• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24:

Ngày soạn: Ngày 23/02/2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2022 Toán

Tiết 116. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- Giúp HS luyện tập kiến thức về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Hs chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học - GV: BGĐT, máy tính

- HS: VBT, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV đưa các câu hỏi, cho HS trả lời các câu hỏi:

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm thế nào?

- Gọi 1 HS giải bài 3/148

- Nhận xét bài làm của HS.

- Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (27p) Bài 1

- Gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán YC tìm gì?

- 2 HS trả lời + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn - 1 HS đọc bài giải:

Bài giải

Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần) Số bé là:

99 : 9 4 = 44 Số lớn là:

99 - 44 = 55

Đáp số: SB: 44; SL: 55 - Lắng nghe

- Lắng nghe

- 1 HS đọc đề bài

(2)

+ Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

+ Gọi HS nêu các bước giải

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Nhận xét,

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài

- Tổ chức cho HS giải bài toán - Gọi HS trình bày và nêu cách giải

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

+ Tổng là 198. Tỉ số là + Tìm hai số đó

- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

- HS làm vào vở Ta có sơ đồ:

?

?

198 SL:

SB:

Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11  3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: SB: 54;

SL: 144

- 1 HS đọc đề bài - Tự làm bài

- Trình bày, nêu cách giải + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số cam, tìm số quýt

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau:

2 + 5 = 7

Số cam là: 280: 7  2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả

Quýt: 200 quả - Nhận xét kết quả bài làm đúng

- 1 HS đọc đề bài

(3)

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta cần biết gì?

- Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm thế nào?

- Tổng số HS của hai lớp biết chưa? Muốn biết ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải đúng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (8p) Bài 4

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Tổng của chiều dài và chiều rộng biết chưa? Muốn biết ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài.

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

+ Hai lớp trồng 330 cây + 4A có 34 HS; 4B có 32 HS + Mỗi HS trồng số cây như nhau - Tìm số cây mỗi lớp trồng được - Cần biết được số cây 1 bạn trồng.

- Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số HS của hai lớp

- Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để tính số HS của 2 lớp

- Học sinh thực hiện.

Số HS của cả hai lớp là:

34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi HS trồng là:

330 : 66 = 5 (cây) Số HS lớp 4A trồng là:

5  34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là:

330 - 170 = 160 (cây)

Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây - Nhận xét bài làm đúng

- 1 HS đọc đề bài

- Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

- Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa chu vi

- HS cả lớp làm vở Bài giải

Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật là:

350 : 2 = 175 (m) Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:

175 : 7  3 = 75 (m)

Chiều dài khu đất hình chữ nhật là:

175 - 75 = 100 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 75m Chiều dài: 100m - 1 HS trả lời

(4)

- Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

…….……….…….

………

--- Luyện từ và câu

Tiết 48: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3).

- Xác định được bộ phậnchủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong đoạn văn đoạn thơ. Đặt được câu kể Ai là gì? từ những chủ ngữ, vị ngữ đã cho. Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai là gì? khi nói hoặc viết văn..

- Bồi dưỡng lòng tự hào về quê hương, đất nước, gia đình, bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: BGĐT, máy tính

- HS: SGK, VBT, điện thoại, máy tính.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động Mở đầu (5 phút)

- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi trả lời câu hỏi : Hãy đặt câu kể Ai là gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV hỏi : Câu kể Ai là gì ? được dùng để làm gì ?

- Gv giới thiệu vào bài

B. Hoạt động luyện tập,thực hành (15 phút) Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó

- Gọi HS đọc các câu trong SGK.

- GV giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

+HS chơi trò chơi.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu

1 HS đọc bài.

- HS làm bài - Lớp nhận xét.

1. Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. ->Câu giới thiệu

2. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. -> Câu nhận định

3. Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này. -

> câu giới thiệu

(5)

+ Tại sao câu: "Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tới". Đây không phải là câu kể Ai là gì?

- GV câu: "Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tới" tuy về mặt hình thức có từ là nhưng đây không phải là câu kể Ai là gì? vì các bộ phận của nó không trả lời cho các câu hỏi Ai là gì?. Câu này nhằm diễn tả sự việc có tính quy luật, hễ tàu cần là cần trục tới.

Bài 2: Xác định CN, VN trong mỗi câu trên.

- GV yêu cầu HS tự giác làm bài.

- GV kết luận ý đúng.

Đáp án:

1. Nguyễn Tri Phương /là người Thừa Thiên.

2. Cả hai ông/đều không phải là người Hà Nội.

3. Ông Năm /là dân ngụ cư của vùng này.

4. Cần trục /là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.

+ Nêu cách xác định chủ ngữ và vị ngữ?

c. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (10 phút) Bài 3: …hãy viết một đoạn văn giới thiệu các bạn với bố mẹ bạn Hà.

+ Đọc yêu cầu.

+ Xác định trọng tâm của đề?

+ Nêu nộidung. Cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gv gợi ý học sinh: các em tưởng tượng ra mình và các bạn đến nhà bạn Hà lần đầu. gặp bố mẹ bạn, trước tiên các em cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến làm gì. Sau đó, giới thiệu với bạn Hà về các bạn trong nhóm. Chú ý hãy dùng câu kể Ai là gì? trong bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài và đánh giá.

4. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. -> Câu nhận định.

+ Vì câu này không dùng để nhận xét, giới thiệu hay nhận định.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

+ Đặt câu hỏi cho bộ phận cần tìm.

- 1 HS đọc yêu cầu bài: Có lần, em cùng các bạn đến thăm bạn Hà bị ốm, em hãy viết một đoạn văn giới thiệu các bạn với bố mẹ bạn Hà

- HS suy nghĩ làm bài.

- 2 - 3 HS đọc bài làm của mình.

Tuần trước, bạn Hà bị ốm. Tan học, chúng em rủ nhau đến thăm bạn. Vừa đến cổng, chúng em bấm chuông. Bố mẹ Hà vui vẻ đón chúng em:

- Chào các cháu! các cháu vào nhà đi!

Tất cả chúng em đều nói:

- Vâng ạ! Em bước lên trước và nói:

- Thưa bác, nghe tin bạn Hà bị ốm chúng

(6)

+ Thế nào là câu kể: Ai là gì ? Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

cháu đến thăm. Đây là bạn Huy - lớp trưởng lớp cháu. Bạn Thịnh là lớp phó.

Đây là Ngọc. Còn cháu là Mai. Cháu chơi thân với Hà.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 2 HS trả lời.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

…….……….

………

--- Kể chuyện

Tiết 17: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.

- Học sinh yêu thích , say mê kể chuyện.

* TTHCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước.

II. Đồ dùng dạy học - GV: BGĐT, máy tính

-HS: SGK, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động Mở đầu (5p)

- Gọi HS kể đoạn 1 + 2 truyện: Những chú bé không chết và trả lời:

+ Vì sao truyện có tên là: Những chú bé không chết?

- GV nhận xét tuyên dương.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p)

- GV chiếu đề bài

Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.

- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ

- 2 HS kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:

- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.

- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện

(7)

kể.

- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác

=> Bác Hồ là người yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước..

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (16p)

* Học sinh kể chuyện - GV theo dõi Hs kể chuyện

- GV chiếu bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện:

Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5p + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật trong câu chuyện em vừa kể?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

mình sẽ kể

VD: Bác Hồ ở Pa-ri,....

- HS kể chuyện

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?

+ Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

+ Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi

- Nhiều HS nêu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

…….……….……….

………

---

BUỔI CHIỀU Lịch sử

Tiết 24: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Yêu cầu cần đạt::

- Biết được sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:

+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu

(8)

Long.

+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.

- Nghiên cứu SGK, tư liệu để tìm hiểu về những việc làm của các chúa Nguyễn khi tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.Dùng lược đồ Việt Nam, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam

- Tự hào và tiếp nối truyền thống văn hóa, tinh thần tốt đẹp của dân tộc ta.Có ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước.

II. Đồ dùng dạy họcdạy học - GV: BGĐT, máy tính

- HS: SGK,VBT, máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động Mở đầu (7p)

+ Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?

+ Kết quả cuộc nội chiến ra sao?

+ Năm 1592 nước ta xảy ra sự kiện gì?

- Nhận xét.

- GV: GV chiếu bản đồ VN và giới thiệu: Đến thế kỉ thứ XVII, địa phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam.

Vậy mà đến thế kỉ XVIII vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất Đàng Trong lại mởi rộng như vậy , việc mở rộng này có ý nghĩa như thế nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 20 phút)

a, Hoạt động 1: Xác định bộ phận Đàng Trong trên lược đồ (5p)

- Giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII.

- Xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ.

- Nhận xét.

b. Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang và kết quả đạt được -

+ Trình bày khái quát tình hình từ sông Gianh đến Quảng Nam?

+ Khái quát tình hình từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?

+Quá trình di dân, khẩn hoang từ thế kỉ XVI, dưới sự chỉ đạo của chúa Nguyễn ở đàng trong

- 3 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Quan sát bản đồ

- HS đọc SGK rồi xác định địa phận trên bản đồ

- Nhận xét.

+ Đất hoang còn nhiều, xóm làng và cư dân thưa thớt.

+ Là địa bàn sinh sống của người Chăm, các dân tộc ở Tây Nguyên, người Khơ - me.

+ Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư và tù binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trịnh

(9)

như thế nào?

+ Chúa Nguyễn đã làm gì giúp dân khẩn hoang?

+ Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã đem lại kết quả gì?

+ Cuộc sống giữa các tộc người ở phía Nam đã dẫn đến kết quả gì?

- Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình của đoàn người khẩn hoang?

- Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp?

* Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc.

3. Hoạt động luyện tập,thực hành (7 p) - Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau

Tiêu chí so

sánh Tình hình Đàng Trong Trước khi

khẩn hoang Sau khi khẩn hoang

Diện tích đất Tình trạng đất

Làng xóm, dân cư

- Gọi HS trình bày - GV nhận xét

- Đọc ghi nhớ SGK/56

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3p) + Để tôn trọng bản sắc riêng của các dân tộc

- Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập làng. Họ được cấp lương thực trong nửa năm và một số công cụ, rồi chia nhau thành từng đoàn, khai phá đất hoang, lập thành làng mới.

- HS nêu .

+ Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu trở thành những xóm làng đông đúc & phát triển. Tình đoàn kết ngày càng bền chặt.

+ Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người.

- HS chỉ trên bản đồ .

- Có tác dụng diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.

- Lắng nghe.

- HS hoàn thành phiếu Tiêu

chí so sánh

Tình hình Đàng Trong Trước khi

khẩn hoang

Sau khi khẩn hoang

Diện tích đất

Đến hết vùng

Quảng Nam Mở rộng đến hết ĐBSCL Tình

trạng đất

Hoang hóa

nhiều Đất hoang gảm, đất sử dụng tăng Làng

xóm, dân cư

Thưa thớt Thêm làng xóm, dân cư đông.

- Hs trình bày - 2 HS đọc - HS nêu .

(10)

em sẽ làm gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

…….……….……….

………

--- Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐIỂM: THIẾU NHI VUI KHỎE TIẾN BƯỚC LÊN ĐOÀN I. Yêu cầu cần đạt

- Giúp học sinh hiểu được sự ra Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Học sinh trả lời được một số câu hỏi về Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- HS yêu thích , tự hào về Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

II. Đồ dung dạy- học

- GV: Nhạc bài hát, máy tính, BGĐT - HS: Máy tính, điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1: Khởi động( 5p)

- GV cho hs xem vi deo (nhạc và hình ảnh) bài hát : Đội ca

- Bài hát nói về điều gì ? - Tên của bài hát là gì ?

- Gv dẫn vào bài: . Tiết HĐGD hôm nay cô trò chúng mình sẽ cùng khám phá với chủ điểm : “ Thiếu nhi vui khỏe tiên bước lên Đoàn ”

2. Khám phá( 30p)

- GV nêu sự ra đời của ĐTNCS HCM:

Mùa xuân năm 1931, từ ngày 20 đến ngày 26/3, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2, Trung ương Đảng đã giành một phần quan trọng trong chương trình làm việc để bàn về công tác thanh niên và đi đến những quyết định có ý nghĩa đặc biệt, như các cấp ủy Đảng từ Trung ương đến địa phương phải cử ngay các ủy viên của Đảng phụ trách công tác

- HS cùng hòa nhịp với giai điệu bài hát - Hs trả lời

- Hs trả lời: Cùng nhau ta đi lên - Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

(11)

Đoàn.

Trước sự phát triển lớn mạnh của Đoàn trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam, ở nước ta xuất hiện nhiều tổ chức Đoàn cơ sở với khoảng 1.500 đoàn viên và một số địa phương đã hình thành tổ chức Đoàn từ xã, huyện đến cơ sở. Sự phát triển lớn mạnh của Đoàn đã đáp ứng kịp thời những đòi hỏi cấp bách của phong trào thanh niên nước ta. Đó là sự vận động khách quan phù hợp với cách mạng nước ta; đồng thời, phản ánh công lao trời biển của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh vô cùng kính yêu - Người đã sáng lập và rèn luyện tổ chức Đoàn. Được Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng và Bác Hồ cho phép, theo đề nghị của Trung ương Đoàn thanh niên Lao động Việt Nam, Đại hội toàn quốc lần thứ 3 họp từ ngày 22 - 25/3/1961 đã quyết định lấy ngày

26/3/1931 (một ngày trong thời gian cuối của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 2, dành để bàn bạc và quyết định những vấn đề rất quan trọng đối với công tác thanh niên) làm ngày thành lập Đoàn hàng năm.

Ngày 26/3 trở thành ngày vẻ vang của tuổi trẻ Việt Nam, của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh quang vinh.

Từ ngày 26/3/1931 đến nay, để phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng thời kỳ cách mạng, Đoàn đã đổi tên nhiều lần:

- Từ 1931 - 1936: Đoàn TNCS Việt Nam, Đoàn TNCS Đông Dương

- Từ 1937 - 1939: Đoàn Thanh niên Dân chủ Đông Dương

- Từ 11/1939 - 1941: Đoàn Thanh niên phản đế Đông Dương

- Từ 5/1941 - 1956: Đoàn Thanh niên cứu quốc Việt Nam

- Từ 25/10/1956 - 1970: Đoàn Thanh niên Lao động Việt Nam

- Từ 2/1970 - 11/1976: Đoàn Thanh niên

- HS lắng nghe

(12)

lao động Hồ Chí Minh

- Từ 12/1976 đến nay: Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

Những thế hệ thanh niên kế tiếp nhau đã chiến đấu anh dũng vì độc lập tự do của Tổ Quốc, vì chủ nghĩa xã hội đã liên tiếp lập nên những chiến công xuất sắc và trưởng thành vượt bậc.

- Yêu cầu học sinh trả lời 1 số câu hỏi : Câu 1: Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập vào ngày tháng năm nào?

A. 3/2/1931 B. 3/2/1930 C. 3/2/1946 D. 3/2/1945

Câu 2: Người Đoàn viên thanh niên cộng sản đầu tiên của nước ta là ai?

A. Trần Phú B. Võ Thị Sáu C. Lý Tự Trọng D. Hà Huy Tập

Câu 3: Thêm từ thích hợp vào ô trống Một năm khởi đầu từ mùa xuân;

Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ;

Tuổi trẻ là………..của xã hội.

( HỒ CHÍ MINH ) A. Tương lai B. Hy vọng C. Mùa xuân D. Mầm non

Câu 4: Tờ báo mà Bác Hồ dành cho tuổi trẻ là:

A. Tuổi trẻ B. Đoàn viên C. Thanh niên D. Người cùng khổ

Câu 5: Đoàn được mang tên Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh từ tháng, năm nào?

A. Tháng 12 năm 1975 B. Tháng 2 năm 1975 C. Tháng 12 năm 1976

- Hs trả lời : B. 03/02/1930

- Hs trả lời: C. Lý Tự Trọng

- Hs trả lời: C. Mùa xuân

- Hs trả lời: C. Thanh niên

- Hs trả lời: C. Tháng 12 năm 1976

(13)

D. Tháng 6 năm 1986

3 : Trải nghiệm, vận dụng ( 5p)

- Giới thiệu hoạt động : Vừa rồi các con đã được khám phá đôi nét về Đoàn TNCS HCM .

- Hs lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

...

--- Khoa học

Tiết 47: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt

- Nhớ lại các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

- Rèn các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập.

II. Đồ dùng dạy học -Gv: BGĐT, máy tính

-HS: SGK, VBT, máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật - GV nêu cách chơi: HS mở hộp và trả lời câu hỏi trong hộp.

+ Bạn hãy nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới: Ôn tập: Vật chất và năng lượng.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p)

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV

+ Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp.

+ Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó, nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.

- HS lắng nghe

(14)

* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập

- Chiếu bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1, 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở

- Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và điền vào ô trống

- 1 HS đọc - Tự làm bài

- Lần lượt lên thực hiện

Nước ở thể lỏng Nước ở thể khí Nước ở thể rắn

Có mùi không? Không Không Không

Có vị không? Không Không Không

Có nhìn thấy bằng mắt

thường không? Có Có

Có hình dạng nhất định

không? Không Không Có

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng

- GV gọi HS điền từ đúng

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng

- Gọi HS đọc câu hỏi 3

- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời

- Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời đúng

- Gọi HS đọc câu hỏi 4, 5, 6.

4) Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?

5) Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách.

- Nhận xét

- 2 HS thực hiện sau đó trình bày Nước ở thể rắn

Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng

Hơi nước

3) Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ.

- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mât bàn rung động.

Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.

- Nhận xét - 1 HS đọc

4) Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.

5) ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách

Nóng chảy

Bay hơi Ngưng tụ

Đông đặc

(15)

6) Gọi HS đọc câu hỏi, sau đó yc HS suy nghĩ trả lời

* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được

- Yêu cầu bạn trả lời câu hỏi.Cô cùng cả lớp nhận xét. Bạn nào thực hiện đúng, kết luận chính xác sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ

- Cùng HS nhận xét, công bố kết quả 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

- Con người ứng dụng sự chuyển thể của nước để làm những gì?

- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?

Có thể làm cho bóng của một vật thay đổi bằng cách nào?

- Nhận xét tiết học.

đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.

6) Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

- HS trình bày lớp

* Nội dung các phiếu:

Hãy nêu TN để chứng tỏ:

1) Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.

2) Nước ở thể rắn có hình dạng xác định 3) Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật

4) Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra

5) Sự lan truyền âm thanh

6) Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

- Nhận xét kết quả đúng

- HS trả lời cá nhân: Làm đá lạnh, làm nước cất, nấu rượu, …

- Ánh sáng xuất hiện phía sau vật khi vật được chiếu sáng. Có thể thay đổi bóng của vật bằng cách thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó.

- Lắng nghe, thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

…….……….……….

………

--- Ngày soạn: Ngày 23/02/2022

Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2022 Toán

(16)

Tiết 117. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt.

- Giúp HS luyện tập kiến thức về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Hs chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: VBT, máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đâu (5p)

- GV đưa các câu hỏi:

+ Nêu các dạng toán có lời văn con đã học từ đầu năm học?

+ Hãy nêu các dạng giải dạng toán: tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

+ Yêu cầu 1 HS đọc kết quả bài tập 3 - VBT

- GV nhận xét từng HS.

- Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là 1 dạng toán điển hình của lớp 4, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng làm các bài tập để khắc sâu kiến thức này.

2. Hoạt động luyện tập. thực hành (27’) Bài 1

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

+ Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

+ Các bước giải bài toán là gì?

- Yêu cầu HS tóm tắt, suy nghĩ làm bài.

- 3 HS trả lời, làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Một sợi dây dài 28m được cắt thành 2 đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai.

+ Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn - HS làm vào vở.

Bài giải Ta có sơ đồ sau:

? m

Đoạn 1:

(17)

- Yêu cầu HS đổi chéo kiểm tra vở.

- GV nhận xét, củng cố lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề

+ GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV gọi Hs đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

Bài 3

- Gọi HS đọc bài

- Tổng của hai số là bao nhiêu?

- Tỉ của hai số là bao nhiêu?

- GV yêu cầu HS làm bài

Đoạn2 : 28m ? m

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là:

28 : 4 3 = 21 (m)

Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21m.

Đoạn 2: 7m - Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- học sinh làm vào vở.

Bài giải + Ta có sơ đồ :

? bạn Nữ:

12 bạn Nam:

? bạn

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn)

Đáp số: 4 bạn trai 8 bạn gái - HS đọc bài làm và chú ý sửa sai.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc đề trước lớp - Tổng của hai số là 72 - Số lớn gấp 5 lần số nhỏ - HS làm bài

- Ta có sơ đồ:

? Số lớn :

Số nhỏ: 72 ?

(18)

- GV sửa bài của HS, sau đó nhận xét HS.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (8p)

Bài 4

- GV vẽ sơ đồ lên bảng

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?

- Tổng của hai số là bao nhiêu?

- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?

- Dựa vào sơ đồ, hãy đọc thành bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Chấm vở, nhận xét

- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?

- Nhận xét giờ học. Dặn dò.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:

5 + 1 = 6 ( phần ) Số nhỏ là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60

Đáp số: Số lớn: 60 Số nhỏ : 12 - Lắng nghe

- Theo dõi

+ Thùng 1 có bao nhiêu lít. Thùng 2 có bao nhiêu lít?

- Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tổng của hai số là 180l - Tỉ số của hai số là 1

4

- Hai thùng đựng 180 l dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1

4 số lít dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng

- Lớp làm vào vở - 2 HS nêu.

- Lắng nghe, thực hiện.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

…….……….……….

………

--- Tập đọc

Tiết 51 : GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I.Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

(19)

- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, dung cảm , trách nhiệm.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Gv: Máy tính, BGĐT

- HS; SGK, máy tính, điện thoại III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Cho HS QS tranh minh hoạ và hỏi:

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

- GV giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 2p)

a. Luyện đọc (10') - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS chia đoạn.

- GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- Lần 1: Sửa lỗi phát âm: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc, ...

- Lần 2: Giải nghĩa từ

- Lần 3: Luyện đọc theo cặp - Gọi đại diện cặp đọc - Cho HS nhận xét, đánh giá.

- GV HD đọc và đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài (10')

(1) Lí do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

+ Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?

+ Vì sao Ga-vrốt lại ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy?

+ Đoạn 1 cho biết điều gì?

- GV giảng.

(2) Lòng dũng cảm của Ga-vrốt

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt.

- GV ghi ý 2, giảng bài: Chú bé thật dũng cảm, không sợ hiểm nguy ra ngoài chiến lũy nhặt đạn. Cậu chơi trò ú tim với cái chết. Câu như 1 thiên thần

+ Bức tranh vẽ cảnh một em thiếu niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.

- 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp và sửa lỗi phát âm.

- 3 HS đọc nối tiếp, giải nghĩa từ.

- HS đọc nối tiếp theo cặp - Đại diện 3 cặp đọc nối tiếp - HS nhận xét, đánh giá - Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 1

+ Để nhặt đạn giúp nghĩa quân

+ Ví em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn 10 phút nữa thì chiến lũy không còn quá 10 viên đạn

- Lí do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ

- HS đọc thầm đoạn 2 + Bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đấy đạn của bọn lính chết ngoài chiến lũy; cậu chơi trò ú tim với cái

(20)

đang chơi đùa vui vẻ

(3) Ga-vrốt như một thiên thần - YCHS đọc thầm đoạn 3

+ Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần?

+ Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt?

- GV tiểu kết, ghi ý 3 và giảng bài.

+ Bài đọc có nội dung gì?

- GV kết luận ND bài và ghi bảng 3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 8p)

- Cho HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- Chiếu đoạn 3

- Cho HS trao đổi tìm cách đọc và luyện đọc

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (7p) + Em học tập được điều gì ở Ga-rốt?

- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài: Dù sao trái đất vẫn quay

chết…

- HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH + Vì cậu giống thiên thần có phép thuật, không bao giờ chết

+ Cậu là 1 thiếu niên anh hùng

- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt

- 4 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay

- HS đọc và dùng bút chì gạch chân những từ cần nhấn giọng, gạch chéo chỗ cần ngắt giọng rồi nêu cách đọc.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhận xét - HS nối tiếp nêu - Theo dõi

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

…….……….……….

………

--- Ngày soạn: Ngày 23/02/2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2022 Tập làm văn

Tiết 49: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối;

- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.

- Hs chăm chỉ, tích cực làm bài.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: SGK, VBT, máy tính, điện thoại

(21)

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động Mở đầu (5 phút)

- Yêu cầu HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (28p) Bài 1

- Yêu cầu HS đọc thầm các câu kết bài trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a nói được tình cảm của người tả đối với cây phượng vĩ. Kết bài ở đoạn b: Nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây. Đây là kết bài mở rộng.

+ Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối?

Bài 2: Quan sát cây em yêu thích và trả lời câu hỏi

- GV kiểm tra về sự chuẩn bị của HS.

- Quan sát trước cái cây, suy nghĩ về lợi ích của cây, cảm nghĩ của mình về cái cây.

- GV chiếu tranh ảnh về một số cây.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

Bài 3: Viết đoạn kết bài mở rộng

- GV nhắc HS: Viết kết bài dựa trên dàn ý trả

- 2 HS đọc bài.

- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm các kết bài.

- HS trả lời.

- 3, 4 HS phát biểu: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a nói được tình cảm của người tả đối với cây phượng vĩ. Kết bài ở đoạn b: Nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

- Lớp nhận xét.

- HS theo dõi, chữa bài.

+ Trong bài văn miêu tả cây cối kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả với cây hoặc nêu lên lợi ích của cây.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình.

- HS quan sát.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho một kết bài mở rộng.

- 5, 6 HS đọc kết quả + Em quan sát cây bàng

Cây cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cây làm chất đốt.

+ Em quan sát cây cam.

Cây do ông em trồng. Mỗi lần nhìn cây em lại nhớ ông. Cành lá làm chất đốt, quả cam giàu giá trị dinh dưỡng.

- Lớp nhận xét.

(22)

lời câu hỏi của bài tập 2.

- GV nhận xét, đánh giá đánh giá bài viết tốt.

3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (5phút) Bài 4

- GV nhắc HS: Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho một trong ba cây.

- GV nhận xét, đánh giá bài viết tốt.

+ Có những cách kết bài nào ? - Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi.

- HS tự viết đoạn kết bài.

- 5 HS đọc bài. Lớp nhận xét.

VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa mái trường tiểu học, xa cây bàng - người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến tạm biệt cây bàng già. Em sẽ không bao giờ quên gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ ấu của em

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ lựa chọn và viết bài.

- HS đọc bài. Lớp nhận xét.

VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân làng.

Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là biết mình đã trở về với xóm làng, quê hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa

+ 2 HS trả lời: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.

- Lớp theo dõi.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

…….……….

………

--- Luyện từ và câu

Tiết 49 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

(23)

I. Yêu cầu cần đạt

- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3);

- Hs nêu được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5)

- Học sinh tích cực, chăm chỉ làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, BGĐT

- HS: SGK, VBT, máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động Mở đầu (5p)

- Gọi HS nêu ví dụ câu kể Ai là gì ? và xác định CN, VN trong câu đó .

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25p) Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV phân tích mẫu.

- GV yêu HS thi tìm từ (3p).

- Yêu cầu HS báo cáo.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Bài 2: Đặt câu với các từ vừa tìm được - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nhắc HS: Đặt câu phải nắm chắc nghĩa của các từ. Đặt câu đủ thành phần, cách viết câu.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS HS lúng túng.

- Yêu cầu HS trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS.

Bài 3: Điền từ vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV gợi ý: Em thử lần lượt các từ vào ô trống sao cho phù hợp về nghĩa.

- Gọi HS đọc bài làm.

- 3 HS thực hiện.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi.

- HS tìm từ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường, gan góc, bạo gan, anh dũng, quả cảm.

- Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhát gan, hèn hạ, bạc nhược,…

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Lắng nghe.

- HS suy nghĩ đặt câu.

- HS nối tiếp đọc câu của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- HS đọc bài làm.

(24)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4:… thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nhắc HS: Đọc thật kĩ các thành ngữ.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 5: Đặt câu với thành ngữ - Gọi HS đọc đề bài.

+ Các câu thành ngữ nói về điều gì? Của ai?

- Yêu cầu HS đặt câu, đọc bài làm của mình.

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.

3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (10p) - Ngoài những thành ngữ tục ngữ ở bài tập 4, hãy tìm thêm những thành ngữ nói về lòng dũng cảm mà em biết?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà.- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Dũng cảm bệnh vực lẽ phải.

Khí thế dũng mãnh.

Hi sinh anh dũng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài, phát biểu.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- Vào sinh ra tử.

- Gan vàng dạ sắt.

- 1 HS đọc.

+ 2 HS phát biểu.

- HS đặt câu, đọc bài làm của mình.

+ Anh ấy từng vào sinh ra tử nhiều lần.

+ Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt.

+ Bố tôi từng vào sinh ra tử ở chiến trường.

- 2 HS phát biểu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

…….……….……….

………

--- Toán

Tiết 118: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Học sinh tích cực, chăm chỉ làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, BGĐT

- HS: VBT, máy tính, điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(25)

1. Hoạt động mở đầu: (5p)

+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p)

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; Khen ngợi/ động viên.

- Chốt cách viết tỉ số của hai số. Lưu ý khi viết tỉ số không viết kèm đơn vị Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài,

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Hs trả lời, nhận xét + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn - HS nhận xét - Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở Đáp án:

a) a = 3, b = 4. Tỉ số ba =

4 3. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số

b a =

7 5 . - 1 HS đọc yêu cầu

- HS suy nghĩ làm bài,

Tổng 2 số 72 120 45

Tỉ số của 2 số

5

1 7

1

3 2

Số bé 12 1 18

Số lớn 60 105 27

- Lắng nghe - 1 HS đọc đề bài

+ Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7 + Tìm hai số

+ Dạng toán Tổng – Tỉ Bài giải

Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.

?

Sốthứnhất:|----|

Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----|

(26)

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

3. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm (20p)

Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Chốt lại các bước giải dạng toán này Bài 5:

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm cách làm - GV chữa bài.

?

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 ( phần) Số thứ nhất là:

1080: 8 x 1 = 135 Số thứ hai là:

1080 – 135 = 945

Đáp số: Số thứ nhất:135 Số thứ hai: 945 - Lắng nghe

- 1 HS đọc bài toán - HS nêu

- HS làm bài vào vở.

Bài giải Ta có sơ đồ:

?m Chiều rộng:|----|----|

Chiều dài: |----|----|----| 125m ?m

Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là:

125: 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là:

125 – 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50m Chiều dài: 75m

- HS nêu các bước giải - 1 HS đọc bài

- HS trả lời

- Dạng toán ... tổng - hiệu - HS suy nghĩ, nêu cách làm Bài giải

(27)

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số, ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

64 : 2 = 32 (m) Chiểu rộng hình chữ nhật là:

(32 – 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài hình chữ nhật là:

12 + 8 = 20 (m)

Đáp số: Chiều dài: 20 m Chiều rộng: 12 m - 2 HS trả lời

- Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

…….……….……….

………

--- Ngày soạn: Ngày 23/02/2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 03 năm 2022 Toán

Tiết 119: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt

- Nắm được cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Học sinh tích cực, chăm chỉ làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, BGĐT

- HS: VBT, SGK, máy tính, điện thoại

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p)

- GV giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta sẽ tìm cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)

Bài toán 1

- GV nêu bài toán: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là

5

3. Tìm hai số

- Lắng nghe

- HS nghe và nêu lại bài toán.

(28)

đó.

+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số

+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?

+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?

+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?

+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.

+ Vậy số bé là bao nhiêu?

+ Số lớn là bao nhiêu?

- Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh

Bài toán 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?

+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán

+ Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là

5 3. + Yêu cầu tìm hai số.

- HS vẽ

Số lớn: (5 phần bằng nhau)

Số bé: (3 phần bằng nhau như thế) - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.

+ Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 2 (phần)

+ 24 đơn vị.

+ 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.

+ Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.

+ Số bé là: 12  3 = 36.

+ Số lớn là: 36 + 24 = 60.

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần) Số bé là:

24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là:

36 + 24 = 60 Đáp số: Số lớn: 60

Số bé: 36 - 1 HS đọc

+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

+ Là 12m.

+ Là 74 .

- HS làm - Chia sẻ lớp Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là:

12: 3 x 7 = 28 (m)

(29)

Kết luận:

- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (7p)

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét,

- Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu – Tỉ

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p)

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

Chiều rộng hình chữ nhật là:

28 – 12 = 16 (m)

Đáp số: Chiều dài: 28m Chiều rộng: 16m - HS trao đổi, thảo luận và trả lời:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

+ Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.

+ Bước 3: Tìm số lớn, số bé

- 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

Bài giải Ta có sơ đồ: ?

Số thứ nhất|---|---| 123

Số thứ hai:|---|---|---|---|---|

?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205

Đáp số: Số thứ nhất: 82 Số thứ hai: 205

- 1 HS đọc đề bài.

- HS trả lười

- 1 HS đọc bài làm Bài giải Ta có sơ đồ:

? tuổi

Tuổi con: |----|----| 25 tuổi Tuổi mẹ:|----|----|----|----|----|----|---|

? tuổi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,