lệ thức không? Ta kiểm tra điều kiện

a c b d

hoặc a b c d: : - Báo cáo, thảo luận

Bài 49 tr 26 SGK a.

3,5 350 14 5, 25525 21

 lập được tỉ lệ thức:

3,5 14 5, 2521

b.

3 2 393 5 3

39 : 52

10 5 10 262 4

2,1: 3,5 3 : 5

 không lập được tỉ lệ thức từ các tỉ số đã cho.

(4)

HS đại diện trình bày trên bảng - Kết luận, nhận định

HS nhóm khác nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.

GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách làm và kết quả đúng cho bài.

- Giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầu HS đọc và làm bài 51/26sgk. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.

GV: Nêu yêu cầu của bài toán? nêu cách làm?

- Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, làm bài.

* Hướng dẫn, hỗ trợ:

+ Áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức + Tìm các tích bằng nhau, rồi lập các tỉ lệ thức.

- Báo cáo, thảo luận 1 HS lên bảng thực hiện.

- Kết luận, nhận định

HS khác nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.

GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách làm và kết quả đúng cho bài.

Bài 51 tr 28 Sgk

Lập các tỉ lệ thức từ: 1,5; 2;3,6;4,8

Ta có 1,5.4,8 2.3,6 nên lập được các tỉ lệ thức:

1,5 : 2 3, 6 : 4,8 4,8 : 2 3,6 :1,5 1,5 : 3,6 2 : 4,8

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: Biết cách tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức b) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầu HS đọc và làm bài 50/27 sgk.

GV: Nêu yêu cầu của bài toán? nêu

Bài 50 tr 27 SGK Kết quả :

N : 14 ; H : 25 ; C : 16 ; I : 63

(5)

cách làm?

GV chia bảng phụ cho từng nhóm.

GV chia lớp thành 4 nhóm.

Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm rồi lên điền vào bảng phụ.

GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS làm.

- Thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện theo nhóm, trình bày trên bảng phụ.

*Hướng dẫn, hỗ trợ:

+ Coi các số cần điền là biến x + Áp dụng tính chất 1 của tỉ lệ thức - Báo cáo, thảo

Đại diện từng nhóm trình bày.

- Kết luận, nhận định

HS nhóm khác nhận xét, đánh giá, chấm chéo bài làm của nhóm bạn.

GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách làm và kết quả đúng cho bài.

Ư : 0,84 ; Ế : 9,17 ; Y :

41 5 ; Ơ :

11 3

B :

31

2 ; U :

3

4 ; L : 0,3 ;T : 6 Tên tác phẩm tìm được là:

BINH THƯ YẾU LƯỢC

- Giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài 69/sbt.

- Thực hiện nhiệm vụ Hs lên bảng trình bày lời giải GV theo dõi, hướng dẫn:

+ Tìm các tích bằng nhau từ tỉ lệ thức.

+ Tìm kết quả của tích, viết thành lũy thừa.

+ Tìm x

- Báo cáo, thảo luận

Hai HS lên bảng trình bày lời giải a, b.

- Kết luận, nhận định:

Bài 69 tr 13 SBT a)

4,8 12 0, 2 x

Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có:

12x 4,8.0, 2 x 0,08

b)

60 15 x

x

Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có:

2

. 15.( 60)

900 30

x x

x x

 

  

(6)

HS khác nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.

GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách làm và kết quả đúng cho bài.

* Hướng dẫn tự học ở nhà:

- Xem lại các bài tập đã làm

- BTVN : 62, 64, 70 (c,d), 71, 73 tr 13, 14 SBT - Xem trước bài tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Ngày soạn 25/9/2021 Tiết: 11 TÊN BÀI DẠY: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU

Thời gian thực hiện:1 (tiết) I. Mục tiêu

1.Về năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ tự học: Học sinh tự tìm hiểu thông tin sách giáo khoa, theo dõi bài giảng của giáo viên, hoàn thành các nhiệm vụ trong tiết học.

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định một số dạng bài tập dãy tỉ số bằng nhau. Biết tìm số hạng chưa biết dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc:

+) Thực hiện được các thao tác tư duy như: so sánh, phân tích, tổng hợp

(7)

+) Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận.

+) Giải thích hoặc điều chỉnh được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện toán học.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:

+) Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học.

+) Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề.

- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:

+) Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết được trình bày dưới dạng văn bản toán học hay do người khác nói hoặc viết ra.

+) Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự đầy đủ, chính xác).

+) Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học (chữ số, chữ cái, kí hiệu, biểu đồ, đồ thị, các liên kết logic,...) kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc động tác hình thể khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học trong sự tương tác (thảo luận, tranh luận) với người khác.

+) Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.

2.Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện.

- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Hình thành đức tính cẩn thận, say mê hứng thú với môn học.

- Tự tin, tự chủ.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

- Thiết bị dạy học: Thước,máy chiếu,bảng nhóm.

- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, … III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5 phút)

- Mục tiêu: Bước đầu HS nhận ra được nội dung của bài học - Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân

(8)

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ:

Cho tỉ lệ thức:

2 3

46

Hãy so sánh các tỉ số 2 3 4 6

 và 2 3 4 6

 với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.

HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh hoạt động cá nhân.

Phương thức hoạt động nhiệm vụ: Hai bạn trong bàn tự kiểm tra, nhận xét cho nhau.

Báo cáo kết quả: giáo viên đi kiểm tra từng bàn Sản phẩm: học sinh lập được các tỉ số bằng nhau GV sử dụng sản phẩm để vào bài mới: Các tỉ số các em vừa lập là một dãy tỉ số bằng nhau mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.

Ta có:

2 3 5 1

4 6 10 2

  

 Và

2 3 1 1

4 6 2 2

   

  Vậy :

2 3 2 3 2 3

4 6 4 6 4 6

    

 

2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ( 22 phút)

Hoạt động 2.1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau( 16 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS biết cách lập dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số đã cho.

- Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhận xét, đánh giá.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ

- Từ bài tập khởi động, hãy suy ra công thức tổng quát.

HS thực hiện nhiệm vụ

- Hướng dẫn, hỗ trợ: dẫn dắt học sinh thông qua các câu hỏi sau.

- Từ dãy tỉ số

2 3 4

4 6 8

  

 , hãy lập các tỉ số tạo bởi tổng (hiệu) các tử và

1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

?1

2 3 2 3 5 1 2 3

4 6 4 6 10 2 4 6

 

    

 

Vậy

2 3 2 3 2 3

4 6 4 6 4 6

 

  

 

*Đặt

a c a kb

k c kd

b d

 

   

 

(9)

các mẫu của các tỉ số trong dãy tỉ số trên, rồi so sánh với các tỉ số đã cho.

TQ: Từ a c bd

ta có điều gì?

GV cho học sinh tự đọc SGK nghiên cứu phần c/m.

- Lập dãy tỉ số tổng quát.

- Hướng dẫn HS suy luận tính chất tổng quát và kết luận kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau.

- Lưu ý HS tính tương thích của dấu cộng và dấu trừ.

Phương thức hoạt động nhiệm vụ - Hoạt động cá nhân.

Báo cáo kết quả

- Học sinh thực hiện các câu hỏi của GV. Trình bày vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.

- Học sinh vận dụng được ví dụ.

* Ví dụ: Từ dãy tỉ số

1 15 6

3 45 18  , áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

1 15 6 1 15 6 22

3 45 18 3 45 18 66

 

   

  Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá, GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

Ta có:

 

k b d a c bk dk

b d b d b d k

  

  

  

 

k b d a c bk dk

b d b d b d k

     

  

Tổng quát:

a c a c a c

b d b d b d

 

  

 

Tính chất mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:

Từ dãy tỉ số

a c e

b  d f

ta suy ra:

a c e a c e a c e a c e

b d f b d f b d f b d f

     

    

     

* Ví dụ: Từ dãy tỉ số

1 15 6

3 45 18 

, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

1 15 6 1 15 6 22

3 45 18 3 45 18 66

 

   

 

Hoạt động 2.2: Chú ý( 6 phút)

- Mục tiêu: HS biết viết dãy tỉ số bằng nhau từ các số tỉ lệ với nhau - Tổ chức thực hiện: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhận xét, đánh giá

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ

- HS tìm hiểu sgk, diễn đạt dãy tỉ số bằng

2. Chú ý

(10)

nhau;

- Áp dụng làm ?2

HS thực hiện nhiệm vụ

- Hướng dẫn, hỗ trợ: Nếu ta gọi số HS của 3 lớp lần lượt là: a, b, c thì ta sẽ biểu diễn như thế nào?

- Cá nhân HS biểu diễn dãy tỉ số bằng nhau.

Phương thức hoạt động nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân.

Báo cáo kết quả

- Học sinh báo cáo kết quả.

?2 Gọi số hs các lớp 7A ; 7B ; 7C lần lượt là a, b, c( học sinh;a , b , cN¿)

ta có: 8 9 10

a b c

  Hay : :a b c8: 9 :10.

2

3 5 b c a  

ta nói các số a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5

Ta cũng có thể viết : :a b c2 : 3: 5

?2 Gọi số hs các lớp 7A ; 7B ; 7C lần lượt là a, b, c( học sinh;a , b , cN¿) ta có: 8 9 10

a  b c Hay : : 8: 9 :10

a b c

3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10 phút)

- Mục tiêu: Biết cách áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và trình bày bài toán.

-Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân,cặp đôi ,nhận xét, đánh giá Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung -GV chuyển giao nhiệm vụ

- Học sinh làm bài tập 54/30 SGK Tìm hai số x và y biết 3 5

x y

 và 16

x y  .

HS thực hiện nhiệm vụ

- Hướng dẫn, hỗ trợ: lập tỉ số bằng hai tỉ số đã cho để áp dụng được x y 16.

- Tính giá trị của mỗi tỉ số suy ra x, y HS hoạt động theo cặp tìm x, y.

Phương thức hoạt động nhiệm vụ - Hoạt động theo bàn.

Báo cáo kết quả

- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả trên thiết bị học liệu bảng nhóm.

- Học sinh tính được x=6; y=10 Đánh giá kết quả

Bài 54/30 sgk

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

16 2

3 5 3 5 8

x  y x y  

2 2.3 6

3

2.5 10 5 2

x

x

y y

    

    



Vậy: x=6; y=10 Bài 57/30 sgk:

Gọi số bi của 3 bạn Minh ; Hùng ; Dũng lần lượt là a, b, c( viên bi;

a , b , cN¿)

Vì số bi của ba bạn lần lượt tỉ lệ với

(11)

- Học sinh nhận xét bổ sung, đánh giá. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

GV chuyển giao nhiệm vụ

- Học sinh làm bài tập 57/ 30 SGK HS thực hiện nhiệm vụ

- Hướng dẫn, hỗ trợ: gọi số bi của 3 bạn lần lượt là a, b, c, hãy viết dãy tỉ số bằng nhau từ bài toán cho.

- Học sinh thực hiện bài.

- Giải bài toán tương tự bài 54.

HS hoạt động cá nhân, giải bài toán, lên bảng trình bày.

Phương thức hoạt động nhiệm vụ - Hoạt động cá nhân.

Báo cáo kết quả

- Học sinh báo cáo kết quả cá nhân.

Gọi số bi của 3 bạn Minh; Hùng ; Dũng lần lượt là a, b, c( viên bi;a , b , cN¿) Vì số bi của ba bạn lần lượt tỉ lệ với 2;4;5 Nên ta có : 2 4 5

a b c

 

Và tổng số bi là 44: a b c  44

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

44 4

2 4 5 2 4 5 11

a   b c a b c   

 

Vậy 4 2.4 8

2

a   a

4 4.4 16 4

b   b  4 5.4 20

5

c   c

TL:Số bi của Minh,Hùng ,Dũng lần lượt là:8 viên,16 viên,20 viên.

Đánh giá kết quả:

GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

2;4;5

Nên ta có : 2 4 5

a b c

 

Và tổng số bi là 44: a b c  44 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

44 4

2 4 5 2 4 5 11

a b c a b c 

    

 

Vậy 4 2.4 8

2

a   a

4 4.4 16 4

b   b  4 5.4 20

5

c   c

TL:Số bi của Minh,Hùng ,Dũng lần lượt là:8 viên,16 viên,20 viên.

4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 6 phút )

Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong tiết học.

Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, nhận xét, đánh giá

(12)

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ

- Học sinh làm bài Bài 58/30 sgk - HS đọc đề.

Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Hướng dẫn, hỗ trợ:

- HS gọi ần, xác định đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.

- Học sinh áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Phương thức hoạt động nhiệm vụ - HS hoạt động nhóm trong 4 phút.

Báo cáo kết quả

- Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày.

Bài 58/30 sgk

Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là: x, y (cây; x , yN¿)

Vì số cây trồng được của lớp 7A và 7B tỉ lệ với 0,8.Nên ta có

8 4

0.8 10 5 x

y   

Và lớp 7A trồng được ít hơn lớp 7B là 20 cây:y x 20

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

20 20

4 5 5 4 1

x  y y x  

 80

100 x

y

 

  

Bài 58/30 sgk

Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là: x, y (cây; x , yN¿)

Vì số cây trồng được của lớp 7A và 7B tỉ lệ với 0,8.Nên ta có

8 4

0.8 10 5 x

y   

Và lớp 7A trồng được ít hơn lớp 7B là 20 cây:y x 20

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

20 20

4 5 5 4 1

x  y y x  

 80

100 x

y

 

  

Vậy số cây lớp 7A là 80 cây Số cây lớp 7B là 100 cây

(13)

Vậy số cây lớp 7A là 80 cây Số cây lớp 7B là 100 cây.

Đánh giá kết quả:

- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: (M1) : Viết dãy tỉ số bằng nhau từ hai tỉ số bằng nhau.

Câu 2: (M2) Viết dãy tỉ số bằng nhau từ ba tỉ số bằng nhau.

Câu 3: (M3) Làm bài 54 sgk

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- NL chuyên biệt: NL Giải quyết vấn đề; tính toán; tự quản lý; NL quan sát biểu thức và diễn đạt sử dụng ngôn ngữ toán học hợp lí và logic, sử dụng chính xác các kí

- NL chuyên biệt: NL Giải quyết vấn đề; tính toán; tự quản lý; NL quan sát biểu thức và diễn đạt sử dụng ngôn ngữ toán học hợp lí và logic, sử dụng chính xác các kí

- NL chuyên biệt: NL Giải quyết vấn đề; tính toán; tự quản lý; NL quan sát biểu thức và diễn đạt sử dụng ngôn ngữ toán học hợp lí và logic, sử dụng chính xác các

Nếu đó là đề tài được lớp hoặc nhóm học tập xác định sẵn, bạn cần tìm kiếm các tư liệu về vấn đề xã hội đó, đồng thời phác thảo sơ lược những kiến giải của mình để

- NL chuyên biệt: NL Giải quyết vấn đề; tính toán; tự quản lý; NL quan sát biểu thức và diễn đạt sử dụng ngôn ngữ toán học hợp lí và logic, sử dụng chính xác các kí

+) Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học (chữ số, chữ cái, kí hiệu, biểu đồ, đồ thị, các liên kết logic,...) kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc động tác hình

- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, vẽ đồ thị, kí hiệu về hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số bậc nhất...là cơ hội để hình

- Kí hiệu nào được dùng để thể hiện ranh giới của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận?...