Bài 3: Hàm số liên tục
A. Các câu hỏi hoạt động trong bài
Hoạt động 1 trang 135 SGK Toán lớp 11 Đại số: Cho hàm số f(x) = x2 và
2
2
x 2 neu x 1 g(x) 2 neu 1 x 1
x 2 neu x 1
− + −
= −
− +
có đồ thị như hình 55.
a) Tính giá trị của mỗi hàm số tại x = 1 và so sánh với giới hạn (nếu có) của hàm số đó khi x→1.
b) Nêu nhận xét về đồ thị của mỗi hàm số tại điểm có hoành độ x = 1.
(Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục tại x = 1 và hàm số y = g(x) không liên tục tại điểm này).
Lời giải:
a) 2
x 1
f (1) 1 1 limf (x)
= = = →
Vì x = 1 nên g(1) = –12 + 1 = –1 + 1 = 0 Lại có: limg(x)x→1+ =limx→1+
(
− +x2 2)
=1 vàx 1 x 1
limg(x)− lim(2)− 2
→ = → =
nên limg(x)x 1− limg(x)x 1+
→ → và không tồn tại giới hạn
x 1
limg(x)
→
b) Đồ thị hàm số f(x) liên tục tại x = 1
Đồ thị hàm số g(x) gián đoạn tại x = 1.
Hoạt động 2 trang 138 SGK Toán lớp 11 Đại số: Trong biểu thức xác định h(x) cho ở Ví dụ 2, cần thay số 5 bởi số nào để được một hàm số mới liên tục trên tập số thực ?
Lời giải:
Để hàm số liên tục trên thì nó phải liên tục tại x = 1 hay
x 1
limh(x) h(1) h(1) 2
→ = =
Vậy cần thay số 5 bằng số 2 để hàm số liên tục trên .
Hoạt động 3 trang 138 SGK Toán lớp 11 Đại số: Giả sử hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b] với f(a) và f(b) trái dấu nhau. Hỏi đồ thị của hàm số có cắt trục hoành tại điểm thuộc khoảng (a; b) không?
Bạn Hưng trả lời rằng: “Đồ thị của hàm số y = f(x) phải cắt trục hoành Ox tại một điểm duy nhất nằm trong khoảng (a; b)”.
Bạn Lan khẳng định: “Đồ thị của hàm số y = f(x) phải cắt trục hoành Ox ít nhất tại một điểm nằm khoảng (a; b)”.
Bạn Tuấn thì cho rằng: “Đồ thị của hàm số y = f(x) có thể không cắt trục hoành trong khoảng (a; b), chẳng hạn như đường parabol ở hình (h.58).
Câu trả lời của bạn nào đúng, vì sao?
Lời giải:
- Bạn Lan nói đúng vì f(a) và f(b) trái dấu nên tồn tại ít nhất 1 giá trị x sao cho f(x)
= 0, do đó đồ thị hàm số y = f(x) cắt trục hoành tại ít nhất 1 điểm.
- Bạn Hưng sai vì có thể có 2 giá trị x sao cho f(x) = 0
- Đường parabol trên h.58 là đồ thị hàm số y2 = x suy ra đồ thị hàm số y = f(x) sẽ là 1 nửa nằm trên hoặc 1 nửa nằm dưới trục hoành. Khi đó f(a) và f(b) cùng dấu, mâu thuẫn với điều kiện f(a) và f(b) trái dấu. Ví dụ của Tuấn sai.
Hoạt động 4 trang 139 SGK Toán lớp 11 Đại số: Hãy tìm hai số a và b thỏa mãn 1 < a < b < 2, sao cho phương trình trong Ví dụ 3 ở trên có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (a; b).
Lời giải:
Ta có: f(x) = x3 + 2x – 5
Chọn 5 7
a , b
4 4
= = thỏa mãn 1 < a < b < 2.
Ta thấy: 5 35 7 247
f 0,f 0
4 64 4 64
= − =
nên 5 7
f f 0
4 4
Vậy trong khoảng 5 7
4 4;
thì phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm.
B. Bài tập
Bài tập 1 trang 140 SGK Toán lớp 11 Đại số: Dùng định nghĩa xét tính liên tục của hàm số f(x) = x3 + 2x – 1 tại x0 = 3.
Lời giải:
Hàm số f(x) = x3 + 2x – 1 xác định trên R và x0 = 3 Ta có:
3 x 3
3
limf (x) 3 2.3 1 32 f (3) 3 2.3 1 32
→ = + − =
= + − =
limf (x)x 3 f (3)
→ =
Vậy hàm số đã cho liên tục tại điểm x0 = 3.
Bài tập 2 trang 141 SGK Toán lớp 11 Đại số: a) Xét tính liên tục của hàm số y =
g(x) tại x0 = 2, biết
x3 8
neu x 2 g(x) x 2
5 neu x 2
−
= −
=
.
b) Trong biểu thức xác định g(x) ở trên, cần thay số 5 bởi số nào để hàm số liên tục tại x0 = 2.
Lời giải:
a) Ta có:
3
x 2 x 2
x 8
lim g(x) lim x 2
→ →
= −
−
(
2)
x 2
(x 2) x 2x 4
lim→ x 2
− + +
= −
(
2)
x 2
lim x 2x 4
= → + + = 22 + 2.2 + 4 = 12 Lại có: g(2) = 5
x 2
limg(x) g(2)
→
Vì limg(x)x 2 g(2)
→ nên hàm số y=g(x) gián đoạn tại x0 =2. b) Để hàm số y = g(x) liên tục tại x0 = 2
x 2
limg(x) g(2) 12
→ = = Vậy ta cần thay số 5 bởi số 12.
Bài tập 3 trang 141 SGK Toán lớp 11 Đại số: Cho hàm số
2
3x 2 neu x 1 f (x)
x 1 neu x 1
+ −
= − − .
a) Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x). Từ đó nêu nhận xét về tính liên tục của hàm số trên tập xác định của nó.
b) Khẳng định nhận xét trên bằng một chứng minh.
Lời giải:
a) Vẽ đồ thị hàm số:
Vẽ đường thẳng y = 3x + 2 với x < −1 đi qua hai điểm (−2; −4) và (−1; −1). Xóa phần đồ thị nằm trên nửa mặt phẳng x −1 ta được đồ thị của hàm số
y = 3x + 2 với x < −1.
Vẽ Parabol y = x2 − 1 với x −1 có đỉnh là (0; −1) và đi qua hai điểm (−1; 0); (1;
0). Xóa phần đồ thị nằm trên nửa mặt phẳng x < −1, ta được đồ thị hàm số y = x2 − 1 với x −1
Ta có đồ thị như hình sau:
Tập xác định: D =
Từ đồ thị, ta thấy: Đồ thị hàm số y = f(x) là một đường không liền nét mà bị đứt quãng tại x0 = −1.
Vậy hàm số đã cho liên tục trên khoảng
(
− −; 1)
và(
− +1;)
.b) +) Nếu x < −1: f(x) = 3x + 2 liên tục trên (− −; 1) (vì đây là hàm đa thức nên liên tục trên tập xác định của nó).
+) Nếu x > −1: f(x) = x2 – 1 liên tục trên ( 1;− +) (vì đây là hàm đa thức nên liên tục trên tập xác định của nó).
+) Xét tính liên tục của hàm số tại x = −1;
Ta có:
xlim f (x)1− xlim (3x1− 2) 3( 1) 2 1
→− = →− + = − + = −
(
2)
2xlim f (x)1+ xlim x1+ 1 ( 1) 1 0
→− = →− − = − − = Vì
xlim f (x)1− xlim f (x)1+
→− →− nên không tồn tại
x 1
limf (x)
→− . Vậy hàm số gián đoạn tại x0 = −1.
Bài tập 4 trang 141 SGK Toán lớp 11 Đại số: Cho các hàm số 2x 1 f (x)
x x 6
= +
+ − và g(x) = tan x + sin x.
Với mỗi hàm số, hãy xác định các khoảng trên đó hàm số liên tục.
Lời giải:
+) Hàm số 2x 1
f (x)
x x 6
= +
+ − xác định khi và chỉ khi:
x2 + − x 6 0 x 3
x 2
−
=D \
−3;2
Hàm số f(x) là hàm phân thức nên liên tục trên các khoảng xác định.
Vậy f(x) liên tục trên các khoảng
(
− −, 3)
,(−3, 2) và(
2,+)
.+) Hàm số g(x) = tan x + sin x xác định khi và chỉ khi cos x0 x k 2
+ , (k )
Hàm số g(x) là hàm lượng giác nên liên tục trên các khoảng xác định.
Vậy g(x) liên tục trên các khoảng k ; k
2 2
− + +
với k .
Bài tập 5 trang 141 SGK Toán lớp 11 Đại số: Ý kiến sau đúng hay sai?
“Nếu hàm số y = f(x) liên tục tại điểm x0 còn hàm số y = g(x) không liên tục tại x0, thì y = f(x) + g(x) là một hàm số không liên tục tại x0”.
Lời giải:
Ý kiến trên đúng.
Giả sử phản chứng hàm số y = f(x) + g(x) liên tục tại x0. Đặt h(x) = f(x) + g(x) liên tục tại x = x0.
g(x) = h(x) − f(x)
Vì y = h(x) và y = f(x) liên tục tại x0
h(x); −f(x) là các hàm số liên tục tại x0.
Theo giả sử ta có hàm số h(x) + [−f(x)] = h(x) − f(x) = g(x) phải liên tục tại x0. Điều này trái với giả thiết là y = g(x) không liên tục tại x0.
Vậy giả sử ban đầu sai. Chứng tỏ y = f(x) + g(x) không liên tục tại x0.
Bài tập 6 trang 141 SGK Toán lớp 11 Đại số: Chứng minh rằng phương trình:
a) 2x3 – 6x + 1 = 0 có ít nhất hai nghiệm;
b) cosx = x có nghiệm.
Lời giải:
a) Xét hàm số f(x) = 2x3 – 6x + 1 là hàm đa thức nên liên tục trên . Ta có:
f(0) = 2.03 – 6.0 +1 = 1 f(1) = 2.13 – 6.1 +1 = –3
f(–2) = 2.(–2)3 – 6.(–2) +1 = –3
f(0).f(1) = 1.(–3) < 0 nên phương trình có ít nhất 1 nghiệm x0(0;1) f(0).f(–2) = 1.(–3) < 0 nên phương trình có ít nhất 1 nghiệm x1 −( 2;0) Mà (0;1) −( 2;0)= x0 x1
Phương trình f(x) = 0 có ít nhất hai nghiệm.
b) cosx = x cosx – x = 0
Xét hàm số g(x) = cosx – x xác định trên nên liên tục trên .
Ta có:
g(0) = cos(0) – 0 = 1 – 0 = 1
g cos
2 2 2 2
= − = −
g(0).g 1. 0
2 2 2
= − = −
nên phương trình đã cho có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng 0;
2
.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm.