• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Soạn:...

Giảng:...

Tiết 101

CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI - Vũ Khoan -

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nắm được vài nét về tác giả.

- Nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam. Yêu cầu gấp rút khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế kỉ này.

- Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật của văn bản.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học

+ Rèn kĩ năng đọc – hiểu VBNL về một vấn đề xã hội.

+ Biết trình bày những suy nghĩ, đánh giá, nhận xét về một vấn đề xã hội.

+ Rèn kỹ năng viết một bài văn nghị luận xã hội

- Kĩ năng sống: kĩ năng đặt mục tiêu, kiên định, kĩ năng nhận thức, kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức, làm chủ bản thân, suy nghĩ sáng tạo

3. Thái độ

- Gd tinh thần tự giác học hỏi, ý thức rèn luyện bản thân.

- Biết quan tâm đến những vấn đề mang tính xã hội. Có thái độ rèn luyện để chuẩn bị cho tương lai của mình

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực trình bày ý kiến, giải quyết vấn đề - Năng lực phân tích, lập luận, giao tiếp

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tự quản bản thân

* Tích hợp giáo dục đạo đức cho hs: có ý thức trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc được giao

- Có nghĩa vụ đạo đức, tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật

- Rèn tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng và đất nước

* Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: giáo dục về lý tưởng sống cho thanh niên II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk, bài soạn, tư liệu về Vũ Khoan - Trò: sgk, vở soạn.

III. Phương pháp, kĩ thuật

- Vấn đáp, phân tích, quy nạp, thuyết trình, dạy học phân hóa, dạy học định hướng hành động, dạy học nhóm.

- KT trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ IV. Tiến trình giờ dạy

1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

? Suy nghĩ của em sau khi học văn bản “ Tiếng nói của văn nghệ” ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài:

Bước vào thế kỉ mới, thế hệ trẻ VN cần nhìn rõ cái mạnh, cái yếu của mình để rèn luyện những đức tính và thói quen tốt cho phù hợp với thời đại, hoà nhập với KT thế giới. Điều này

(2)

đã được nguyên Phó Thủ tướng chính phủ Vũ Khoan khẳng định trong VB “ Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” mà chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 7’

- Mục tiêu: hs biết được những nét cơ bản về tác giả Vũ Khoan và hoàn cảnh sáng tác của văn bản

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa - PP vấn đáp

- KT trình bày một phút

? Trình bày hiểu biết của em về tác giả?

- Hs trình bày dựa vào chú thích sgk - Gv chốt

? Văn bản được viết vào thời điểm nào?

- Hs nêu – gv bổ sung: năm 2001 là năm toàn cầu bước vào thiên niên kỉ mới…

Hoạt động 2: 29’

- Mục tiêu:

+ Nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam. Yêu cầu gấp rút khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế kỉ này

+ Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật của văn bản

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học định hướng hành động

- PP vấn đáp, phân tích, quy nạp, thuyết trình - KT trình bày một phút, đặt câu hỏi

* GV nêu yêu cầu đọc: rõ ràng, mạch lạc - 2 hs đọc - gv nhận xét

? Hãy giải thích 1 số từ khó trong bài theo chú thích?

? VB thuộc kiểu VB gì? Vì sao?

- VBNL về 1 sự việc, hiện tượng...vì bàn về kinh tế XH mà mọi người đang quan tâm.

? Vậy vấn đề nghị luận ở đây là gì?

- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.

? Hãy xác định luận điểm chính của vb? Các thông tin được nêu cụ thể trong luận điểm ntn?

- Luận điểm: câu 1 - Đối tượng : lớp trẻVN.

- ND: Nhận ra cái mạnh, cái yếu của người VN.

- Mục đích: Rèn thói quen tốt...

I. Giới thiệu chung 1. Tác giả

- Là nhà hoạt động chính trị, nhiều năm là thứ trưởng bộ ngoại giao, bộ trưởng bộ thương mại, nguyên là phó thủ tướng chính phủ.

2. Tác phẩm

- Viết năm 2001, in trong tập “ Một góc nhìn của trí thức”

II. Đoc, hiểu văn bản

1. Đoc, chú thích

2. Bố cục

(3)

? Trọng tâm luận điểm là gì?

- Nhận ra cái mạnh, cái yếu...

? Vấn đề mà tác giả đang quan tâm có cần thiết không?

Vì sao?

- Cần thiết vì: Đây là thời gian chúng ta hoà nhập với kinh tế thế giới => Đưa nền KT nước ta tiến lên hiện đại, bền vững.

? Vậy chúng ta phải chuẩn bị hành trang ntn để bước vào thế giới?

? Qua đây, em hiểu gì về tác giả?

- Có tầm nhìn xa, trông rộng.

- Là người lo lắng cho tiền đồ của đất nước.

? Văn bản chia làm mấy phần, tương ứng với những nội dung nào?

- 4 phần ( 4 luận cứ)

+ Từ đầu ….nổi trội: Chuẩn bị hành trang vào thê kỉ mới thì sự chuẩn bị bản thân con ng là qun trọng nhất.

+ Tiếp ….điểm yếu của nó: Bối cảnh của thế giới và những mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nước.

+ Tiếp ….kinh doanh và hội nhập: Những điểm mạnh và điểm yếu của ng VN.

+ Còn lại: Kết luận.

? Văn bản được viết vào thời điểm nào của dân tộc và lịch sử thế giới?

- Tết cổ truyền của dt, cả nhân loại đang bước vào một thế kỉ, một thiên niên kỉ mới

? Để làm nổi bật luận cứ này, tác giả đã đưa ra những lí lẽ nào?

+ Từ cổ chí kim, bao giờ con người là động lực pt của lịch sử.

+ Kinh tế tri thức pt mạnh, vai trò con người càng nổi trội.

? Để bước vào thế kỷ mới thì hành trang quan trọng nhất là gì?

- Là sự chuẩn bị bản thân con người.

? Tại sao sự chuẩn bị bản thân con ng lại quan trọng nhất?

- Bởi vì đó là quy luật lịch sử, quy luật của nền kinh tế tri thức, kinh tế thị trường. Con người quyết định sự phát triển của lịch sử.

? Em có nhận xét gì về luận cứ thứ nhất?

- là luận cứ quan trọng mở đầu cho cả hệ thống luận cứ của văn bản. Nó có ý nghĩa đặt vấn đề, mở ra hướng lập luận của toàn bài.

? Sự chuẩn bị hành trang ấy diễn ra trong bối cảnh thế

- 4 phần

3. Phân tích

3.1. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

Để chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới thì sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất

3.2. Bối cảnh của thế giới và nhiệm vụ đất nước ta

* Bối cảnh của thế giới

(4)

giới ntn?

+ KH phát triển như 1 huyền thoại.

+ Các nền KT giao thoa, hội nhập ngày càng sâu rộng.

? Em hiểu thế nào là huyền thoại? Giao thoa?

- Huyền thoại: KT phát triển mạnh ngoài sức tưởng tượng của con người.

- Giao thoa: tăng cường hay làm yếu lẫn nhau khi gặp nhau tại cùng một thời điểm (Khái niệm vật lí).

- Hội nhập: C.ta gia nhập vào tổ chức kinh tế thế giới WTO ( 7/11/2006 và trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức này); gia nhập diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương APEC vào 15/11/1998

* GV liên hệ: 148 nước hợp tác KT cùng VN...

? Trong tình hình đó, đất nước còn phải giải quyết những vấn đề nào?

- 3 nhiệm vụ: + Thoát khỏi nghèo nàn.

+ Đẩy mạnh CNH, HĐH + Tiếp cận nền KT tri thức

? Em hãy nhận xét về cách trình bày luận cứ này?

- Đi từ cái chung ( thế giới ) đến cái riêng ( nước ta).

- Luận cứ xác thực có tính thuyết phục cao.

……….

……….

……….

+ KH phát triển như 1 huyền thoại.

+ Các nền KT giao thoa, hội nhập.

* Nhiệm vụ của đất nước:

+ Thoát khỏi nghèo nàn.

+ Đẩy mạnh CNH, HĐH + Tiếp cận nền KT tri thức

Thế giới phát triển, chúng ta phải tiếp cận nền kinh tế tri thức, thực hiện CNH, HĐH để thoát khỏi đói nghèo.

4. Củng cố: 1’

- Chúng ta cần làm gì để bước vào thiên niên kỉ mới?

5. Hướng dẫn về nhà: 3’

- Học bài, nắm nội dung đã học.

- Phân tích phần còn lại, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu.

Hãy chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu của con người VN? Em có suy nghĩ gì? (Luận cứ 3).

Nhận xét về cách lập luận của tác giả?

Những điểm yếu này gây cản trở gì cho chúng ta khi bước vào thế kỉ mới?

Vậy chúng ta phải làm gì trong nền kinh tế hội nhập hiện nay?

Tại sao tác giả không trình bày riêng rẽ điểm mạnh, điểm yếu ( thống nhất – chỉ rõ ). Với hs tác giả phát hiện ra điểm gì cần khắc phục?

Nếu chỉ nói đến một mặt của người VN thì sẽ dẫn đến điều gì?

Nhận xét về thái độ của tác giả?

Bước vào thế kỉ mới, con người Việt Nam đặc biệt là thế hệ trẻ cần phải làm gì?

Thói quen tốt từ việc nhỏ nhất là gì?

Luận cứ thứ 4 có vai trò ntn?

Tác giả dùng từ: sánh vai với các cường quốc giúp ta nhớ tới niềm mong mỏi của ai?

Nhận xét của em về trình tự lập luận của tác giả qua VB?

Em học tập được gì ở tác giả khi làm VB nghị luận?

ND chính mà tác giả đề cập?

V. Rút kinh nghiệm

………

(5)

………

……….

Soạn:...

Giảng:...

Tiết 102

CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI (tiếp) Hướng dẫn chuẩn bị chương trình địa phương

(phần tập làm văn)

I. Mục tiêu (như tiết 101) II. Chuẩn bị

III. Phương pháp, kĩ thuật IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Để giao thoa và hội nhập với thế giới thì hành trang quan trọng nhất của chúng ta là gì?

Vì sao?

3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 24’

- Mục tiêu:

+ Nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam. Yêu cầu gấp rút khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế kỉ này

+ Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật của văn bản

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học định hướng hành động, dạy học nhóm

- PP vấn đáp, phân tích, quy nạp, thuyết trình, thảo luận

- KT trình bày một phút, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ

? Hãy chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu của con người VN?

Em có suy nghĩ gì? (Luận cứ 3).

- Điểm mạnh: Phát huy

- Điểm yếu: Khắc phục, loại bỏ

? Nhận xét của em về cách lập luận của tác giả?

- HS thảo luận - trả lời (3 nhóm, t/g 3’)

- Các nhóm nhận xét lẫn nhau, gv bổ sung, chốt.

- Câu văn có tính biểu cảm, lí lẽ xen lẫn dẫn chứng, so sánh, đối lập, song hành ( từ nhưng), sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu, giản dị (nước đến chân mới nhảy, liệu cơm gắp mắm...)

I. Giới thiệu chung II. Đọc, hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

3.1. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

3.2. Bối cảnh của thế giới và nhiệm vụ đất nước ta

3.3. Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam - Điểm mạnh:

+ Thông minh, nhạy bén + Cần cù, sáng tạo

+ Có truyền thống đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.

- Điểm yếu:

+ Thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành.

+ Thiếu đức tính tỉ mỉ, k coi trọng nghiêm ngặt quy trình công nghệ, chưa quen với

(6)

? Những điểm yếu này gây cản trở gì cho chúng ta khi bước vào thế kỉ mới?

- Khó phát huy tính thông minh, không thích ứng với nền kinh tế tri thức, không tương tác với nền kinh tế CNH, không phù hợp với sản xuất lớn gây khó khăn trong quá trình kinh doanh và hội nhập.

? Vậy chúng ta phải làm gì trong nền kinh tế hội nhập hiện nay?

- Phải phát huy điểm mạnh, khắc phục, loại bỏ điểm yếu.

? Tại sao tác giả không trình bày riêng rẽ điểm mạnh, điểm yếu ( thống nhất – chỉ rõ ). Với hs tác giả phát hiện ra điểm gì cần khắc phục?

- Chạy theo môn học, học chạy, học vẹt.

? Nếu chỉ nói đến một mặt của người VN thì sẽ dẫn đến điều gì?

2 hs phát biểu, gv chốt.

- Tâm lí thoả mãn, ngộ nhận đất nước không thể đi lên

? Nhận xét về thái độ của tác giả?

- Thẳng thắn, khách quan.

- Không rơi vào sự đề cao quá mức hay tự ti, miệt thị dân tộc.

Gv chốt.

? Bước vào thế kỉ mới, con người Việt Nam đặc biệt là thế hệ trẻ cần phải làm gì?

- 2 hs phát biểu, gv chốt.

? Thói quen tốt từ việc nhỏ nhất là gì?

- Nếp sống CN – giờ giấc - định hướng nghề

? Luận cứ thứ 4 có vai trò ntn?

- Khép lại vấn đề đã đưa ra

? Tác giả dùng từ: sánh vai với các cường quốc giúp ta nhớ tới niềm mong mỏi của ai?

- Bác Hồ Gv bổ sung

? Nhận xét của em về trình tự lập luận của tác giả qua VB?

2 hs phát biểu, gv chốt.

? Em học tập được gì ở tác giả khi làm VB nghị luận?

- Xác định luận điểm, luận cứ rõ ràng - Bố cục mạch lạc

- Lí lẽ chọn lọc, xác đáng, giàu sức thuyết phục.

- Sd nhiều thành ngữ, tục ngữ.

cường độ khẩn trương.

+ Hay đố kị trong làm ăn và cuộc sống.

+ Thường có thái độ kì thị, sùng ngoại, khôn vặt, không coi trọng chữ tín.

3.4. Nhiệm vụ của thế hệ trẻ VN

Cần phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu và tạo thói quen tốt ngay từ những vịêc nhỏ.

4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật

- Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ thích hợp làm cho câu văn vừa sing động cụ thể, lại vừa ý vị sâu sắc mà vẫn ngắn gọn.

- Sử dụng ngôn ngữ báo chí gắn với đời sống bởi cách nói giản dị, trực tiếp, dễ hiểu, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, thuyết phục.

4.2. Nội dung

(7)

? ND chính mà tác giả đề cập?

2 hs phát biểu, gv chốt Hoạt động 2: 5’

- PP nêu vấn đề - KT động não

- Đọc BT 2 rồi chỉ ra yêu cầu? Hoạt động cá nhân.

Gọi 3 5 hs đọc bài.

4.3. Ghi nhớ - sgk

III. Luyện tập 4. Củng cố: 1’

? Hãy cho biết điểm mạnh, điểm yếu của người VN?

? Nhiệm vụ của thế hệ trẻ?

5. Hướng dẫn chuẩn bị chương trình địa phương (phần tập làm văn) và Hướng dẫn về nhà: 8’

- Học thuộc ghi nhớ, nắm nội dung bài học - Làm BT 1/ 31

- Chuẩn bị cho chương trình địa phương phần TLV

* Yêu cầu:

Viết bài nêu ý kiến riêng dưới dạng NL về 1 sự việc, hiện tượng nào đó ở địa phương.

* Cách làm:

- Chọn 1 sự việc, hiện tượng - Có dẫn chứng

- Bày tỏ thái độ xuất phát từ lợi ích tập thể và toàn XH

* Bố cục : 3 phần MB, TB, KB.

- Luận điểm, luận cứ rõ ràng, có sức thuyết phục.

+ Trình bày hiện tượng.

+ Nêu nguyên nhân.

+ Tác hại hoặc ích lợi.

+ Phương hướng, nhiệm vụ.

* Lưu ý :

- Không ghi tên thật của người có liên quan đến sự việc, hiện tượng.

- Thời hạn nộp bài: Trước bài 27 - Viết không quá 1500 từ.

- Chuẩn bị văn bản Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten.

Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?

Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm?

Hãy đọc phần chú thích?

VB thuộc thể loại nào ? Vì sao?

VB chia làm 2 đoạn, hãy tìm và nêu ý chính của mỗi đoạn?

Dưới ngòi bút của nhà khoa học Buy-phông thì cừu là một loài vật như thế nào?

Vì sao Buy-phông lại có nhận xét như thế?

Em hãy lấy dẫn chứng để chứng minh?

Dưới ngòi bút của nhà thơ La-phông-ten thì cừu có phải chỉ như thế hay không?

Khi khắc họa nét tính cách của chú cừu nhà thơ đã căn cứ vào những đặc điểm vốn có nào của cừu?

Tìm dẫn chứng để chứng minh?

Không chỉ khắc họa những nét tính cách của cừu mà dưới ngòi bút của mình La Phông-ten còn nhân cách hóa cừu: nó cũng suy nghĩ, hành động, nói năng như con người. Tìm dẫn chứng

Em nghĩ gì về cách cảm nhận của tác giả?

(8)

Qua phân tích, em thấy trong thơ ngụ ngôn hình tượng con cừu hiện lên ntn?

V. Rút kinh nghiệm

………

………

Soạn:...

Giảng:...

Tiết 103

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp hs nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi đáp, phụ chú.

- Nắm được đặc điểm, công dụng của mổi thành phần trong câu.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học

+ Rèn kĩ năng nhận biết thành phần gọi đáp, phụ chú trong câu.

+ Rèn cách đặt câu có sử dụng thành phần gọi đáp, phụ chú.

- Kĩ năng sống: kĩ năng giao nhiệm vụ, kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng giao tiếp.

3. Thái độ

- Có ý thức dùng câu có các thành phần gọi đáp, phụ chú cho phù hợp.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực trình bày.

- Năng lực phân tích.

* Tích hợp giáo dục đạo đức học sinh: giáo dục tình yêu tiếng Việt cho hs, biết giữ gìn và phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt, có văn hóa giao tiếp, ứng xử

- Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc được giao.

II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk, bài soạn, bảng phụ + phấn màu.

- Trò: sgk, vở soạn III. Phương pháp, kĩ thuật

- Vấn đáp, thảo luận, phân tích, quy nạp, dạy học phân hóa, dạy học nhóm, luyện tập.

- Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút.

IV . Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra: 4’

? Thế nào là thành phần tình thái và cảm thán? Ví dụ?

? Vị trí và nhiệm vụ của thành phần này trong câu?

3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 7’

- Mục tiêu: hs hiểu được thế nào là thành phân gọi đáp - Dạy học phân hóa

- PP vấn đáp, phân tích, quy nạp - KT trình bày một phút

I. Thành phần gọi - đáp

1. Khảo sát, phân tích ngữ

(9)

* GV treo bảng phụ - bài tập 3/ 31 - 2 hs đọc

? Trong hai từ : “này, thưa ông” từ nào dùng để gọi ? Từ nào dùng để đáp?

- Này: gọi - Thưa ông: đáp

? Những từ trên có tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu hay không?

- Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu.

? Những từ trên có chức năng giống thành phần biệt lập không? Em hiểu ntn về 2 thành phần này?

- 2 HS phát biểu - gv chốt

? Từ nào dùng để tạo lập cuộc thoại, từ nào để duy trì cuộc thoại đang diễn ra?

- Này: Tạo lập cuộc thoại - Thưa ông: Duy trì cuộc thoại

? Những từ dùng để tạo lập hay duy trì giao tiếp như trên gọi là thành phần gọi - đáp. Vậy em hiểu ntn về thành phần gọi - đáp?

- 2 hs nêu- gv chốt

………..

………..

Hoạt động 2: 8’

- Mục tiêu: hs hiểu được thế nào là thành phân phụ chú - Dạy học phân hóa

- PP vấn đáp, phân tích, quy nạp, thảo luận

- KT trình bày một phút, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

* GV treo bảng phụ 2 (BT a,b / 31) - 2 hs đọc và theo dõi phần gạch chân.

? Nếu bỏ phần gạch chân thì nghĩa của sự việc trong mỗi câu có thay đổi không? Vì sao?

- Hs thảo luận theo nhóm bàn, đại diện trình bày kết quả, gv nhận xét, sửa chữa bổ sung

- Không thay đổi

? Phần gạch chân ở 2 VD trên có tác dụng gì?

a, Giải thích rõ: đứa con gái đầu lòng.

b, Nói rõ điều suy nghĩ của tôi (ông giáo )

? Phần gạch chân trên gọi là thành phần phụ chú. Em hãy nêu hiểu biết của em về thành phần này? (chú ý đến tác dụng và dấu hiệu)

- 2 hs nêu – gv chốt – 1 hs đọc ghi nhớ/32

………..

………..

liệu

- Này: gọi – tạo lập cuộc thoại - Thưa ông: đáp – duy trì cuộc thoại.

- Là những từ dùng để tạo lập, duy trì giao tiếp.

2. Ghi nhớ 1 - sgk

II. Thành phần phụ chú 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

- Chức năng: Bổ sung 1 số chi tiết cho ND câu.

- Vị trí: Đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy, ngoặc đơn...

2. Ghi nhớ 2 - sgk

Hoạt động 3: 21’

- Mục tiêu: hs biết vận III. Luyện tập

(10)

dụng kiến thức lí thuyết về hai thành phần trên để làm các BT trong sgk - Hình thức tổ chức: dạy học nhóm

- PP thảo luận, luyện tập - KT giao nhiệm vụ, chia nhóm

- HS đọc BT – XĐ yêu cầu - Hs thảo luận - trình bày ( 3 nhóm, mỗi nhóm một bài tập, t/g 5’)

+ Nhóm 1 (tổ 1) BT 1 + Nhóm 2 (tổ 2) BT 2 + Nhóm 3 (tổ 3) BT 3 - Đại diện nhóm trình bày, gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung, chốt.

GV hướng dẫn hs cách viết ra phiếu học tập – thu 1 số bài để chấm

1. BT 1/32

a, Dùng để gọi: Này b, Dùng để đáp: Vâng

=> Quan hệ trên – dưới, thân mật, láng giềng.

2. BT 2/32

- Cụm từ dùng để gọi: Bầu ơi - Đối tượng : Tất cả người VN.

3. BT 3/33

a, Kể cả anh => Giải thích: Mọi người

b, Các thầy...người mẹ: => giải thích: những người nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này.

c, Những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ tới...giải thích cho cụm DT cho: lớp trẻ.

d, Nêu thái độ của nói trước sự việc, sự vật - Có ai ngờ => thái độ ngạc nhiên...

- Thương thương quá đi thôi => thể hiện tình cảm trìu mến ...

4. BT 5/33

4. Củng cố: 1’

? Hãy cho biết những hiểu biết của em về thành phần gọi - đáp và phụ chú? Cho 1 VD?

5. Hướng dẫn về nhà: 3’

- Học bài, hoàn thành BT

- Chuẩn bị Liên kết câu và liên kết đoạn văn.

+ Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn văn?

+ Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn?

+ Phép liên kết được thể hiện dưới các phương diện nào?

+ Thế nào là liên kết nội dung, liên kết hình thức?

+ Chuẩn bị phần luyện tập trong sgk.

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

(11)

Soạn:...

Giảng:...

Tiết 104+105

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 Nghị luận xã hội

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Kiểm tra, đánh giá được kiến thức về kiểu bài NLXH của HS.

- Giúp hs biết cách làm bài nghị luận xã hội.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học: Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội.

- Kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng nhận thức.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác, nghiêm túc và trung thực khi làm bài.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Năng lực trình bày.

- Năng lực phân tích.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. Hình thức - Kiểm tra

- Thời gian : 90 phút III. Thiết lập ma trận đề

Tên chủ

đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng

TN TL TN TL Thấp Cao

Chủ đề:

Văn nghị luận xã hội – nghị luận về một sự việc, hiện

Hs nhận diện được vấn đề nghị luận trong đoạn văn và nhận ra được đó là hiện tượng đáng chê - Nhận ra được các bước làm một bài

Nhớ được khái niệm về bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống

Hiểu được phép lập luận được sử dụng trong đoạn văn

Hiểu được trong bài văn nghị luận hiếm khi chỉ sử dụng một phép lập luận mà thường có sự kết hợp giữa các phép

- Viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh đầy đủ về nội dung, đảm bảo về hình thức, đảm bảo các ý cơ bản của bài nghị luận xã hội, có

(12)

tượng đời sống.

văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống

lập luận với nhau thì vấn đề mới thực sự sáng tỏ

nhận xét đánh giá của bản thân về vấn đề.

- Biết đặt nhan đề cho bài văn và đề ra được biện pháp khắc phục mang tính khả thi.

- Bài học cho bản thân.

Số câu: 3 Số điểm:

1,5 Tỉ lệ:15%

Số câu: 1 Số điểm:

1,0 Tỉ lệ:10%

Số câu:

1

Số điểm:

0,5 Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1 Số điểm:

2,0 Tỉ lệ:20%

Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ:50%

Số câu: 6 Số điểm:

10 Tỉ lệ:

100%

IV. Đề kiểm tra

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1 (1,0đ): Cho đoạn văn sau:

“Trong đời sống hiện nay có một hiện tượng khá phổ biến, mọi người đều thấy nhưng thường bỏ qua. Đó là bệnh lề mề mà coi thường giờ giấc là một biểu hiện. Cuộc họp ấn định vào lúc 8 giờ mà 9 giờ mới có người đến. Giấy mời hội thảo ghi 14 giờ mà mãi 15 giờ mọi người mới có mặt. Hiện tượng này xuất hiện nhiều trong cơ quan, đoàn thể, trở thành một bệnh khó chữa”.

Câu 1.1: Đoạn văn trên bàn luận về hiện tượng gì?

A. Hiện tượng coi thường giờ giấc B. Hiện tượng đi muộn giờ C. Hiện tượng lề mề D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 1.2: Đoạn văn trên bàn về hiện tượng

A. Đáng khen B. Đáng chê

Câu 1.3: Đoạn văn trên sử dụng phép lập luận nào?

A. Phân tích B. Tổng hợp

C. Giải thích D. Phân tích và tổng hợp

Câu 2 (0,5đ): Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống, phải trả qua mấy bước?

A. Hai bước B. Ba bước

C. Bốn bước D. Năm bước

Phần II: Tự luận (8,0đ) Câu 1: 3,0đ

1. Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?

(13)

2. Trong văn nghị luận, người ta thường sử dụng những phép lập luận nào? Những phép lập luận ấy có tách rời nhau không hay được tích hợp trong một bài văn? Vì sao?

Câu 2: 5,0đ

Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng.

Ngồi bên hồ dù là hồ đẹp nổi tiếng, người ta cũng tiện tay vứt xuống…Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình.

Phần Câu Đáp án Điểm

Trắc nghiệm

1 1.1. C 1.2. B 1.3. D

0,5 0,5 0,5

2 C 0,5

Tự luận

1

1. Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống là bàn về những sự việc, hiện tượng có ý nghãi đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hoặc đáng suy nghĩ

1,0

2. Trong văn nghị luận, người ta thường sử dụng các phép lập luận chứng minh, giải thóc, phân tích và tổng hợp

- Các phép lập luận thường được kết hợp với nhau để vấn đề nghị luận được sáng tỏ

2,0

2

* Yêu cầu về kỹ năng:

Hs viết được bài nghị luận xã hội hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, vấn đề nghị luận và luận điểm rõ ràng. Biết vận dụng các phép lập luận để làm sáng tỏ vấn đề. Lời văn rõ ràng, không mắc lỗi chính tả

0,5

* Yêu cầu về kiến thức:

- Mở bài: Dẫn dắt nêu được vấn đề nghị luận “ Vứt rác bừa bãi”

- Thân bài:

+ Phân tích được biểu hiện của vấn đề vứt rác bừa bãi nơi công cộng như: vứt rác ở bệnh viện, nhà ga, bến xe, trạm đón xe, ở khu du lịch, chùa chiền, trường học…mặc dù đã có thùng rác + Phân tích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên: nhận thức còn hạn chế, ý thức kém, hiểu biết còn hạn chế, thói quen xấu...

+ Phân tích đầy đủ tác hại của hiện tượng vứt rác bừa bãi như ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường, gây ô nhiễm, hình thành thói quen xấu…

+ Đưa ra được các biện pháp khắc phục hiện tượng: tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân, xây dựng nhà máy xử lí rác thải, đặt nhiều thùng rác ở nơi công cộng, có biện pháp xử lí nghiêm những người vứt rác bừa bãi…, đánh giá sâu sắc và đưa ra quan điểm của bản thân một cách đúng đắn

- Kết bài: Khẳng định đó là hiện tượng xấu và đưa ra lời khuyên

0,25 1,0

1,0 1,0

1,0

0,25 4. Củng cố: 1’

- Gv thu bài và nhận xét giờ làm bài của hs 5. Hướng dẫn về nhà: 2’

(14)

- Ôn tập lại phần lý thuyết về cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.

- Lập dàn bài cho đề văn trên.

- Chuẩn bị bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Từ những gì được trình bày trong phần viết này, hãy nêu lên những yêu cầu đối với bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc

b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá văn bản qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập được thiết kế theo qui trình đọc hiểu một văn bản nghị luận. Dựa vào hệ

- Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm đó có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị hoặc xã hội.. - Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng thể

Hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo cách lập luận tổng - phân - hợp với chủ đề: Ba câu kết bài thơ là bức tranh đẹp về tình đồng chí, là biểu tượng đẹp

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân, xem clip B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV):.. Nhận xét câu trả lời của HS và

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại câu trả lời đúng, nêu lên một số bóng đèn điện có trong gia đình em (nếu HS chưa phát hiện, tìm

a) Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức đã học về tính chất và sự chuyển thể của chất để giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống.. b) Nội dung: GV đưa

- Vận dụng những tính chất của muối để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất, trong học tập hóa học..