• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31

Ngày soạn: 15.4.2022

Ngày soạn: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tập đọc

ĂN “MẦM ĐÁ”

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính có Internet - Hs: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. HĐ mở đầu (4')

- Gọi 2 hs đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ,trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét

* Giới thiệu bài: Truyện ăn mầm đá kể về một ông trạng rất thông minh là Trạng Quỳnh. Các em hãy đọc truyện để xem ông Trạng trong truyện này khôn khéo, hóm hỉnh như thế nào?

2) HĐ Khám phá

*Luyện đọc(9') - Bài chia làm 4 đoạn .Đ1:3 dòng đầu

.Đ2:Tiếp theo…..đại phong .Đ3:Tiếp theo…chú đói .Đ4:Còn lại

- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4đoạn của bài

+ Lần 1:kết hợp sửa lỗi phát âm:Trạng Quỳnh, chúa Trịnh, giấu

+ Lần 2:giảng từ cuối bài: tương truyền, Thời vua Lê-chúa Trịnh, túc trực, dã vị - HS luyện đọc theo cặp

- 2 hs thực hiện theo yc - nhận xét

-HS lắng nghe

- HS luyện đọc nối tiếp.

- Hs pht m từ khĩ.

- Hs đọc chú giải và tìm từ khĩ.

- Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm

(2)

- Một HS đọc cả bài - GV đọc cả bài

*Tìm hiểu bài(10')

-Gọi 1 hs đọc to đoạn 1 , 2

- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món’mầm đá”?

- Trạng quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?

-Gọi 1 hs đọc to đoạn 3

- Cuối cùng chúa có ăn mầm đá không?

Vì sao?

- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?

- Gọi 1 hs đọc cả bài, cả lớp cùng thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau:

+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?

3. Luyện tập, thực hành(8')

- Gv chia lớp thành nhóm 3, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh

- Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.

- Nhận xét tuyên dương

- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài

-GV treo lên bảng đoạn “Thấy chiếc lọ… đâu ạ”

-GV đọc mẫu

- HS luyện đọc theo nhóm 2 -Nhận xét tuyên dương 3.Vận dụng (3')

- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài

-Về nhà đọc bài nhiều lần - Ôn HKII

- Lắng nghe

- Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy “mầm đá”là món lạ thí muốn ăn

- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”.

Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.

- 1 hs đọc ,cả lớp đọc thầm

- Chúa không được ăn món”mầm đá”vì thật ra không hề có món đó.

- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon - 1 hs đọc cả bài

- Trạng Quỳnh rất thông minh

- Hs thảo luận nhóm 3

- 3 nhóm thi đọc - 4 hs đọc

- HS nhận xét giọng đọc - Lắng nghe

- HS luyện đọc

- Đại diện 2 nhóm thi đọc - 1 tốp thi đọc

- Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.

(3)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính và giải toán.

3.Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học toán.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.HĐ mở đầu:(5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Tính : 456 x 123

8788 : 24 - GV nhận xét.

Giới thiệu bài

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

2. HĐ luyện tập Bài 1(5’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a)Với m = 952 ; n = 28 thì:

m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m  n = 952  28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34

- Hs nhận xét.

(4)

Bài 2(5’)

- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc.

Bài 3: (5’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 2 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Gv nhận xét.

Bài 4(5’)

- Gọi HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 5: (5’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Gv nhận xét.

3.HĐ vận dụng:(5’)

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

12054 : (15 + 67) 9700 : 100 + 36 x 12 = 12054 : 82 = 97 + 432 = 147 = 529 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4

= 29150 –27336 = (800 – 100): 4

= 1814 = 700: 4 = 175 - 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK.

- Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?

- Chúng ta phải biết:

+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.

+ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là

319 + 395 = 714 (m)

Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:

7  2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 mét vải - 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

(5)

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, chữa bài.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Đạo Đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: THĂM QUAN – NHÀ BIA YÊN DƯỠNG I.MỤC TIÊU

- HS tìm hiểu lịch sử địa phương qua di tích lịch sử Nhà bia Yên Dưỡng.Cho HS thấy được tội ác của thực dân Pháp trong chiến tranh đối với dân tộc Việt Nam.

- Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về quê hương đất nước.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy, lập luận logic. GD HS có ý thức tìm hiểu về lịch sử của dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về giếng làng Yên Dưỡng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. HĐ mở đầu (4')

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Hình thành kiến thức a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn tìm hiểu bài(27)

- GT : Yên Dưỡng là 1 làng quê được hình thành từ lâu đời, theo sử sách ghi lại trước kia thuộc xã Ngọc Lâm làng có đồi, ruộng, đầm có thể nói thiên nhiên đã ưu đãi cho làng một một vị trí thiên thời địa lợi, nhân hoà. Các dòng họ có có công khai sinh lập địa được lưu truyền : Họ Lê, Phạm, Nguyễn, Đỗ , Bùi, Tô, Hà…

- Cũng giống bao làng quê cổ kính khác…có giếng làng, đài tưởng niệm 127 người vô tội…

22/4/1949 năm Kỉ Sửu….

- Qua các thời kì sau cách mạng thành công, đặc biệt cuộc sống đổi mới, được sự lãnh đạo của Đảng đến nay ngày 22/4 hàng năm là ngày giỗ trận của làng.

Làng Yên Dưỡng trước kia có tên là xã nào ?

- NX đánh giá

-HS nghe, theo dõi - HS thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét, đánh giá bổ sung

(6)

Làng Yên Dưỡng có những di tích gì ?

Lí do giặc pháp giết hại ?

Trong điều kiện đó có mấy người còn sống ?

Ngày giỗ trận hàng năm của làng Yên Dưỡng là ngày nào?

Kết luận:

-Giới thiệu cho Hs về tinh thần, tình cảm, lòng yêu nước của dân tộc ta.

-Xã Ngọc Lâm

- Giếng làng, đài tưởng niệm 127 người…giết hại

-Làng cách mạng

- 3 người ( chị Lê Thị Nhít lúc đó 6 tuổi, bị bắn gãy chân, chị Nguyễn Thị Sắn 6 tuổi bị đạn bắn sượt đầu và anh Phạm Văn Thường lên 7 tuổi bị đạn bắn vào bụng nhưng không chết)

- Ngày 22/4 hàng năm

3. HĐ Vận dụng (3')

- Em có suy nghĩ gì qua bài học này?

-Nhận xét, đánh giá chung giờ học

- Về tìm hiểu thêm lịch sử địa phương qua ông, bà, bố, mẹ.Dặn chuẩn bị bài sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Khoa học

NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU

- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật

- Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật - Góp phần phát triển năng lực NL giải quyết vấn đề, hợp tác. HS yêu thích môn học thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 120, 121 sgk

- Phiếu học tập dùng cho 6 nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. HĐ mở đầu: (5’) - Hs hát, vận động tại chỗ

(7)

- YC hs trả lời câu hỏi trong sgk - Nhận xét - đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức

- 2 hs trình bày - Chú ý

b. Hoạt động 1:(13’) Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.

- Không khí có những thành phần nào?

- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật?

- Gv yêu cầu quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 sgk để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.

- Gv phát phiếu cho các cặp (6 nhóm) + Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

- Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?

- Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?

- Điều gì xẩy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng.

Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây sẽ không sống được.

- Ô xi và ni tơ còn chứa 1 số thành phần khác như khói bụi …

… Khí Ô xi, khí các-bô-níc - Hs thảo luận và trả lời câu hỏi

… hút khí các bô níc và thải ra khí ô xi

… Hút khí Ô xy và thải ra khí các bô níc

… khi có ánh sáng của mặt trời chiếu

… diễn ra vào ban đêm (khi mặt trời lặn)

… cây cũng không sống được

- 1 số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp

c. Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật - Thực vật “ ăn” gì để sống? Nhờ đâu

thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?

- Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường...

+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các- bô- níc của thực vật.

+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô- xi của thực vật.

Gv giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng...

*GV liên hệ thực tế GDHS: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng

… thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn “ ăn” và “uống”. Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ hút lên.

(8)

năng suất cây trồng như 3. Vận dụng (5’)

- Thực vật lấy khí các- bô - níc và thải ra khí ô-xi khi nào ?

- Thực vật cần ô-xi để thực hiện quá trình gì ?

- Nhận xét giờ học - Tuyên dương hs.

- HS trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1

- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, tính yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được những từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính có Internet

- Hs: Máy tính có Internet, điện thoại thông minh, Ipad III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.HĐ mở đầu (5’)

- KTBC : gọi 2 HS đọc bài: Ăn mầm đá - Nhận xét

- Giới thiệu bài 2. HĐ luyện tập (30’)

HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và HTL - KT khoảng 1/6 lớp

- GV đưa thăm ra gọi HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi .

- GV nhận xét, đánh giá

- Lớp ổn định - 2 HS lên bảng

- HS lên bốc thăm và xem lại bài khoảng 1 phút sau đó đọc và trả lời câu hỏi.

- HS đoc SGk hoặc HTL.

- Đọc yêu cầu của BT.

(9)

HĐ 2: Luyện tập

BT 2: GV nhắc HS chỉ ghi những từ ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc 2 chủ điểm đã học

- Phát giấy cho các nhóm - Nhận xét phiếu và kết luận . BT 3: Giải nghĩa 1 số từ và đặt câu - HD chọn từ và đặt câu

- Nhận xét, tuyên dương 3. HĐVận dụng(5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- HS nghe

- Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày - 1 HS đọc yêu cầu - Vài HS đặt câu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Ngày soạn: 16.4.2022

Ngày soạn: Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022 Lịch sử

NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU

- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.

- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:

+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.

+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...)

+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy, lập luận logic. GD HS có ý thức tìm hiểu về lịch sử của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Lược đồ, Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(10)

1. HĐ mở đầu (5’)

- Kể tên các chính sách của vua Quang Trung?

- Nêu tác dụng của các chính sách đó?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức Hoạt động 1(12’) Làm việc cả lớp - GV cho HS đọc SGK và hỏi.

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn trải qua mấy đời vua?

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2:(13’) Thảo luận cá nhân - GV yêu cầu học sinh thảo luận , giao nhiệm vụ thảo luận.

- Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách để bảo vệ ngai vàng của vua. Đó là những chính sách gì?

- Theo dõi, giúp HS.

- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét.

- HS đọc SGK và trả lời.

+ Lợi dụng Quang Trung mất, triều đình suy yếu. Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ Tây Sơn.

+ Lên ngôi hoàng đế. Đóng đô ở Huế.

+ 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc SGK và thảo luận theo nhiệm vụ của GV giao.

- HS trình bày kết quả, hs khác nhận xét, bổ sung.

+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bổ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.

+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...)

+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.

(11)

ngai vàng của mình.

-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.

3. HĐ Vận dụng (5’) - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương HS

- Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế.

- Lắng nghe.

- HS đọc ghi nhớ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Địa lý ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

- Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.

- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.

- Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Yêu thích môn Địa Lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính có Internet - Hs: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HĐ mở đầu: (5’)

- Nêu những dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải sản ? - Dầu khí khai thác nước ta được dùng để làm gì ?

- Gv nhận xét.

*. Giới thiệu bài:

2. HĐ Luyện tập, thực hành Hoạt động 1 : (13’)

Làm việc cả lớp

- G treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam trên bảng lớp.

- HS nêu - HS nêu - HS NX

(12)

- G yêu cầu một số H lên bảng chỉ bản đồ

+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn…..

- G nhận xét

Hoạt động 2 : (12’) Làm việc theo nhóm Bước 1 :

- G phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau :

Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu

Hà Nội Hải Phòng Huế

Đà Nẵng Đà lạt

Tp. Hồ Chí Minh Cần Thơ

Bước 2 : - G chốt lại

3. Vận dụng: (5’)

- G mời H nhắc lại nội dung bài

* Nhận xét tiết học

- H quan sát và lên bảng chỉ bản đồ theo yêu cầu của bài 1

- H lần lượt lên chỉ bản đồ theo yêu cầu của G

- H nhận xét

- H thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng hệ thống

- H trao đổi kết quả trước lớp

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. MỤC TIÊU:

- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.Biết so sánh số tự nhiên. HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút

* Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 28 650 đồng/ 1 lít) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

(13)

1. HĐ mở đầu: (5p)

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- Lớp phó VN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động thực hành Bài 1: 5p

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/

động viên.

- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện phép tính

Bài 2: 5p

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày bài trong vở của HS

- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/

động viên.

Bài 3: 5p

2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.

x 13 + Cách tính.

6171 2057 26741

* Kết quả các phép tính còn lại:

a)428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068

b)7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)

Đáp án

a. 40  x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35

b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665

a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.

* Bài 3:

(14)

- Củng cố các tính chất của phép nhân, phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất đã học

Bài 4: 5p Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên

* Mời những HS đã hoàn thành cả 2 phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên

a x b = b x a => t/c giao hoán

(a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng

a : 1 = a => chia một số cho 1

a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó

0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số

+ Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.

Đáp án:

* 13500 = 135  100

(Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên điền dấu bằng)

* 26  11 > 280

(Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn)

* 1600 : 10 < 1006

(Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé)

* 257 > 8762 x 0

(Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0…. )

* 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2

(Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng…. )

* 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8

(Áp dụng tính chất giao hoán của phép

(15)

Bài 5: 5p

* Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực tế 28 260 đồng

4. Vận dụng (5p)

nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì… )

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 5:

Bài giải

Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là:

17 650 x 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng - Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. MỤC TIÊU.

- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (Trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?).

- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. HĐ mở đầu:(5’)

- Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó?

- 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung.

(16)

- Gv nx chung.

Giới thiệu bài. Nêu Mđ, yc.

2. HD hình thành kiến thức Bài tập 1.(10’)

- Hs gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.

- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng:

Bài 2.(10’)

- Làm bài vào vở:

- Trình bày:

- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài.

- 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng.

- Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em....

- Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên....

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp làm bài.

- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.

- VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà....

3. HĐ vận dụng.(4’)

-Nhắc lại nội dung bài.

- Nx tiết học, vn học và hoàn thành bài 2 vào vở.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1

- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, tính yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được những từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu thăm

- Vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2.

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.HĐ mở đầu (5’)

- KTBC : gọi 2 HS đọc bài: Ăn mầm đá - Nhận xét

- Giới thiệu bài

2. HĐLuyện tập (30’)

HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và HTL - KT khoảng 1/6 lớp

- GV đưa thăm ra gọi HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi .

- GV nhận xét, đánh giá HĐ 2: Luyện tập

BT 2: GV nhắc HS chỉ ghi những từ ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc 2 chủ điểm đã học

- Phát giấy cho các nhóm

- Nhận xét phiếu và kết luận . BT 3: Giải nghĩa 1 số từ và đặt câu - HD chọn từ và đặt câu

- Nhận xét, tuyên dương 3. HĐ vận dụng (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- Lớp ổn định - 2 HS lên bảng

- HS lên bốc thăm và xem lại bài khoảng 1 phút sau đó đọc và trả lời câu hỏi.

- HS đoc SGk hoặc HTL.

- Đọc yêu cầu của BT.

- HS nghe

- Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày

- 1 HS đọc yêu cầu - Vài HS đặt câu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Ngày soạn: 17.4.2022

Ngày soạn: Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022

(18)

Toán

ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I.MỤC TIÊU

- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.

- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS: Vở, sách

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HĐ mở đầu:(5’)

- 2 HS lên bảng làm BT1 ( b ) SGK/164 tiết 157.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.

2.HĐ luyện tập Bài 1: (9’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích.

- Gv nhận xét.

Bài 2:(7’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt cách xác định số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

Bài 3:(9’) - Gọi hs đọc bài toán.

- Hướng dẫn phân tích đề bài.

- HS hát, vận động tại chỗ - 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe.

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- Hs báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

a) Diện tích Hà Nội là: 921 km2 Diện tích Đà Nẵng là: 1255 km2 Diện tích TP HCM là: 2095 km2 b) Diện tích ĐN lớn hơn diện tích HN là: 1255 – 921 = 334 km2 Diện tích ĐN bé hơn diện tích TP HCM là: 2095 – 1255 = 840 km2

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

(19)

- yêu cầu hs làm vbt, 1 em bảng phụ.

- Gọi hs trình bày bài.

- Nhận xét.

-> Chốt cách tính số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

3.Vận dụng:(4’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.

- 1 Hs lên bảng phụ làm, lớp làm vở.

Bài giải

a) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải hoa là:

50 ¿ 42 = 210 ( m ) b) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải là:

50 ¿ (42+ 50 + 37) = 6450 ( m ) ĐS: a. 210 ( m )

b. 6450 ( m ) - HS nêu cách tìm khoảng cách thật trên thực tế và trên bản đồ.

- Hs nghe.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK II.

- Dựa vào đoạn văn nói về con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viêt được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính có Internet - Hs: Sách, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HĐ mở đầu (5')

- Yêu cầu cả lớp hát

*. Giới thiệu bài 2. HĐ Luyện tập

Kiểm tra tập đọc và HTL

- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.

- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Hát

- Nghe mở sách

- Từng HS lên bốc thăm chọn

(20)

Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu.

- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ.

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở.

- Mời HS đọc đoạn văn.

- Nhận xét.

3. HĐVận dụng ( 4') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau

bài.

- HS đọc bài và TLCH.

- HS đọc thầm, quan sát tranh.

- HS nghe.

- HS làm việc cá nhân.

- 5.6 HS đọc bài.

- HS nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90tiếng/phút);

bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII

- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính có Internet - Hs: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.HĐ mở đầu(5’)

- KTBC : gọi 2 HS đọc bài: Ăn mầm đá - Nhận xét

- Giới thiệu bài

2. HĐ Luyện tập (30’)

HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và HTL - KT khoảng 1/6 lớp

- GV đưa thăm ra gọi HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp ổn định - 2 HS lên bảng

- HS lên bốc thăm và xem lại bài khoảng 1 phút sau đó đọc và trả lời câu hỏi.

- HS đọc SGk hoặc HTL.

(21)

- GV nhận xét, đánh giá HĐ 2: Luyện tập

- GV nhắc HS: chỉ ghi những điều cần nhớ về các bài TĐ thuộc 1 trong 2 chủ điểm

- Phát giấy cho các nhóm

- Nhận xét phiếu học tập và kết luận . 3. HĐ Vận dụng(5’)

- Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- Đọc yêu cầu của BT.

- HS nghe

- Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Kĩ thuật

LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU:

- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.

- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.

* Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.

- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học

- Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ

- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. HĐ khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p)

Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép:

- GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.

- HS nối tiếp nêu mô hình mà mình sẽ lắp ghép

- HS chọn các chi tiết.

(22)

Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết:

- GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.

Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn

- GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.

+ Lắp từng bộ phận.

+ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.

- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ + Lắp được mô hình tự chọn.

+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.

+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch.

+ Mô hình có khả năng sử dụng

- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.

- GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

3. Vận dụng (2p)

- YC HS nêu ý tưởng mô hình mới - Nhận xét tiết học.

- HS lắp ráp mô hình cá nhân

- HS trưng bày sản phẩm.

- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.

- HS lắng nghe.

- HS thực hành

- Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự chọn

- Lên ý tưởng cho mô hình mới

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được quá trình trao đổi chất ở thực vật.

- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi không khí và trao đổi chất ở thực vật.

- Góp phần phát triển năng lực NL giải quyết vấn đề, hợp tác. Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.

(23)

* GDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường sống trong lành cho thực vật. Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa thực vật và môi trường sống của con người .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK (122; 123); bảng phụ, bút vẽ..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HĐ mở đầu (5’)

- Nêu vai trò của không khí đối với thực vật?

- Trồng những cây xanh có lợi hay hại? tại sao?

- Tại sao không nên để cây xanh ở trong phòng ngủ?

- Giới thiệu bài:(1’) GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học.

2. HĐ hình thành kiến thức

Họat động 1:(12’) Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.

- Gv yc hs quan sát H1 (22) và cho biết:

- Hs hát, vận động tại chỗ - 1 HS trình bày

- 1 HS trìnhbày - 1 HS trìnhbày

- HS theo nhóm đôi - Hs quan sát

- Trong hình vẽ những gì?

- Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh.

- giáo viên nhận xét, bổ sung

(+ Không khí; ánh sáng; nước, động vật, đất, cây xanh.

+ Ánh sáng, nước, chất khoáng, k0 khí)

- Các nhóm báo cáo kết quả

- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống?

- HS nối tiếp nêu: ( Cây lấy vào khí các - bô - nic và thải ra khí ôxy => quá trình quang hợp. ) - Quá trình trên được gọi là gì? - Hs nêu: (Đêm, cây lấy vào khí

ôxy, thải ra khí các - bô - nic ->

quá trình hô hấp.) Hoạt động 2:(12’) Thực hành vẽ sơ đồ

trao đổi chất ở thực vật.

- yc Hs theo nhóm vẽ theo nội dung yêu

(24)

cầu. GV phát giấy, bút cho HS (10').

- Các nhóm trình bày sơ đồ và giải thích lý do.

- GV cho treo các sản phẩm, lớp quan sát, nhận xét.

Sơ đồ nào hợp lý nhất, dễ hiểu nhất?

3. Vận dụng (5’)

- HS đọc "Bạn cần biết" - SGK (123).

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs học bài; chuẩn bị bài sau.

- HS phát biểu. Lớp nhận xét

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Ngày soạn: 18.4.2022

Ngày soạn: Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU

- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

- Rèn kĩ năng so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.HĐ mở đầu:(5’)

- Trò chơi ai là triệu phú Rút gọn phân số

30 40;

15 20

- GV nhận xét.

*Giới thiệu bài:Trong giờ học này chúng

- 2 HS chọn đáp án đúng - Hs nhận xét.

- HS lắng nghe

(25)

ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học về phân số.

2. HĐ thực hành Bài 1:(5’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài, nối tiếp nhau trả lời

- GV nhận xét.

Bài 2: (5’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài 3 (5’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng.

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

Bài 4:(5’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở.

- GV nhận xét đánh giá Bài 5(5’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.

- 1 hs đọc đề bài - HS nối tiếp nhau trả

+ Hình 3 là hình có phần tô màu biểu thị phân số

2

5 , nên khoanh vào câu C

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 1 hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc đề bài

- HS làm bài vào bảng

- Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu số của phân số đã cho cùng một STN khác 1.

; ;

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở a)

- 1 hs đọc đề bài

- BT y/c chúng ta sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.

+ Phân số bé hơn 1 là : 1 3 ;

1 6 + Phân số lớn hơn 1 là :

5 2 ;

3 2 - Hai phân số cùng tử số nên phân

3 2 6 : 18

6 : 12 18

12 4 4 : 4 1

40 40 : 4 10 18 18 : 6 3

24 24 : 64

2 3 2 2 7 14 3 3 5 15

à ó ;

5 7 5 5 7 35 7 7 5 35

x x

v c

x x

(26)

- Hãy so sánh hai phân số 1 3 ;

1

6 với nhau.

- Hãy so sánh hai phân số 5 2 ;

3

2 với nhau.

- Y/c hs nối tiếp nhau trả lời

- Gv nhận xét.

3.HĐ vận dụng :(5’) - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Nên

1 3 >

1 6

- Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Vậy 5 2 >

3 2

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK II

- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống ; bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ thuộc chủ điểm ôn tập.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc.

- VBT Tiếng Việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

2

;5 2

;3 3

;1 6 1

(27)

1. HĐ mở đầu(5')

* Giới thiệu bài: - trực tiếp 2. HĐ luyện tập:

Kiểm tra tập đọc và HTL

- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.

- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét

* Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2

- Hát

- Nghe mở sách

- Học sinh bốc thăm bài.

- HS đọc bài và TLCH

Khám phá thế giới Đồ dùng cần cho chuyến du lịch

va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống...

Phương tiện giao thông

tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp.

Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch

khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,...

Địa điểm tham quan, du lịch

phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm...

Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm

la bàn, lều trại, thiêt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí...

khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua

bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần

Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm

Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹ, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ...

Tình yêu cuộc sống Những từ có tiếng

lạc (lạc nghĩa là vui,mừng)

lạc quan, lạc thú

Những từ phức tạp Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui

(28)

chứa tiếng vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ...

Từ miêu tả tiếng cười

cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cưòi hi hí, cười hơ hơ, hơ hớ, khành khạch, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, khinh khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa...

Bài 3

- Nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Chữa bài, nhận xét.

3. HĐ Vận dụng( 4') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập.

- HS làm việc cá nhân.

- HS chữa bài.

- HS nghe - HS ghi nhớ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Ngày soạn: 19.4.2022

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

- Thực hiện được cộng, trừ phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.Rèn kĩ năng cộng trừ phân số.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.HD mở đầu:(5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu vào bài 2. HĐ luyện tập

Bài 1:(5’)Tính

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện

- HS hát, vận động tại chỗ

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

(29)

phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- GV nhận xét.

Bài 2:(5’)

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

Bài 3(5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.

- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.

Bài 4(5’)

- Nêu lại yêu cầu bài và HD HS làm bài tập.

- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa chúng ta phải tính được gì trước?

- Khi đã biết được diện tích trồng

- HS đọc yêu cầu bài tập 2

7+4

7=2+4 7 =6

7 6

72

7=6−2 7 =4

7 6

74

7=6−4 7 =2

7 4

7+2

7=4+2 7 =6

7 1

3+ 5 12= 4

12+ 5 12= 9

12 9

121 3= 9

12 4 12= 5

12 9

12 5

12=9−5 12 = 4

12 5

12+1 3= 5

12+ 4 12= 9

12

- HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

2 7+3

5=10 35+21

35=31 35 31

352 7=31

3510 35=21

35 31

353 5=31

3521 35=10

35 3

5+2 7=21

35+10 35=31

35 - HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

2

9 + x = 1 6

7 - x = 3

2

x – 2

1

=

4 1

x = 1 – 2

9 x = 6 7 - 3

2

x = 4

1

+ 2

1

(30)

hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước?

- Kết luận, nhận xét.

Bài 5(6’)

- Nêu lại yêu cầu bài và HD HS làm bài tập.

- Để biết được con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được gì ?

- Nhận xét.

3.Vận dụng(4’)

- GV tổng kết giờ học.

- Tuyên dương hs.

x = 7

9 x = 4

21 x = 4

3

- Đọc yêu cầu của bài

- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa chúng ta phải tính diện tích trồng hoa và diện tích lối đi.

- Khi đã biết được diẹn tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi.

- 1 hs lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, sửa sai.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Để biết được con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được mỗi con bò được bao xa trong 1 phút hoặc trong 15 phút?

- 1hs lên bảng giải bài - Nhận xét, sửa sai.

- HS nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK II.

- Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

(31)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT Tiếng Việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HĐ mở đầu (5')

- Giới thiệu bài

2.HĐ Luyện tập, thực hành:

Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.

- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

*Nghe- viết bài "Nói với em"

- Gọi HS đọc bài thơ.

- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, chú ý từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài thơ.

- GV đọc bài cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu bài ,nhận xét - Nêu nhận xét chung.

3. HĐ Vận dụng (4') -GV nhận xét tiết học.

- Về nhà Xem lại bài

- Hát

- Nghe mở sách

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.

- HS đọc bài và TLCH.

- Vài HS đọc.

- HS làm việc cá nhân.

- HS nghe- viết.

- HS soát bài.

- HS đổi vở soát bài.

- HS nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………..……

………..…………

________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 31 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

(32)

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm

*Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh:...

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

* Phòng dịch covid-19………

...

...

* Thi IOE cấp quốc gia.

* Hoàn thiện sản phẩm thanh thiếu niên nhi đồng cấp thị xã 3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP, phòng chống dịch bệnh Covid-19. Không ăn quà vặt.

(33)

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo