• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 22

Người soạn : Phạm Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 24/02/2019 Ngày giảng : 24/02/2019 Ngày duyệt : 25/02/2019

(2)

TUẦN 22

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN  22

Ngày soạn : T6/15/02/2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày18 tháng 2 năm 2019 TOÁN

TIẾT 106: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.

2.Kĩ năng:Biết xem tờ lịch ( tờ lịch tháng, năm…) 3.Thái độ:Yêu quý thời gian.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:. Lịch tờ năm 2005. Lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

-  Kiểm tra bài tập tiết trước;

- Nhận xét.

2/ Bài mới: : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29phút )  Bài 1

- Gọi HS đọc y/c bài  

     

Cha bài.

-  Bài 2

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV y/c HS làm tương tự bài 1  

- Sửa bài.

 Bài 3

- Y/c HS tự làm bài và trả lời.

 

- Sửa bài.

      Bài 4

- Y/c HS tự làm bài

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

- Hs lắng nghe  

 

- 1 HS đọc đề.

- 3 HS lên thực hành xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004(SGK). Nói về cách xem lịch của mình cho cả lớp cùng nghe. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến

   

- 1 HS đọc đề bài.

- Quan sát tờ lịch 2005 mà GV treo trên bảng. Nêu cách xem lịch của mình……

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

 

- Lần lượt HS nêu theo yêu cầu của bài.

a. Những tháng có 30 ngày: 4,6,9,11.

b.Những tháng có 31 ngày:

        1,3,5,7,8,10,12.

1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Khoanh vào câu c: thứ tư  

(3)

 

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 64, 65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I/ MỤC TIÊU

 1. Tập đọc

1.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2.Kiến thức:Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn, ông là người giàu sáng kiến và luôn quan tâm đến con người, mong muốn khoa học phục vụ con người.( Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)

3.Thái độ:Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người xung quanh.

 2. Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.  Giáo viên:. Sử dụng tranh

2.  Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Nhn xét.

-

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

V nhà hc bài và chun b bài “ Hình tròn, tâm, ng kính, bán kính”. Chun b compa hc.

-

 

 

-  Lắng nghe và thực hiện  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc thuộc bài: “Bàn tay cô giáo”

 

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 50  phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30  phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS.

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, đọc phân biệt lời Ê-đi-xơn và bà cụ.

- Gọi HS đọc chú giải  

* Đọc theo nhóm - Gọi các nhóm thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương.

- Y/c cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

c. Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh và đoạn  

- 2 HS  lên đọc thuộc long bài và trả lời câu hỏi.

   

- Nghe giới thiệu.

 

- Theo dõi đọc mẫu.

   

- Đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai - HS đọc nối tiếp lần 2

- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài lần 1.

 

c chú gii hiu các t khó.

-

HS c ni tip on ln 2.

-

- HS đọc theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Đọc đồng thanh đoạn 1

(4)

1, trả lời

-  Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?

-  Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ (sinh năm 1847, mất năm 1931). Ông đã cống hiến cho loài người hơn một nghìn sáng chế.

Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.

- Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?

     

-  Bà cụ mong muốn điều gì?

   

- Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?

 

-  Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì?

 

- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?

     

-  Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?

 

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- Đọc mẫu đoạn 3.Hướng dẫn HS luyện đọc đúng lời nhân vật.

- Gọi  HS thi đọc.

- Gọi HS đọc phân vai toàn bài  

- Tuyên dương nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN: ( 20 phút ) a. GV nêu nhiệm vụ:

Không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai

b. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuỵên theo vai.

- GV: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu

 

-  HS đọc thầm.

 

- Ê-đi-xơn là một người ham học, cống hiến hơn một ngàn sang chế…

 

- Nghe giảng.

       

- Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số người đó.

c on 2, 3.

-

- Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.

- Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.

 

Ch to mt chic xe chy bng dòng in.

-

c on 4.

-

- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.

Khoa hc ci to th gii, ci thin cuc sng ca con ngi, làm cho con ngi sng tt hn, sung sng hn.

-

 

- Lắng nghe  

- 3 HS thi đọc

c bài theo phân vai.

-

Nhận xét bạn đọc hay, diễn cảm.

   

- Lắng nghe  

   

- HS hình thành nhóm dựng lại câu chuyện.

 

(5)

 

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 43: Ê- ĐI-XƠN

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng:Làm đúng bài tập 2a.

3.Thái độ:Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Trình bày bài sạch đẹp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:  viết sẵn bài 2a trên bảng lớp 2. Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC bộ.

- GV chia lớp thành 3 tổ

 - Gọi các nhóm thi kể lại câu chuyện  - Tuyên dương nhóm kể hay, sáng tạo.

 

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Qua câu chuyện trên, em biết thêm được điều gì về nhà bác học Ê-đi-xơn?

 

- Về học bài và chuẩn bị bài: “Cái cầu”

- Nhận xét tiết học.

 

- Các nhóm thi đua kể chuyện.

- Các nhóm khác theo dõi để chọn nhóm kể hay nhất.

 

- Ông là nhà bác học vĩ đại, hết lòng nghiên cứu khoa học, bên cạnh đó, ông rất quan tâm đến cuộc sống của con người.

- Nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: tranh vẽ, chuồn chuồn, trẻ nhỏ, chuyên cần.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe-viết: ( 8 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc nối dung đoạn văn  

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- Tên riêng Ê-đi-xơn viết thế nào?

 

- Y/c HS tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai?

   

* GV đọc cho HS viết bài: ( 15 phút ) - GV chú ý, quan sát, uốn nắn cho HS  

* Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút )

c. Hướng dẫn HS làm bài tập:( 5 phút ) Bài 2a

 

- 2 hs  lên bảng viết. Cả lớp  viết vào bảng con.

   

 - Hs lắng nghe - HS nhắc lại

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn.

- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: Ê-đi- xơn,cần cù, cống hiến, sáng kiến, ….

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

- HS dò bài,sửa lỗi.

- HS nộp bài viết  

 

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá

(6)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 22 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa  các cụm từ.

2.Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi /23. (BT2) Đặt câu hỏi (khi nào? Ở đâu? ) Cho bộ phận câu in đậm. (BT3)

3.Thái độ:yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  * GV: Bảng phụ.             

 *  HS: Sách thực hành TV 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Gọi HS đọc y/c bài

- Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi 2 HS lên làm bài  

   

- Nhận xét bài làm của HS tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố  - Dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau:“Một nhà thông thái”.

- Nhận xét tiết học

nhân.

- 2 HS lên bảng thi đua làm - Đọc lại lời giải và làm vào vở.

+ Tròn, trên, chui.

+ Là mặt trời.

- HS nghe  

       

- Lắng nghe  

 1,Khởi động: Hát.(1’ )

2,Bài mới:35’Hoạt động 1: Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

- GV đọc mẫu tồn bài

+ Yêu cầu Hs đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc đoạn giữa các nhóm.

- Lớp đọc ĐT cả bài.

- 1 -2 HSKG đọc cả bài. - GV nhận xét.

  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời  câu hỏi.

 

Bài 2: - Gv, yêu cu hs c thm tn bài và ánh du  vào trng trc câu TL úng

 

- GV nhận xét, chốt lại.

- Nội dung bài  nói lên điều gì? -GV Nhận xét.

   

Học sinh đọc thầm theo Gv.

Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,  Luyện đọc từ khĩ.

Nhận xét, sửa sai.

HS đọc đoạn nối tiếp.

Hs đọc theo nhóm.

Hs đọc thi đọc đoạn.-Lớp đọc đồng thanh cả bài.

1 -2 HSKG đọc cả bài.

 

Hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu vào ơ trống trước câu TL đúng, sai.

HS nêu Kết quả bài làm.

Lớp nhận xét.HS trả lời:

Hs nhắc lại HS đọc yêu cầu hs làm bt vào vở.

- 2 HS nối tiếp nhau lên bảng

(7)

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 22: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO.

DẤU PHẨY, DẤU CHẤM,CHẤM HỎI I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nêu được một số từ ngữ trong chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học ( BT 1)

2.Kĩ năng:

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 2a,b,d) - Biết dung đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài ( BT 3) 3.Thái độ:GDHS nói, viết phải thành câu.

* QTE: Quyền được học tập, giúp đỡ mọi người trong gia đình.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: 1tờ giấy A3 ghi sẵn lời giải của BT1.

- 6 tờ A4 để cho 6 nhóm hoạt động(BT1); 2 băng giấy viết 4 câu văn ở BT2.

- 2 băng giấy viết nội dung truyện vui Điện(BT3).

2.Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Bài 3: Đặt câu hỏi (khi nào? Ở đâu? ) Cho bộ

phận câu in đậm.

-  Gv  yc hs làm bt vào vở.

- Gv mời 2 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, sửa sai

3/  (Tổng kết– dặn dò). (2-3’) GV gọi 2 HS đọc lại toàN

làm bài. Lớp nhận xét.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước  

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD  làm bài tập: ( 29 phút )

Bài tập 1

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV chia lớp thành 6 nhóm phát phiếu cho các nhóm.Thời gian làm bài là 5 phút.

     

- GV treo lời giải lên bảng.

       

 

- 2 HS lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

   

- Hs lắng nghe và nhắc lại  

 

2 HS c -

 

- Nhận phiếu BT. Mở SGK đọc và làm theo yêu cầu.

i din nhóm dán BT lên bng, c kt qu. C lp theo dõi, nhn xét.

-

Bình chn nhóm thng cuc: nhóm tìm c úng, nhanh, nhiu t ng.

-

Làm vào v BT li gii úng.

-

Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức

Nhà bác học, nhà Nghiên cứu khoa

(8)

                     

- Cho HS làm bài Bài 2

- Gọi HS đọc y/c bài

- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn các câu văn lên bảng.

     

- Nhận xét.

Bài 3

- Gọi HS đọc y/c bài

- Giải nghĩa từ Phát minh: tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa đối với cuộc sống.

- Dán 2 băng giấy lên bảng.

   

- GV nhận xét.

- Truyện này gây cười ở chỗ nào?

             

     

         

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

* QTE: Quyền được học tập, giúp đỡ

thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ.

học.

Nhà phát minh, kĩ sư.

Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết k ế n h à c ử a , c ầ u cống,

Bác sĩ, dược sĩ. C h ữ a b ệ n h , c h ế thuốc chữa bệnh.

T h ầ y g i á o , c ô

giáo. Dạy học.

Nhà văn, nhà thơ. Sáng tác.

 

- Đọc yêu cầu.

3 HS lên bng làm, c lp làm vào nháp.

-

- Đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.

+  Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.

+ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng.

+ Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.

 

2 HS c -

- Lắng nghe

c thm truyn vui. Làm bài cá nhân.

-  

- 2HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa.

- Cả lớp nhận xét.

 

3HS c truyn vui sau khi ã sa úng du câu.

-

Tính hài hc ca truyn là câu tr li ca ngi anh. Loài ngi làm ra in trc, sau mi phát minh ra vô tuyn. Phi có in thì vô tuyn mi hot ng c. Nhng anh li nói nhm: Không có in thì anh em mình phi “thp èn du xem vô tuyn”. Không có in thì làm gì có vô tuyn.

-

C lp làm bài vào v.

-

+  Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?

+  Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến

- Hs lắng nghe.

(9)

 

Ngày soạn : T6/15/02/2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2019 TOÁN

TIẾT 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết dung compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.

  ( Làm được bài tập 1,2,3)

3.Thái độ:Giáo dục HS kiên trì, cẩn thận trong học toán.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: hộp ĐDDH Toán 3.

2.Học sinh: SGK,VBT, compa

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC mọi người trong gia đình.

- VN học bài và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?

- Nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập  

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu hình tròn: ( 6 phút )

- GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn.( mặt đồng hồ) và giới thiệu“Mặt đồng hồ có dạng hình tròn”

- Y/c HS nêu ví dụ về một số đồ vật có dạng hình tròn.

- Vẽ hình tròn lên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB.      

        M          

          A             B        O

   

- Gv chỉ vào tâm đường tròn: Điểm này được gọi là tâm của hình tròn, cô đặt tên là O

- Gv chỉ đường kính AB: Đoạn thảng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở hai điểm A và B được gọi là đường kính AB của hình

 

- 2 HS lên bảng làm bài 2, 3.

-  Cả lớp theo dõi, nhận xét.

   

- Hs lắng nghe  

- HS quan sát  

 

- Vài HS nêu ví dụ cụ thể: cái đĩa.

 

- HS quan sát  

             

- HS nghe  

 

- HS quan sát và chỉ hình nêu lại.

   

(10)

tròn tâm O.

- Từ tâm O của hình tròn, vễ đoạn thẳng đi qua tâm O, cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là bán kính của hình tròn tâm O.

* GVKL:

+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB

+ Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính.

c. Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn: ( 6 phút )

- Cho HS quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của compa. Compa dùng để vẽ hình tròn.

- GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O bán kính 2cm

+ Xác định khẩu độ compa bằng 2 cm trên thước

+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.

- Y/c HS thực hành ra giấy nháp

3/  Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1

- Gọi HS nêu y/c bài - Gọi 2 HS làm bài  

       

- Vì sao CD không được gọi là đường kính của hình tròn ?

- Nhận xét.

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv cho HS tự vẽ, sau đó y/c HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.

- Nhận xét.

 Bài 3  

- Y/c HS tự vẽ hình vào bài.

 

- Gọi HS trả lời câu b và giải thích vì sao.

- Nhận xét.

4/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Nhắc lại nội dung bài học.

 

- HS nêu lại  

   

- HS lắng nghe  

- Vài HS nhắc lại  

 

- HS quan sát  

 

- HS quan sát và nhắc lại  

         

- HS thực hành ra giấy nháp.

   

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

2HS lên bng làm bài. C lp làm vào nháp.

-

+ Bán kính: OM, ON, OP, OQ.

  Đường kính: MN, PQ.

+ Bán kính: OA, OB.

  Đường kính: AB.

( CD không qua O nên CD không là đường kính; từ đó IC, ID không phải là bán kính).

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2HS lên bảng thực hành vẽ. Cả lớp dùng compa và thước vẽ hình tròn theo yêu cầu vào vở.

 

1HS c yêu cu.

-

- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở

- Dưới lớp trả lời câu b và giải thích  

   

- Lắng nghe

(11)

 

TẬP VIẾT

TIẾT 22: ÔN CHỮ HOA P I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( 1 dòng), Ph, B (1 dòng); 2.Kĩ năng:viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang…hướng mặt vào Nam " ( 1 lần) theo cỡ chữ nhỏ.

3.Thái độ: GDHS tình yêu quê hương đất nước.

* GDMT : Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao : Phá Tam Giang nối đườc ra Bắc, Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:. Mẫu chữ hoa P (Ph)., tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

 2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Về nhà làm bài tập trong VBT.

- Nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học bài trước.

- 2 HS viết bảng , cả lớp viết bảng con: Lãn Ông, Ổi

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn HS viết bảng con:(8 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

 

- Y/c HS viết trên bảng con: Ph, T,V - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV: Phan Bội Châu(1867-1940): một nhà cách mạng đầu thế kỷ XX của Việt Nam.

Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.

- Y/c HS viết trên bảng con

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

* GV: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6km ở gần bờ biển,  giữa tỉnh và thành phố, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6 km.

* GDMT : Giáo dục tình yêu quê hương,  

- 2 HS đọc  

- 2 HS viết bảng.

     

- Hs lắng nghe  

 

- Có các chữ hoa P(Ph), B, C(Ch), T, G(Gi), Đ, H, V, N

Quan sát li mu ch hoa Ph, T, V. Nêu li quy trình vit tng ch.

-

- 3 HSlên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.

 

- 3 HS đọc: Phan Bội Châu - Lắng nghe

     

- HS viết trên bảng con  

- 3 HS đọc câu ứng dụng:

 

- Lắng nghe.

     

(12)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 43: RỄ CÂY I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chum, rễ phụ hoặc rễ củ.

2.Kĩ năng:Phân biệt được các loại rễ cây

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: hình vẽ trang 82, 83. Các cây có rễ củ, rễ phụ, rễ chùm, rễ cọc. Phiếu học tập cho hoạt động 1.

2. Học sinh:  : SGK, 5 cây hành, 5 củ cà rốt, 5 cây đậu, một đoạn của dây trầu không.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC đất nước qua câu ca dao : Phá Tam Giang nối đườc ra Bắc, Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.

- Y/c HS viết bảng con: Phá, Bắc  

 

c. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - GV nêu y/c

- Viết chữ P: 1 dòng.

- Viết các chữ Ph, B:  1 dòng.

- Phan Bội Châu: 1 dòng.

- Viết câu ứng  dụng: 1 lần.

d. Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút ) - Đánh giá nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau “Ôn chữ hoa Q”

- Nhận xét tiết học

- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con

 

- HS viết vào vở  

   

- HS nộp vở - Nghe      

- Lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )  

-  Nêu ích lợi của thân cây?

- Trong gia đình em đồ vật nào được làm từ thân cây?

- Nhận xét, ghi nhận 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ cây.

*Cách tiến hành:

 

- 2 HS lên bảng trả lời

- Thân cây dùng làm thức ăn cho người và động vật, làm nhà, đóng bàn ghế,…

     

- Hs lắng nghe  

   

(13)

Bước 1:

- Phát phiếu học tập. Phát cho mỗi nhóm 1 cây đậu, 1 cây hành.

+ Nêu yêu cầu: Quan sát rễ cây. Thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.

-  Đại diện các nhóm trả lời.

       

*Kết luận: Cây có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to, dài xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con; rễ chùm có đặc điểm là có nhiều rễ dài mọc đều ra từ gốc thành chùm

+ Ngoài hai loại rễ chính là rễ chùm và rễ cọc, cây còn có một số loại rễ khác. Đó là loại rễ gì, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.

Bước 2:

- Phát cho mỗi nhóm HS 1 cây trầu không, 1 củ cà rốt.

- Y/c HS quan sát. Nêu rễ của cây này khác gì so với hai loại rễ chính.

 

Nhn nhim v. Hot ng nhóm.

-          

-  Đại diện các nhóm trả lời.

+ Một cây có một rễ chính to và dài, xung quanh rễ có đâm ra nhiều rễ con.

+ Một cây có rễ mọc đều ra từ gốc tạo thành chùm.

- Hs lắng nghe  

       

- Nhận nhiệm vụ. Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

*Kết luận: Các loại rễ được mọc ra từ thân và cành được gọi là rễ phụ; một số rễ cây  có thể phìng to tạo thành củ, loại rễ này gọi là rễ củ.

- Lắng nghe

Bước 3:

-  Nêu đặc điểm của các loại rễ cây?

- Quan sát các hình 3,4,5,6,7

-  Hình vẽ cây gì? Cây này có loại rễ gì?

           

Hoạt động 2: Thực hành phân loại cây theo kiểu rễ

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm thảo luận.

+ Y/c đính các loại rễ nhóm mình sưu tầm được theo từng lợi có ghi chú ở dưới.

- Y/c các nhóm lên giới thiệu  

 

HS ln lt nêu li c im ca 4 loi r cây.

-

HS quan sát tr li.

-

+ Hình 3: cây hành, có rễ chùm.

+ Hình 4: cây đậu, có rễ cọc.

+ Hình 5: cây đa, có rễ phụ.

+ Hình 6: cây cà rốt, có rễ củ.

+ Hình 7: cây trầu không, có rễ phụ  

   

- Các nhóm trưởng hướng dẫn các bạn  đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào rễ chùm, rễ cọc, rễ củ, rễ phụ.

 

- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, bổ

(14)

 

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC VÀ LỐI SỐNG BÀI 6:   TẤM LÒNG CỦA BÁC VỚI THƯƠNG BINH LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm, sự trân trọng, mến yêu của Bác dành cho các anh hùng thương binh, liệt sĩ

2.Kĩ năng:Hiểu được công lao to lớn của các anh hùng thương binh, liệt sĩ đối với độc lập của đất nước, tự do của nhân dân

3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện bản thân, có những hành động thiết thực để thể hiện lòng biết ơn đối với các anh hùng thương binh, liệt sĩ

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG

- Nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày đúng, đẹp.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

-  Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ cọc và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? Vì sao?

- KL: Cây có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. Cây có rễ chùm thường không bám được sâu vào lòng đất nên rất dễ bị nghiêng, đổ. Cây rễ cọc bám sâu vào đất nên đứng vững hơn.

- GDHS chăm sóc và bảo vệ cây trồng……

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Rễ cây(TT)”

- Nhận xét tiết học

sung    

- Cây có rễ cọc đứng vững hơn vì cây có rễ cọc ăn sâu vào lòng đất hơn cây có rễ chùm.

- HS nghe  

     

- Lắng nghe và thực hịên.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1.KT bài cũ: (4phut)

Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức

 + Em học được gì qua câu chuyện trên?  HS trả lời, nhận xét

2.Bài mới(32p)

a.Giới thiệu bài: Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ

b.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV kể lại câu chuyện “Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ”(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 3– Trang 22)

+ Em ghi lại những từ thể hiện sự trân trọng, biết ơn của Bác Hồ đối với thương binh, liệt sĩ.

+ Bác đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn, trân  trọng đối với  thương binh, liệt sĩ?

+ Ngày thương binh, liệt sĩ là ngày nào? Ý nghĩa  

-  HS lắng nghe  

 

-    HS trả lời  

-    HS trả lời  

-    HS trả lời  

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS chia làm 6 nhóm, thảo luận

(15)

 

THỂ DỤC

TIẾT 42: ÔN NHẢY DÂY

 TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Nhảy dây.

- Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”

2. Kỹ năng:

  - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây

   - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, dây nhảy, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

 

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

của ngày đó?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

 + Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+Kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe về một người thương binh, liệt sĩ  mà em biết.

+Kể những việc mà em đã làm hoặc sẽ làm thể hiện sự biết ơn với các thương binh, liệt sĩ .

Hoạt động 4:  GVHD cho HS thảo luận nhóm - Nhóm cùng nhau xây dựng ý tưởng và vẽ 1 bức tranh tuyên truyền mọi người cùng nhớ ơn thương binh, liệt sĩ  hoặc lên kế hoạch đi thăm 1 gia đìnhthương binh, liệt sĩ  

3. Củng cố, dặn dò: (4p)

 + Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình?

Nhận xét tiết học

và thực hiện theo hướng dẫn. Đại diện nhóm báo cáo, trình bày bức tranh và giải thích ý tưởng của nhóm  mình. Lớp nhận xét

- HS trả lời 

NỘI DUNG Đ Ị N H

L Ư Ợ N PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

(16)

 

Ngày soạn : 15/02/2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20  tháng 2 năm 2019        TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 44: RỄ CÂY ( tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật 2.Kĩ năng:Biết ích lợi của rễ đối với đời sống con người.

3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý và chăm sóc các loại cây trồng.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC G  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra cách so giây, trao dây, cách nhảy dây kiểu chụm chân.

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

       

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn sửa chữa động tác sai cho học sinh

- Phân công từng đôi thay nhau, người tập, người đếm số lần

Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được biểu dương.

   

b, Trò chơi: lò cò tiếp sức

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút  

Đội hình nhảy dây

- Lần 1: Học sinh đứng tai chỗ tập so dây, trao dây, quay dây - Lần 2: Từng nhóm luân phiên tập

- Lần 3: Cả lớp nhảy dây đồng loạt một lần.

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

 

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút  

Đội hình xuống lớp

(17)

1. Giáo viên: Các hình trong SGK trang 84, 85.

2. Học sinh:  : Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nêu đặc điểm của 4 loại rễ đã học?

- Kể tên một số cây được trồng để chống bão và cho biết rễ cây đó là loại rễ gì?

 

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Vai trò của rễ.

- Gv chia lớp thành các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Nếu nhổ cây lên khỏi mặt đất và để cây đó một thơi gian cây sẽ ra sao?

- Cắt một cấy sát gốc, bỏ rễ đi rồi trồng lại vào đất, cây sẽ ra sao?

-  Hãy cho biết tại sao trong các trường hợp đó cây lại khô héo dần và chết?

- Gọi các nhóm trả lời.

 

- Rễ cây có vai trò gì đối vói sự sống của cây?

* Kết luận: Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng đồng hoà tan có trong đất để nuôi cây đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.

Hoạt động 2: Ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người.

- Y/c làm việc theo cặp trả lời câu hỏi.

-  Hình chụp cây gì?

-  Cây đó có loại rễ gì?

                     

-  Rễ cây có tác dụng gì?

 

- 2 HS trả lời câu hỏi

- 1 HS trả lời: Bạch đàn, phi lao,…các loại cây đó là loại rễ cọc nên đứng vững trước gió bão, khó bị đổ…

   

- Hs lắng nghe  

 

- HS chia thành nhóm 4 thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi

       

- Đại diện nhóm trả lời. Cả lớp nhận xét.

- Vài HS nêu ý kiến của mình.

 

- Lắng nghe và nhắc lại.

         

- Thảo luận theo cặp đôi theo các hình  2, 3, 4, 5 trang 85 SGK.

- Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Tranh 2: cây sn có r c, dùng làm thc n cho ngi và ng vt, làm nc gii khát(bt sn).

-

Tranh 3, 4: cây nhân sâm và r cây tam tht có r c, dùng làm thuc.

-

Tranh 5: cây c ci ng có r c dùng làm thc n và làm thuc.

-

- Dùng làm thuốc, làm đường, làm thức ăn,……

Lng nghe ghi nh yêu cu.

-

(18)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 66: CÁI CẦU I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng:Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

2.Kiến thức: Hiểu nội dung:  Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK); Thuộc được khổ thơ em thích.

3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý cha mẹ.

* QTE  : Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. Con cái có bổn phận phải yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  1. Giáo viên:Tranh minh hoạ,  2. Học sinh:  : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,……

Hoạt động 3: Trò chơi “ Rễ cây này để làm gì?”

- Một HS nêu tên một cây trồng và hỏi rễ cây dung để làm gì. HS kia trả lời.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) -  Rễ cây dùng để làm gi?

- Tuyên dương HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Học bài và chuẩn bị bài “Lá cây”.

- Nhận xét tiết học.

- Trả lời      

 

- Chơi theo nhóm đôi. Các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

   

- Tự trả lời  

- Lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện

“Nhà bác học và bà cụ.”

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn HS luyện đọc

* Đọc nối tiếp dòng thơ  

- GV sửa lỗi phát âm cho HS  

       

* Đọc nối tiếp khổ

 

- 3 HS lên kể theo phân vai  

   

 - Hs lắng nghe  

- Lắng nghe  

- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng thơ.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp lần 2  

     

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

 

(19)

- GV nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở các từ thể hiện tình cảm: yêu sao yêu ghê, yêu hơn cả…

- Gọi HS đọc chú giải  

* Đọc theo nhóm - Gọi các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Y/c cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi 1 hs đọc bài

-  Người cha trong bài thơ làm nghề gì?

-  Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua dòng sông nào?

"Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã, trên đường vào TP Thanh Hoá. Cầu nằm giữa hai quả núi. Một bên giống đầu rồng nên gọi là núi Rồng. Bên kia giống viên ngọc nên gọi là núi Ngọc. Trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước, cầu Hàm Rồng có vị trí vô cùng quan trọng. Máy bay Mỹ thường xuyên bắn phá vị trí này nhằm phá cầu, cắt đứt đường chuyển quân, chuyển hàng vào miền Nam của ta. Bố của bạn nhỏ đã tham gia xây dựng chiếc cầu nổi tiếng đó  

- Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?

           

- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?

   

-  Hãy tìm câu thơ em thích nhất? Vì sao em thích câu thơ đó?

-  Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào?

 

* Liên hệ: Chúng ta phải biết yêu thương cha mẹ, đó là những người đã sinh ra và

     

- HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2 - HS đọc bài theo nhóm.

2 nhóm tip ni nhau c bài, c lp theo dõi nhn xét.

-

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

 

- 1HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm - Cha bạn làm nghề xây dựng cầu.

- Cầu Hàm Rồng, bắc qua sông Mã.

 

- Lắng nghe  

                     

- 3HS đọc khổ thơ 2, 3, 4

- Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió, như chiếc cầu giúp sáo sang sông. Bạn nghĩ đến lá tre, như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Bạn nghĩ đến chiếc cầu tre sang nhà bà ngoại êm như võng trên sông ru người qua lại. Bạn nghĩ đến chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ.

- Chiếc cầu trong tấm ảnh – cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp của cha bạn làm nên.

 

- HS tự phát biểu  

- Bạn yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy,bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.

- Nghe    

(20)

 

TOÁN

TIẾT 108: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Củng cố về cách vẽ hình tròn.

2.Kĩ năng: Củng cố về kĩ năng xem lịch 3.Thái độ:Giáo dục tính thẩm mỹ, cẩn thận.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.  Giáo viên: bộ ĐDDH Toán 3.

2. Học sinh:  : SGK, VBT, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC nuôi dưỡng chúng ta trưởng thành……

* QTE  : Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. Con cái có bổn phận phải yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ.

d. Luyện học thuộc lòng: ( 8 phút ) - GV đọc toàn bài

- Treo bảngphụ đã viết sẵn bài thơ, xoá dần cho HS luyện  học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

 

- GV nhận xét.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu nội dung chính của bài  

 

- Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài “Nhà ảo thuật”

- Nhận xét tiết học

           

- HS nghe

- HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.

- Thi học thuộc lòng giữa các nhóm - Thi đọc thuộc lòng cá nhân.

   

- Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Vẽ hình tròn tâm O, bán kính ON, đường kính AB.

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Nếu “ ngày 1 tháng 1 năm 2005” viết gọn là ngày 1/1/2005 thì:

a. Ngày Tết dương lịch 1/1/2005 là ngày thứ…Tháng 1/2005 có tất cả…thứ bảy, là các ngày…

b. Ngày 26/3/2005, kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCSHCM là thứ…

c. Ngày 15/5/2005, kỉ niệm ngày thành lập  

- 2 HS lên bảng vẽ. Dưới lớp vẽ vào nháp.

- Nhận xét  

- Hs lắng nghe  

- Đọc yêu cầu của bài và làm bài - 2 HS lên bảng làm

 

- …thứ 7. Tháng 1…5 thứ 7, đó là ngày 1,8,15,22,29.

 

- …là thứ 7  

- …là chủ nhật

(21)

 

Ngày soạn : 15/02/2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21  tháng 2 năm 2019 CHÍNH TẢ (  NGHE - VIẾT )

TIẾT 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức :Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2a, 3a

3.Thái độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Tư thế ngồi, cách cầm bút.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Đội TNTPHCM là thứ…

d. Quốc khánh 2/9/2005 là ngày thứ…

e. 20/11/2005, ngày nhà giáo Việt Nam là ngày thứ….

f. Ngày 19/5/2005, kỉ niệm ngày sinh Hồ Chủ Tịch là thứ…

- Nhận xét.

Bài 2:

- Dùng compa, vẽ hình tròn:

- Tâm A, bán kính 2cm - Tâm B, bán kính 3cm - GV nhận xét.

Bài 3:

a. Trung điểm của đường kính một hình tròn gọi là gì?

b. Tuấn nói “Đường kính hình tròn dài gấp 2 lần bán kính”

c. Tú nói “ Bán kính hình tròn bằng ½ đường kính”

- Hai bạn Tuấn , Tú, ai nói đúng? Ai nói sai?

- Nhận xét.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số”.

- Nhận xét tiết học

 

- ….là thứ 6 - … là chủ nhật  

- …là thứ 5  

- Nhận xét  

- 2 HS đọc y/c bài - HS tự làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng vẽ  

 

- 1 HS đọc y/c bài - HS trả lời các câu hỏi.

- …Gọi là tâm  

   

- 2 bạn Tuấn, Tú đều nói đúng.

- Nhận xét  

 

- Lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: suy nghĩ, nghỉ ngơi, nghĩ ngợi, biển xanh.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30  phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: (29 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị

- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe - HS lắng nghe  

   

- HS quan sát và đọc chú giải.

(22)

 

TOÁN

TIẾT 79: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU 

1.Kiến thức:Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần )

2.Kĩ năng:Giải được bài toán gắn với phép nhân.( Làm được bài 1, bài 2 cột a, bài 3, bài 4 cột a) 3.Thái độ:Tính chính xác, cẩn thận khi làm Toán.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - Bảng phụ, máy tính bảng - GV đọc đoạn văn một lần

- Y/c HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Kí, đọc chú giải trong bài

 

?  Đoạn văn có mấy câu?

? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Đọc cho HS viết ( Ví dụ: 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học,…)

 

* GV đọc cho HS viết

* Đánh giá, chữa bài

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7phút )

Bài 2a

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

Bài 3a.

- GV chia lớp thành 3 tổ thi làm bài tiếp sức.

             

 

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc

 

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài “Nghe nhạc”

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp theo dõi SGK.

 

on vn có 4 câu.

-

Nhng ch u mi câu, tên riêng Trng Vnh Ký.

-

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS viết bài vào vở  

- HS nộp bài  

 

- HS đọc yêu cầu của đề.

4HS lên bng làm, c lp làm vào nháp.

-  

c kt qu úng: ra-i-ô, dc s, giây.

-

1HS c yêu cu.

-  

Các nhóm c ra 5 thành viên thi làm bài nhanh.

-

Vit kt qu vào v:

-

+ r: reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rêu rao,…

+ d: dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, sử dụng, dỏng tai,…

+ gi: gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, …

 

- HS nhận xét  

 

- Lắng nghe  

(23)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30  phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD trường hợp nhân không nhớ:

- Giới thiệu phép nhân:1034 Í 2 = ? - Gọi HS lên đặt tính

- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.

 1034 Í        2 2068

* 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

* 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.

* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

   1034 Í 2 = 2068  

c. HD trường hợp nhân có nhớ một lần:

Nêu và ghi bảng phép nhân Í 3 = ?

1.

- Nghe HS nêu. Ghi bảng:

 2125 Í        3 6375

* 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

*3 nhân 1 bằng 3, viết 3

* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

      2125 Í  3 = 6375

* Lưu ý:

- Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo.

- Nhân rồi mới cộng với “phần nhớ” ở hàng liền trước ( nếu có ).

* So sánh 2 phép tính trên có điểm gì giống và khác nhau.

3/ Thực hành - Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi HS nêu y/c bài

*ƯDPHTM : GV gửi bài cho HS  1234

 x     2          

 4013  x     2  

  2116   x     3  

  1072   x     4    

- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.

 

- Nhận xét, tuyên dương.

 

- 2 HS lên bảng làm bài tiết trước.

- Hs lắng nghe  

- Lắng nghe  

- Đọc phép nhân.

 

- 1 HS lên đặt tính.

Nêu cách t tính.1HS ng ti ch nêu cách tính ( nhân ln lt t phi sang trái ).

-  

- Vài HS nêu lại.

     

- Đọc phép nhân.

Nêu cách t tính. 1HS ng ti ch nêu cách tính (nhân ln lt t phi sang trái).

-            

Nghe, ghi nh.

-        

- HS so sánh  

         

- Đọc yêu cầu của bài.

HS làm bài vào máy.

- 1234  x     2  2468

 4013  x     2  8026

  2116   x     3  6348

  1072   x     4   4288  

 

(24)

 

THỂ DỤC

TIẾT 43: ÔN NHẢY DÂY

 TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Nhảy dây.

- Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”

2. Kỹ năng:

  - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây

   - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

Bài 2 ( cột a)

- Gọi HS nêu y/c bài  

       

- Nhận xét.

Bài 3  

? Bài toán cho biết gì?

 

? Bài toán hỏi gì?

     

- Nhận xét, chốt lời giải đúng  

   

Bài 4: ( cột a )  

       

- Nhận xét.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập”

- Nhận xét tiết học

     

- Đọc yêu cầu bài tập.

- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.

1023         x     2 2046

 1810      x     5       9050  - Hs lắng nghe

c yêu cu bài tp.

-

Mt bc tng xây ht 1015 viên gch.

-

4 bc tng nh th thì xây ht bao nhiêu viên gch.

-

1HS lên bng làm. Lp làm vào v.

-

Bài giải

Số viên gạch xây 4 bức tường là:

1015 Í 4 = 4060(viên)

      Đáp số: 4060 viên gạch c yêu cu.

-

HS lên bng làm, c lp làm vào bng con.

-

a) 2000 x 2 = 4000   4000 x 2 = 8000  3000 x 2 = 6000  

   

- Lắng nghe  

 

(25)

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, dây nhảy, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 22: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra cách so giây, trao dây, cách nhảy dây kiểu chụm chân.

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

Học sinh đứng tai chỗ tập so dây, trao dây, quay dây

Giáo viên theo dõi hướng dẫn sửa chữa động tác sai cho học sinh

Cả lớp nhảy dây đồng loạt một lần.

Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được biểu dương.

b, Chơi trò chơi: lò cò tiếp sức

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút  

Đội hình nhảy dây

- Từng nhóm luân phiên tập - Phân công từng đôi thay nhau, người tập, người đếm số lần Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

 

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút  

Đội hình xuống lớp

(26)

2.Kĩ năng: Có thái đọ hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.

3.Thái độ: HS có thái độ giao tiếp, niềm nở khi gặp gỡ khách nước ngoài.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phiếu bài tập

 2. Học sinh:  : Chuẩn bị bài.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Đánh giá hành vi

- Thảo luận nhóm cách ứng xử với khách nước ngoài trong các trường hợp sau:

a. Bạn Vi lúng túng, xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.

b. Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối.

c. Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

 

* Kết luận: Chúng ta nên học tập hành vi đúng của bạn Kiên, phản đối các bạn nhỏ chưa đúng khi lôi kéokhách nước ngoài mua hang. Còn những ai giống bạn Vi thì cần mạnh dạn hơn.

Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai.

- Chia nhóm.

- Nêu tình huống.

a. Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.

b. Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ.

- Nhận xét, đánh giá.

 

- 2 HS  lên bảng  

 

- Nghe giới thiệu.

   

- Thảo luận nhóm đôi  

             

- Một số nhóm trình bày, cả lớp nhận xét , bổ sung.

- HS lắng nghe.

           

- Nhận nhiệm vụ. Thảo luận, đóng vai.

 

- Đại diện các nhóm lên đóng vai, cả lớp theo dõi, bổ sung.

Kết luận: a. Cần chào dón khách niềm nở.

       b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp

(27)

 

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 22 I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :Ôn tập về tháng năm.

2.Kĩ năng :Vẽ hình theo các bước.

3.Thái độ :Giáo dục ý thức học tốt.

II .ĐỒ DÙNG : bảng phụ      

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 22 I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Giúp HS làm đúng bt: Nắm được các từ ngữ nói về trí thức và các từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức. (BT1).

2.Kĩ năng:Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc chấm than vào chỗ trống trong câu.(

Bt2,3)

3.Thái độ: Giáo dục Hs  có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

? Kể những việc em có thể làm nếu gặp người nước ngoài?

* LHGD: Yêu quý, tôn trọng khách nước ngoài……

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Tôn trọng đám tang ”

- Nhận xét tiết học

 

- Đọc kết luận chung

- Giúp đỡ khi họ gặp khó khăn……

 - Lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 A. Ổn định :(1’)   B.Bài mới:(34’)  1,Giới thiệu bài.

 2,Hướng dẫn làm bài tập.

 Bài 1:Xem tờ lịch tháng 3 năm 2010 rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm

 ?BT số 1 yêu cầu gì ?

 -GV cho HS làm -chữa nhận xét

 Bài 2 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm  ?BT số 2 yêu cầu gì ?

 -GV cho HS làm -chữa nhận xét  Bài 3 :Vẽ hình theo các bước sau  ?BT số 3 yêu cầu gì ?

 -GV cho HS làm -chữa nhận xét C.Củng cố -Dặn dò: (5’)

-Nhắc lại ND toàn bài.

-Nhận xét giờ.

-Dặn dò:Về xem (BT 4,5/101(STH).

-HS hát  

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

(28)

 * GV: Bảng phu ghi nd BT3.

 *  HS: VBTTH.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

.

Ngày soạn : 16/02/2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày  22  tháng 2 năm 2019        TẬP LÀM VĂN

TIẾT 22: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC 1.Khởi động: Hát.

         2.   Bài cũ: 3’GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

         3.Bài mới:  33’

*  Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs làm bài tập/25,26

- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBTTH.

Cách tiến hành:

Bài tập 1:

 - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- HS đọc các từ ngữ nói về trí thức và

các từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức . - GV hướng dẫn HS xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp..

- Gv  yc hs làm bt theo nhóm

Đại diện các nhóm lên trình bày.        

-  Gv nhận xét , sửa sai.

+ Bài tập2: Cho HS đọc yêu cầu

- HD HS đặt dấu phẩy thích hợp vào bài tập.

- Gv  yc hs làm bt vào vở.

- Gv mời  HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, sửa sai

+ Bài tập2: Cho HS đọc yêu cầu

- HD HS điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc chấm than vào chỗ trống trong câu

- Gv  yc hs làm bt vào vở.

- Gv mời  HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

- Cho HS đọc mẩu chuyện Cháu tên là

gì?

- GV nhận xét, sửa sai

4/Tổng kết – dặn dò. (2-3’) Chuẩn bị bài:

tiết 3   Nhận xét tiết học

       

Hs đọc yêu cầu của bài.

HS bài tập

HS làm việc theo nhóm.

HS lên bảng theo ycầu của GV.

HS sửa bài vào vở bt.

   

Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs làm vào vở.

HS làm bài trên bảng Nhxét, sửa sai

       

Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs làm vào vở.

HS làm bài trên bảng HS đọc mẩu chuyện Nhxét, sửa sai  

(29)

I/ MỤC TIÊU       

1.Kiến thức: Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý  trong SGK ( BT 1) 2.Kĩ năng: Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn từ 7 đến 10 câu.( BT 2)

3.Thái độ; GD HS tinh thần say mê học tập.

* QTE : Quyền được tham gia ( kể về một người lao động trí óc mà em biết ).

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Sử dụng tranh trong SGK.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của  GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên kể lại câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29  phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c bài và gợi ý.

- Y/c HS kể một số nghề lao động trí óc .  

- Các em có thể kể về một người thân trong gia đình (ông,bà,cha mẹ,chú bác, anh chị…), một người hàng xóm, hoặc là người em biết qua sách báo, ti vi, phim…

- Gợi ý:

+Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở đâu?

Quan hệ thế nào với em?

+Công việc hàng ngày của người ấy là gì?

+ Người đó làm việc như thế nào?

+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người?

+ Em có thích làm công việc như người ấy không?...

- GV nhận xét, .

Bài 2:

- GV nêu y/c của bài.

- Nhắc nhở HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể.

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Gọi HS đọc bài viết của mình - Nhận xét

- Thu bài về nhà chấm.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Con vừa kể về ai ?

 

 

- 2 HS lên kể lại câu chuyện  

   

- Hs lắng nghe

- 2 HS nhắc lại tên bài.

 

2 HS c yêu cu ca bài.

-

2 HS k: bác s, giáo viên, k s xây dng, k s cu ng, nhà nghiên cu, nhà hi dng hc,…

-

HS lng nghe -

   

Theo dõi gi ý.

-

1HS nói v ngi lao ng trí óc theo gi ý. C lp theo dõi, nhn xét, b sung.

-  

- Từng cặp HS tập kể.

- 4,5 HS thi kể trước lớp  

- Nêu yêu cầu của bài.

 

- Viết bài vào vở.

- Đọc bài viết trước lớp.

- Nộp bài viết.

   

- Lắng nghe  

 

- Một vài HS nêu

- HS thực hiện theo y/c.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

nhận nhiệm vụ đầu tiên của Cách mạng giao cho , chị đã dùng lựu đạn giết một quan ba Pháp , làm bị thương một số tên khác.. Năm 15 tuổi cũng với lựu đạn chị đã giết

Kĩ năng: Nêu được những việc làm, có những hành động thiết thực để thể hiện lòng biết ơn đối với các anh hùng thương binh, liệt sĩ..2. Thái độ: Có ý thức rèn luyện

Năm 14 tuổi chị nhận nhiệm vụ đầu tiên của Cách mạng giao cho , chị đã dùng lựu đạn giết một quan ba Pháp , làm bị thương một số tên khác.. Năm 15 tuổi cũng với lựu

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

Nhiều người đã hy sinh khi đất nước sắp giành đọc lập, bản thân chú đã bị mất đi một phần cơ thể đọc lập, bản thân chú đã bị mất đi một phần cơ thể của mình.. Câu

Vết chân tròn trên cát.. Trần