• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 12/02/2019 Giảng:

Tiết 71

§3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.

2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.

Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học để phát biểu được các tính chất cơ bản của phân số.

*Cho HS th y yêu thấ ương là n n t ng t o d ng và nuôi dề ả ạ ự ưỡng các m iố quan h m t cách chân thành, b n v ng.ệ ộ ề ữ

- S ng có m c đích, trách nhi m, đóng góp công s c c a mình đ đ t đố ụ ệ ứ ủ ể ạ ược nh ng gì ta mong mu n.ữ ố

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập ? SGK và các bài tập củng cố.

2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, kiến thức cũ.

III. Phương pháp.

- Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thực hành, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu SGK.

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m

(2)

HS1: Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau?

Điền số thích hợp vào ô vuông:

1 3

=

2

;

4 12

= 6

- Định nghĩa: SGK.

1 2

3 6

4 2 12 6

4 3 3

HS1: Làm bài 10/SGK. Bài 10/SGK: Các cặp phân số bằng nhau lập được từ đẳng thức: 3.4 = 6.2 là:

3 2 3 6 4 6 4 2

; ; ;

6  4 2 4 2  3 6  3 10 Đặt vấn đề: GV trình bày: Từ bài, dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã chứng tỏ

a - b =

- a

b và áp dụng kết quả đó để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên "Tính chất cơ bản của phân số"

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Nhận xét. (10')

- Mục tiêu: Từ các ví dụ cụ thể hs phát hiện ra tính chất của phân số.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Lấy ví dụ về 2 phân số bằng nhau. Giải thích tại sao 2 phân số đó bằng nhau?

? Tương tự làm ?1?

H: Đứng tại chỗ trình bày.

? Có nhận xét gì về quan hệ giữa tử và mẫu của 2 phân số bằng nhau ở?1?

H: Tử và mẫu của phân số 3

6 bằng tử và mẫu của phân số

1 2

nhân với (-3):

1. Nhận xét.

?1

1 3

2 6

 

vì: (-1).(-6) = 3.2 = 6

4 1

8 2

 

vì: (-4).(-2) = 1.8 = 8

5 1

10 2

 

vì: 5.2=(-10).(-1)= 10

?2

(3)

.(-3)

= 3 -6 .(-3) -1

2

:(-4)

= 1 -2 :(-4) -4

8

:(-5)

= -1 2 :(-5) 5 -10

? Tương tự làm ?2?

H: Làm vào vở, 1hs lên bảng

? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì khi ta nhân hoặc chia cả tử và mẫu của 1 phân số với cùng một số?

H: Khi ta nhân hoặc chia cả tử và mẫu của 1 phân số với cùng một số thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

G: => Tính chất cơ bản của phân số.

.(-3)

= 3 -6 .(-3) -1

3

:(-5)

= -1 2 :(-5) 5 -10

*Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân số. (17')

- Mục tiêu: Phát biểu được tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số?

? Viết công thức tổng quát?

? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa n với a và b?

G: Lưu ý điều kiện nếu nhân thì số đó phải khác 0;

Nếu chia thì số đó là ước chung của tử và mẫu.

* Củng cố:

? Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, em hãy giải thích vì sao

3 3

4 4

?

2. Tính chất cơ bản của phân số: (SGK)

a a.m

b  b.m

(với m Z ; m 0) a a: n

b  b:n

(với n ƯC(a,b))

(4)

H: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số 3

4 với (-1) ta được phân số

3 4

;

3 3.( 1) 3 4 ( 4).(1) 4

? Từ đó em hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài?

H: Đọc và trả lời: Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số với -1.

G: Nhấn mạnh: Nhờ tính chất cơ bản của phân số ta có thể viết 1 phân số bất kì thành phân số bằng nó và có mẫu dương.

G: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3

? Phân số a b

mẫu có dương không?

H:

a b

có mẫu dương vì: b < 0 nên -b > 0.

? Từ tính chất trên em hãy viết phân số 2 3

thành 4 phân số bằng nó?

H:

2 3

 =

4 6 8 10

6 3 12 15

     

 = ...

? Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số 2

3

như vậy?

H: Có thể viết được vô số phân số.

G: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.

♦ Củng cố: Em hãy viết số hữu tỉ 1

2 dưới dạng các phân số khác nhau ?

* Kết luận:

- Có thể viết một phân số bất kì thành phân số bằng nó và có mẫu dương( bằng cách nhân cả tử và mẫu với (-1).

- Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.

4. Củng cố - Luyện tập : (10’)

- Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số? Tính chất cơ bản của phân số được sử dụng trong dạng bài tập nào?

- G: Chốt lại nội dung bài học.

(5)

- Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau:

a)

13 1 8 4 9 3

; b) ; c)

39 3 4 2 16 4

* Luyện tập:

G: Bảng phụ Bài 11, 12.

H: Đọc yêu cầu của bài. Làm vào vở, 2hs lên bảng.

?Nhận xét?

G: Lưu ý có nhiều kết quả ở 2 câu đầu của bài 11.

? Sử dụng kiến thức nào để giải bài tập trên?

H: Sử dụng tính chất cơ bản của phân số.

Bài 11/ SGK – 11:

1 3 ; 3 6;

4 12 4 8

 

 

2 4 6 8 10

1 2 4 6 8 10

 

    

 

Bài 12/SGK – 11:

1 8 3 28

a, ; b, ; c, ; d, .

2 28 5 63

 

5. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát.

- Làm bài tập SGK, bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24/SBT.

V. Rút kinh nghiệm.

Ngày soạn: 12/02/2019 Giảng:

Tiết 72

§4. RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số;

phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản. HS hiểu được cách viết phân số tối giản.

2. Kỹ năng: HS biết cách rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 và -1 của chúng.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy:

(6)

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính để rút gọn được phân số, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.

2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, kiến thức cũ.

III. Phương pháp

- Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thực hành, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể m HS1: Điền số thích hợp vào ô vuông:

a) 5 7

= 15

... ; b) 15

18 =

....

....

c) 3 4

= ....

20 ; d) 16 36

= ....

9

a) -21; b) 5

6 ; c) -15;

d) -4. 10

HS1: Phát biểu t/c cơ bản của phân số?

Viết công thức tổng quát?

- Tính chất: SGK - CTTQ: SGK

5 5 Đặt vấn đề: Ở bài trước ta đã biết để chứng tỏ hai phân số bằng nhau ta có thể sử dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau hoặc dùng tính chất cơ bản của phân số. Ngoài các cách đó ra còn có cách nào khác để chứng minh hai phân số bằng nhau? Bài học hôm nay cho ta thêm một cách nữa.

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số. (15')

- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. HS biết cách rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 và -1 của chúng.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

(7)

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Xét phân số 28 42

? Tìm 1 ƯC của 28 và 42 khác 1 và -1?

? Áp dụng tính chất cơ bản của phân số hãy tìm 1

phân số bằng 28

42 bằng cách chia cả tử và mẫu với ƯC vừa tìm được?

? Em có nhận xét gì về tử và mẫu của phân số

14 21

với tử và mẫu của phân số 28 42? H: Tử và mẫu của phân số

14

21 nhỏ hơn tử và mẫu của phân số

28 42 .

G: Hướng dẫn hs tìm đến phân số 2 3. H: Thực hiện yêu cầu của GV.

? Em có nhận xét gì về phân số có được sau khi chia cả tử và mẫu với ƯC khác 1 và -1 với phân số ban đầu?

H: Mỗi lần chia cả tử và mẫu với ƯC khác 1 và -1 ta lại được 1 phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số đã cho.

G: Cách làm như vậy gọi là rút gọn phân số.

? Tương tự hãy rút gọn phân số 4 8

? H: Làm tương tự.

? Rút gọn phân số là gì?

H: Rút gọn phân số là tìm phân số mới đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số đã cho.

? Hãy nêu quy tắc rút gọn phân số?

1. Cách rút gọn phân số.

a) Ví dụ:

Ví dụ 1:

: 7

= 2 3 : 7

: 2 : 2

= 14 21 28 42

Ví dụ 2:

 

4 : 4

4 1

8 8 : 4 2

    

b) Qui tắc: SGK - 13 - Làm ?1

(8)

G: => Chốt quy tắc.

H: Đọc qui tắc SGK

? Để rút gọn phân số ta làm qua những bước nào?

H: + B1: Tìm một ước chung khác 1 và -1 của tử và mẫu.

+ B2: Chia cả tử và mẫu cho ƯC vừa tìm được.

* Củng cố: Làm bài ?1

H: 2HS lên bảng trình bày cách làm, lớp làm vào vở.

G: Chưa yêu cầu HS phải rút gọn đến phân số tối giản.

*Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản.(10')

- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản. HS hiểu được cách viết phân số tối giản.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta được các phân số

2 1

3 ; 2

.

? Em cho biết các phân số đó có rút gọn nữa được không? Vì sao?

H: Không rút gọn được nữa vì: Ước chung của tử và mẫu không có ước chung nào khác 1.

G: Giới thiệu phân số 2 3

1 2

là các phân số tối giản.

? Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản?

H: Trả lời như SGK.

G: Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.

? Lấy ví dụ về phân số tối giản, phân số không tối giản?

H: Đứng tại chỗ lấy VD.

* Củng cố: Làm bài ?2.

H:

1 9; 4 16

. Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước chung là 1.

2. Thế nào là phân số tối giản.

a) Định nghĩa:

SGK – 14

- Ví dụ: Các phân số 2

3 ; 1 2

… là các phân số tối giản.

(9)

=> Giúp HS nhận dạng các phân số tối giản.

G: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản?

H:+ Ta rút gọn lần lượt đến phân số tối giản.

+ Hoặc

28 28 :14 2 42 42 :14 3

? Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42?

H: Có thể trả lời 14 ƯC (28; 42) hoặc:

14 là ƯCLN (28; 42)

G: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42)

?Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản?

H: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.

G: => Nhận xét SGK

GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý.

Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này.

b) Nhận xét:

Khi chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản.

* Chú ý: Khi rút gọn phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản.

4. Củng cố - Luyện tập: (12’)

- Nhắc lại quy tắc rút gọn phân số? Định nghĩa phân số tối giản? Làm thế nào để có phân số tối giản?

Khi đi rút gọn phân số cần lưu ý gì?

- G: chốt lại nội dung bài học.

* Luyện tập:

? Đọc yêu cầu bài tập?

H: Làm vào vở, 4 hs lên bảng.

?Nhận xét?

G: Chốt kết quả.

Bài 15/ SGK – 15.

22 22 :11 2

a) ;

55 55 :11 5 63 63 : 9 7

b) ;

81 81: 9 9

20 20 : 20 1 1

c) ;

-140 140 : 20 7 7 25 25 : ( 25) 1 d) 75 75 : ( 25) 3

? Đọc yêu cầu bài tập?

? Nêu cách làm?

G: Hướng dẫn:

+ Phân tích tử và mẫu ra thừa số => tìm

Bài 17/ SGK – 15.

(10)

thừa số chung.

+ Chia cả tử và mẫu cho thừa số chung của chúng.

H: Làm vào vở, 2hs lên bảng.

?Nhận xét?

G: Sửa kết quả, cách trình bày.

*Hướng dẫn sử dụng MTBT để rút gọn phân số:

VD rút gọn phân số 22

55 ta bấm máy như sau:

Kq là

2 5

? Tương tự hãy kiểm tra lại kết quả của bài 15?

3.5 3.5 5

a) ;

8.24 8.8.3 64 2.14 2.2.7 1

b) ;

7.8 7.2.2.2 2

 

 

3.7.11 3.7.11 7

c) ;

22.9 2.11.3.3 6 8.5 8.2 8.(5 2) 3

d) ;

16 8.2 2

11.4-11 11.(4 1) 3

e) 3

2-13 11 1

 

Bài tập: Một hs đã rút gọn như sau:

10 5 5 1

10 10 10 2

  

Bạn đó giải thích: “trước hết em rút gọn cho 10, rồi rút gọn cho 5”. Đố em biết làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?

5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học thuộc bài.

- Làm các bài tập SGK từ bài 15c, d đến 27 SGK.

- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

V. Rút kinh nghiệm.

22 ab/c 55 =2

Lưu ý: Khi rút gọn phân số ta

thường rút gọn đến phân số

tối giản , nếu phân số đó có

mẫu âm thì đồng thời đưa về

mẫu dương . Chỉ được rút

gọn thừa số giống nhau,

không được rút gọn số hạng

giống nhau.

(11)

Ngày soạn: 12/02/2019 Giảng:

Tiết 73

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính để rút gọn được phân số, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.

2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, kiến thức cũ.

III. Phương pháp:

- Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thực hành, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ:

KIỂM TRA 15’

Đề bài:

(12)

Câu 1: (2 điểm) Chọn đáp án đúng:

1. Trong các cách viết sau, cách viết cho ta phân số là:

A. 0,35;

3 B.

9; 0

C.

27; 8

 D.

2,3 . 7, 45 2. Trong các cặp phân số sau đây, cặp phân số bằngnhau là:

A. 2

3 và 8 ;

12 B.

2 3

 và

8 ;

12 C.

1

3 và 5 ;

7 D.

5 7 và

5. 7

 3. Từ đẳng thức 2.3 = 1.6 ta có thể lập được cặp phân số bằng nhau là:

2 1 A. ;

3  6

B.

3 6 2  1;

C.

2 1; 6  3

D.

5 1 3 2. 4. Trong các phân số sau, phân số tối giản là:

A. 15; 3

B.

10;

4 C.

6 ; 24

 D.

1. 3

Câu 2: (6 điểm) Rút gọn:

a) 33;

55 b) 15; 45

c) 2.5 . 6.10 Câu 3: (2 điểm) Tìm x, biết:

x 6

7  21

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu Đáp án sơ lược Điểm

Câu 1:

(2 điểm)

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.

Câu 1 2 3 4

Đáp án C A C D

2 Câu 2:

(6 điểm) a)

33 33 :11 3

55 55 :11 5  2

b)

15 :15

15 1

45 45 :15 3 ;

     2

c)

2.5 2.5 1

6.10 6.2.5  6. 2

Câu 3:

(2 điểm)

x 6 7.6

x 2

7  21  21  2

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Bài tập đổi đơn vị. (5')

- Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số. Áp dụng rút gọn phân số vào bài toán đổi đơn vị.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

(13)

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Gọi 3 HS lên bảng trình bày.

H: Lên bảng thực hiện.

? Nhận xét? Nêu cách làm?

H: Lấy số phút chia cho 60 rồi rút gọn.

G: Nhấn mạnh cách đổi đơn vị từ phút ra giờ.

Bài 18/SGK - 15:

a) 20 phút = 20

60 giờ = 1 3 giờ b) 35 phút =

35

60 giờ = 7 12 gìờ

c) 90 phút = 90

60 giờ = 3 2 gìờ

*Hoạt động 2: Bài tập rút gọn phân số. (10')

- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Nêu cách làm?

G: Hướng dẫn: Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh.

H: Hoạt động nhóm bài 20, 21 trong vòng 5’.

Trao đổi bài nhận xét.

G: Chốt kết quả.

? Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số?

H: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau.

=> không thuận lợi.

Bài 20/SGK - 15:

9 3 15 5 60 12

; ;

33 11 9 3 95 19

Bài 21/SGK - 15:

7 3 9

42 18 54

;

12 10

18 15

Vậy phân số phải tìm là:

14 20

G: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm.

H: Có áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số.

Bài 22/SGK - 15:

a) 60 ; b) 3 4

60 c)

4 5 60

; d) 5 6 60

40 45

48 50

(14)

*Hoạt động 3: Tìm thành phần chưa biết trong cặp phân số bằng nhau. (8') - Mục tiêu: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số. Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Hướng dẫn:

? Rút gọn phân số:

36 ? 84

H:

36 3

84 7

? Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.

Em hãy tìm x? y?

H: Làm vào vở, 1hs lên bảng trình bày.

? Nhận xét đánh giá bài trên bảng?

Bài 24/SGK - 16:

Vì:

36 3

84 7

nên

3 y 3

x 35 7

Ta có:

3 3 3.7

x 7

x 7 3

   

y 3

35 7

=> y =

3.35 15 7

 

4. Củng cố: (5’)

- Nêu cách đổi đơn vị phút ra giờ; cm2 ra dm3 ; m3? - Cách tìm các phân số bằng nhau?

- Nêu cách tìm yếu tố chưa biết trong cặp phân số bằng nhau?

- GV hệ thống lại các kiến thức và các dạng bài tập thường gặp:

+ Muốn đổi phút ra giờ: Lấy số phút chia cho 60.

+ Muốn đối cm2 ra dm3: Lấy số cm2 chia cho 100 + Muốn đối cm2 ra m3: Lấy số cm2 chia cho 10000.

+ Cách tìm các phân số bằng nhau: Rút gọn các phân số; các phân số sau khi rút gọn giống nhau thì bằng nhau.Cách tìm yếu tố chưa biết trong cặp phân số bằng nhau: Ta áp dụng tính chất của phân số đưa về đẳng thức tích rồi tìm thừa số chưa biết trong đẳng thức đó.

5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Ôn lại các kiến thức đã học.

- Xem lại các bài tập đã giải.

- Làm các bài tập: 25 đến 35/SBT.

- Tiếp tục ôn tập kiến thức giờ sau luyện tập.

(15)

V. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được phân thức mới bằng phân thức đã cho... Quy tắc

Bài sau: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.. Xin chân thành cám ơn quí thầy cô và các em

rồi lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với số đó, để được phân số thập phân (cũng có khi rút gọn để được phân số thập phân

Từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành nội dung nghiên cứu với mục tiêu định danh 2 chủng vi nấm ĐTĐL- 207 và ĐTĐL-032 thuộc chi Aspergillus thu thập được

Biết viết các phân số bằng nhau từ đẳng thức tích hai số Tìm số chưa biết trong dạng hai phân số

[r]

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN