Ngày soạn: 25/12/2020 Tiết: 17 Ngày giảng:
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Kĩ năng:
- Biết cách minh hoạ tập nghiệm bằng hình học, biết nhận dạng hai phương trình tương đương
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. Năng lực được hình thành:
- NL chung : NL Giao tiếp, NL hợp tác, NL tự học
- NL chuyên biệt: NL Giải quyết vấn đề; tính toán; tự quản lý; NL quan sát biểu thức và diễn đạt sử dụng ngôn ngữ toán học hợp lí và logic, sử dụng chính xác các kí hiệu toán học. Năng lực thu nhận thông tin toán học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp (1’) 2. Bài cũ (5’)
Nêu bảng tóm tắt qui tắc cộng đại số, cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
3. Bài mới (35’)
Ôn tập về qui tắc thế, qui tắc cộng và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
?Với bài toán này ta dùng phương pháp nào để giải
Bài 1: Giải hệ phương trình
a.
3 5 ) 5 3 ( 4
5 3 5
3 3 5 4
y y
y x y
x y x
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
GV đưa đề bài lên bảng
?Biến đổi như thế nào để đưa hệ về dạng hệ Pt bậc nhất 2 ẩn
GV gọi HS thực hiện
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Để hệ (1) có nghiệm
2 1 17
17
5 3
x y y
y x
Vậy nghiệm của hệ PT là: (x, y) = (2, - 1)
b.
21 5 3 3 2
1 3 5 5
y x
y x
21 ) 3 1 ( 15 3 2
3 1 5
x x
x y
3 5 2 3 3 2 15
3 1 5
x x y
3 1 3 5
3 2 45
3 5 2 3 y x
3.21371 3 312 225
3 2 15 3 5 2 3
5
x y
Vậy nghiệm hệ PT (x; y) = ( 3; 5) Bài 2: Giải hệ phương trình
3 2 1 6 6 3 1 4
1 7 2 5 2 3
y x
y x
y x y
x
3 2 18 12
6 3 24 12
7 7 2 2 15 6 5 2
y x xy y
x xy
y x xy y
x xy
73 51 511
79 3
5 42
8 13 7
y x y
x y x
Vậy nghiệm của hệ PT là (x; y) =
73
; 51 511
79
(x; y) = (1; - 5) thì có nghĩa là gì
GV gọi HS thực hiện Cả lớp làm vào vở và NX
GV đưa bài lên bảng phụ
?(d1) đi qua điểm A(5; - 1) có nghĩa là gì
Vì (d2) đi qua B(-7; 3) có nghĩa là gì
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Dùng phương pháp cộng đại số thì biến nào bị triệt tiêu
GV gọi HS thực hiện
?Em biến đổi để PT (2) của hệ mất mẫu ở vế phải
?Cộng đại số thì biến nào bị triệt tiêu GV gọi HS thực hiện
Bài 3: Tìm giá trị của a và b để hệ
3 4
93 ) 1 ( 3
ay bx
y b
ax (1)
Có nghiệm (x; y) = (1; - 5)
Để hệ PT (1) có nghiệm (x; y) = (1; - 5) ta thay x = 1,
y = - 5 vào hệ (1) ta có hệ PT
88 ) 3 20 ( 5 3
3 20 3
20 88 5 3
a a
a b a
b b a
103 103
3 20 88
15 100 3
3 20
a a b a
a a b
17 1 b a
Vậy a = 1, b = 17 thì hệ có nghiệm (x; y)
= (1; - 5)
Bài 4: Tìm giao điểm của hai đường thẳng
a.(d1) 5x n- 2y = c (d2) x + by = 2
Biết rằng (d1) đi qua điểm A( 5; - 1) và (d2) đi qua
điểm (- 7; - 3) Giải:
Vì (d1) đi qua A(( 5; - 1) ta có:
5.5 - 2 (- 1) = c hay c = 27
Vì (d2) x + by = 2 đi qua điểm B(- 7; 3)
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Để 3 đường thẳng này đồng quy ta làm như thế nào
?Toạ độ giao điểm (d1) và (d2) bằng bao nhiêu
Muốn (d3), (d2) và (d1) đồng quy thì (d3) phải đi qua điểm nào
GV gọi HS thực hiện
nên - 7 + 3b = 2 Hay b = 3
Vậy PT của (d1) 5x - 2y = 27 (d2) x + 3y = 2
Gọi giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) là M thì toạ độ M là nghiệm của hệ PT
27 2 ) 3 2 ( 5
3 2 2
3
27 2 5
y y
y x
y x
y x
1 5 27
2 15 10
3 2
y x y
y y x
Vậy toạ độ giao điểm là (5; - 1)
3. Củng cố (3’)
- GV khắc sâu lại các bước giải hpt bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và phương pháp đặt ẩn phụ.
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Nắm chắc quy tắc thế, qui tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi hệ phương trình trong cả hai trường hợp
Bài 1: Giải hệ PT a.
12 ) 5 ( 3 4 2
1 3 ) 2 ( 5
y x x
x y
x ; b.
x y
x
x y
x
3 ) 1 2 ( 5 ) 2 7 ( 3
3 21 ) 1 ( 5
4 2 2
Bài 2: Tìm 2 số a, b sao cho 5a - 4b = - 5 và đường thẳng ax + by = - 1 đi qua A(- 7; 4)
Ngày soạn: 25/12/2020 Tiết: 18 Ngày giảng:
TÍNH CHẤT HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn, đường tròn nội tiếp tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình.
4. Năng lực được hình thành:
- NL chung: NL Giao tiếp, NL hợp tác, NL tự học
- NL chuyên biệt: NL Giải quyết vấn đề; tính toán; tự quản lý; NL quan sát biểu thức và diễn đạt sử dụng ngôn ngữ toán học hợp lí và logic, sử dụng chính xác các kí hiệu toán học. Năng lực thu nhận thông tin toán học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ minh hoạ, thước kẻ, com pa , Ê ke, phấn màu
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp (1’) 2. Bài cũ (5’)
Điền vào chỗ chấm (...) cho đúng:
Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn...thì
*) Giao điểm cách đều hai...
*) Tia kẻ từ điểm đó... là tia phân giác của ...
*) Tia kẻ từ... là tia phân giác của ...
+Xen kẽ khi ôn tập lí thuyết về tiếp tuyến của đường tròn.
3. Bài mới (35’)
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV: Cho HS v ẽ h ình và viết
biểu thức
HS: Làm vào vở
GV: Chọn câu trả lời đúng nhất
HS: Thảo luận nhóm và trả lời
GV: Cho các nhóm trình bày
GV: Cho HS n êu nhận xét
* Kiến thức
1) MA là tt của (O) MA OA 2) MA OA MA = MB
MB OB MO là phân giác của AMB 1) MA là tiếp tuyến của (O) MA OA 2) MA OA MA = MB
MB OB MO là phân giác AMB Bài 1: Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Cho (O; 5cm) và đường thẳng a có khỏang cách đến (O) là d . Điều kiện để đt a là tiếp tuyến của (O) là
A. d< 5 cm ; B . d = 5cm . C . d ≤5 cm ; D . d ≥ 5cm .
C©u 2 : Cho (O; 5cm) và đường thẳng a có khỏang cách đến (O) là d . Điều kiện để đt a và (O) có điểm chung là:
A. d< 5 cm ; B . d = 5cm . C . d ≤5 cm ; D . d ≥ 5cm .
C©u 3 : Cho (O) và điểm S ở ngoài (O) . Vẽ 2 tiếp tuyến SA, SB với (O) ( A ; B là 2 tiếp điểm ) . Câu nào sau đây sai?
A . SA = SB B . ASO = BSO C . BOS = SOA
M,
m M B
O A
GV: Giới thiệu đề bài 48 (SBT- 134)
HS : Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
GV: Muốn chứng minh OA
BC ta làm ntn?
GV: Phân tích qua hình vẽ và gợi ý chứng minh OA là đường trung trực của dây BC
HS: trả lời miệng Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
ta có AB = AC và OB = OC= R
AO là đường trung trực của BC
- Đại diện 1 h/s trình bày lời giải lên bảng
GV: Ai có cách trình bày khác (C/m: ABO=ACO(c.c.c)
AH là đường phân giác trong
ABC cân tại A A tập về tính chất của tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhH BC AO BC
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV gợi ý: Hãy tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau trên hình
HS: Các nhóm hđ 7p thì GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày
D . Không có câu nào sai Bài 2:( BT 48 - SBT-134)
GT: A nằm ngoài (O), tiếp tuyến AB, AC CD =2R ; B, C (O)
Kl: a) OABC.
b) BD // OA.
Chứng minh:
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AB = AC và OB = OC= R (O)
AO là đường trung trực của BC AO BC
b) Vì BD là đường kính của (O)
OB = OD = OC = R (O) CBD 900
BCBD ma OABC
BD // OA
BC BD
Ma OA BC (cmt)
GV gọi HS nhận xét, chữa bài
3. Củng cố (3’)
- GV khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập trên và các kiến thức đã vận dụng.
4. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về đường tròn.