• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 10/12/2020 Tiết: 15 Ngày giảng:

LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu được các mối liên hệ giữa dây và khoảng cách tù tâm đến dây.

2. Kĩ năng

- Biết cách tìm mối liên hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây; áp dụng điều này vào giải tốn.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn, vẽ hình.

4. Năng lực được hình thành:

- NL chung : NL Giao tiếp, NL hợp tác, NL tự học

- NL chuyên biệt: NL Giải quyết vấn đề; tính tốn; tự quản lý; NL quan sát biểu thức và diễn đạt sử dụng ngơn ngữ tốn học hợp lí và logic, sử dụng chính xác các kí hiệu tốn học. Năng lực thu nhận thơng tin tốn học.

*Giáo dục đạo đức: Tự do, trung thực

II/ Chuẩn bị: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu III/ Tiến trình dạy - học:

1/ Bài cũ:

2/ Bài mới:

Hoạt động của GV & HS Ghi bảng

GV: Cho HS vẽ hình và phát biểu định lý

GV: Nếu tính khoảng cách từ O đến AB, AC ta làm thế nào?

I/ Kiến thức cơ bản:

II/ Bài tập:

Bài 1: Cho (O) hai dây AB và AC vuơng gĩc với nhau AB=10; AC= 24

a\ Tính khỏang cách mỗi dây đến tâm.

b\ Chứng minh ba điểm B,O,C thẳng hàng.

c\ Tính bán kính của (O) CM:

CM:

a)

(2)

GV: Nếu chứng minh ba điểm B, O, C thẳng hàng ta làm thế nào?

GV: Tính bán kính của (O)

HS: Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuơng HOB

GV: Chiếu đề bài 2

GV:Tứ giác ACED cĩ gì đặc biệt?

HS: Tứ giác ACED là hình thoi vì cĩ hai đường chéo CD và AE vuơng gĩc với nhau tại trung điểm mỗi đường.

GV: Tam giác ABC cĩ trung tuyến CO=AB/2 nên vuơng tại C mà DI//AC suy ra điều g ì?

HS:

DI vuơng gĩc BC hay gĩc I = 900 Tam giác EIB vuơng tại I cĩ trung tuyến IO => IO’ = O’E=O’B Vạy I thuộc đường trịn đường kính EB

   0

Kẻ OH AB HA=HB=5 OK AC KA=KC=7

Tứ giác AHO=K là hình chữ nhật vì có H K A 90

OK AH 5 OH AK 7

 

 

  

  

 

b) Chứng minh KOC HOB KOH 180 0 rồi suy ra B,O,C thẳng hàng

c) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuơng HOB

R OB 74

Bài 2: Cho (O; R) đường kính AB, M thuộc bán kính OA, dây CD vuơng gĩc với OA tại M . Lấy E thuộc AB sao cho ME=MA a. Tứ giác ACED là hình gì?

b. Gọi I là giao điểm của DE và BC. Chứng minh I thuộc (O’) của đường kính EB c. Cho AM= R/3 Tính SACBD

a) Tứ giác ACED là hình thoi vì cĩ hai đường chéo CD và AE vuơng gĩc với nhau tại trung điểm mỗi đường.

b) Tam giác ABC cĩ trung tuyến CO=AB/2 nên vuơng tại C mà DI//AC suy ra:

DI vuơng gĩc BC hay gĩc I = 900

Tam giác EIB vuơng tại I cĩ trung tuyến IO

=> IO’ = O’E=O’B

Vậy I thuộc đường trịn đường kính EB c)Tứ gáic ACBD cĩ hai đường chéo AB và CD vuơng gĩc với nhau.

Nên tích hai đường chéo

SACBD= 12AB.CD122R.CD R.CD

(3)

GV: Diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc được tính như thế nào?

HS: Hãy tính CD?

Ta có CD= 2 CM

CM2= MA.MB=R 5R 5R. 2 3 3 9

CD=2.R 5 3

ACBD 2 5

S 2R

3

3/ Củng cố: GV khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập trên và các kiến thức đã vận dụng.

4/ Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các BT trên . Ôn các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

(4)

Ngày soạn: 10/12/2020 Tiết: 16 Ngày giảng:

DẤU HIÊU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN I/ Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về tiếp tuyến và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.

- Rèn kĩ năng chứng minh, kĩ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình.

4. Năng lực được hình thành:

- NL chung : NL Giao tiếp, NL hợp tác, NL tự học

- NL chuyên biệt: NL Giải quyết vấn đề; tính toán; tự quản lý; NL quan sát biểu thức và diễn đạt sử dụng ngôn ngữ toán học hợp lí và logic, sử dụng chính xác các kí hiệu toán học. Năng lực thu nhận thông tin toán học.

II/ Chuẩn bị: Com pa, Ê ke, thước thẳng III/ Tiến trình dạy - học:

1. Ổn định lớp (1’) 2. Bài cũ (5’)

1) Nêu định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn.

2) Nếu 1 đường thẳng là tiếp tuyến của dường tròn thì đường thẳng đó có tính chất gì?

3) Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 3. Bài mới (35’)

Hoạt động của GV & HS Nội dung

GV :êu cầu h/s trả lời các vấn đề lí thuyết sau:

+) Nêu định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn.

+) Nếu 1 đường thẳng là tiếp tuyến của

*) Lí thuyết:

(5)

đường tròn thì đường thẳng đó có tính chất gì?

+) Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

1) Định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn:

2) Tính chất của tiếp tuyến:

+) Nếu a là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) a OA tại A ( A là tiếp điểm)

3) Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn:

Nếu a OA và A (O; R) a là tiếp tuyến của đường tròn (O; R)

GV: Cho HS đọc đề bài sau

GV: Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì

?

GV : Hướng dẫn h/s vẽ hình và ghi gt, kl bài toán.

GV: Muốn c/m điểm E O;AH2

ta cần c/m điều gì -

GV: Muốn c/m OE = R(O) ta làm ntn ?

GV: OE là đường gì trong AHE

vuông tại E ?

GV : Yêu cầu HS thảo luận và đại diện trình bày bảng.

Bài 1:

Chứng minh:

a) Xét AHE Vì BE là đường cao trong

ABC BE AC HEA 900

GT: ABC (AB =AC) ADBC; BE AC;

AD BE H ; 2 O AH

KL: a) E ; 2 O AH

b) DE là tiếp tuyến của ; 2 O AH

(6)

GV: Muốn c/m DE là t/t của ;

2 O AH

ta làm thế nào?

OE ED và E O;AH2 (đã c/

m)

HS: Chứng minh OE ED Gợi ý: OE ED

OED 900

E3E2 900

E1E3. . . . .

Qua bài tập trên GV khắc sâu lại cách chứng minh 1 đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

HS : Đọc đề bài, GV gợi ý và hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài tậpGV: Muốn c/m 3 điểm D, A, E thẳng hàng ta làm ntn?

GV: Phân tích qua hình vẽ và gợi ý chứng minh DAH + HAE 1800

HS: trả lời miệng Theo tính chất của

OE = 1

2AH (t/c đường trung tuyến

vuông) OE =OA =OH =R(O) . Vậy E ;

2 O AH

b) Xét AOE có OE = OA ( cmt)

AOE là tam giác cân tại O A1E1

(1)

A1 B1 (2) (cùng phụ với C ) Mặt khác xét BEC có: BD = DC (t/c

cân)

DE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC

BD = DE = DC BEDcân tại D B1 E3 ( 3) (t/c cân)

Từ (12) ; (2); (3) E1E3

E1E2 900 E3E2 900 hay

900

OED

OE ED mà E ;

2 O AH

( cmt) Vậy ED là tiếp tuyến của (O)

GT : ABC(A900),  A AH;  , tiếp tuyến BD, CE với  A AH;  ;D  (A), E(A)

KL : a) 3 điểm A, D, E thẳng hàng b) DE là tiếp tuyến của

Chứng minh

a) Ta có B là giao điểm của 2 tiếp tuyến

(7)

hai tiếp tuyến cắt nhau

ta có AB = AC và OB = OC= R (

AO là đường trung trực của BC HS: Đại diện 1 h/s trình bày lời giải lên bảng

GV: Gợi ý: Gọi O là trung điểm cuả BC

hãy chứng minh điểm A ;

2 O BC



GV:Muốn chứng minh DE là tiếp tuyến của O;BC2 ta cần chứng minh thêm điều gì ? (OADE )

AB là tia phân giác của DAH

1 2 1

A A 2 DAH DAH =2A2 (1) . Ta có C là giao điểm của 2 tiếp tuyến AC là tia phân giác của EAH

3 4 1

A A 2 EAH DAH =2

A3 (2) Mà A2A3 900 (3). Từ (1), (2) & (3) DAH + HAE= 2(O2O3) = 2. 900 = 1800

DAH + HAE 1800 DAE 1800

Vậy 3 điểm D, A, E thẳng hàng.

b) +) Gọi O là tâm đường tròn dường kính BC

OB =OC= 1

2BC

+) Xét ABC vuông tại A có OB = OC

OA là tr/t ứng với cạnh huyền BC OA = 1

2BC nên điểm A ;

2 O BC

 (a) +) Mà OB = OC =R  O

AD = AE (gt)



 OA là đg trb của hình thang vuông BCED OA

DE (b)

Từ (a); (b)DE là tiếp tuyến của

; 2 O BC

3. Củng cố: (3’) - GV khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập trên và các kiến thức đã vận dụng.

4. Hướng dẫn học ở nhà (1’)

(8)

- Tiếp tục ôn tập về tính chất của tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau.

- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về đường tròn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- NL chuyên biệt: NL Giải quyết vấn đề; tính toán; tự quản lý; NL quan sát biểu thức và diễn đạt sử dụng ngôn ngữ toán học hợp lí và logic, sử dụng chính xác các

- Rèn kĩ năng so sánh phân số; phát triển NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình

Các năng lực cần đạt :NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL tư duy toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ.. * Tích hợp giáo dục đạo

- NL chuyên biệt: NL Giải quyết vấn đề; tính toán; tự quản lý; NL quan sát biểu thức và diễn đạt sử dụng ngôn ngữ toán học hợp lí và logic, sử dụng chính xác các kí

- Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, tư duy và lập luận toán học, giải quyết các vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán.. THIẾT BỊ

- Năng lực: Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, tư duy và lập luận toán học, giải quyết các vấn đề toán học, sử dụng công cụ và phương

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.. Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học

- Năng lực chuyên biệt: NL tính toán và sử dụng dụng cụ toán học khi thực hiện nhân đơn thức với đa thức, nhân đơn thức với đơn thức ; NL tư duy toán học khi làm bài