• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Toán 9 Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Toán 9 Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 9"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b

(

a0

)

Bài 14 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:

a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

y = x + 3 (1) y = 2x + 3 (2)

b) Gọi giao điểm của đường thẳng y = x + 3 với các trục Oy, Ox theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng y = 2x + 3 với các trục Oy, Ox theo thứ tự là A, C. Tính các góc của tam giác ABC. Sai đề

Lời giải:

a)

*Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 3 Cho x = 0 thì y = 3 . Ta có: A(0; 3 )

Cho y = 0 thì x + 3 = 0  x = - 3 . Ta có: B

(

3;0

)

Đồ thị của hàm số y = x + 3 là đường thẳng AB.

*Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x + 3 Cho x = 0 thì y = 3 . Ta có: A(0; 3 ) Cho y = 0 thì 2x + 3 = 0  x = - 3

2 . Ta có: C 3 2 ;0

− 

 

 

Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng AC.

(2)

b) Ta có: A(0; 3 ) OA yA 3 3

B

(

3;0

)

OB xB 3 3

C 3

2 ;0

− 

 

  C

3 3

OC x

2 2

Xét tam giác AOB vuông tại O ta có:

OA 3

tan ABO 1 ABO 45

OB 3

= = =  =  hay ABC= 45

Xét tam giác AOC vuông tại O ta có:

OA 3

tan ACO 2 ACO 63 26'

OC 3

2

= = =  = 

Vì ACB và ACO là hai góc kề bù nên ACB+ACO 180=  63 26' ACB 180

  + = 

ACB 180 63 26'

 =  −  ACB 116 34'

 = 

(3)

Xét tam giác ABC ta có:

ABC+ACB BAC 180+ =  (định lý tổng ba góc trong một tam giác) BAC 45 116 34' 180

 +  +  =  BAC 180 45 116 34'

 =  −  −  BAC 18 26'

 = 

Vậy ba góc của tam giác ABC là ABC 45 ;ACB 116 34';BAC 18 26'=  =  =  Bài 15 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hàm số y = (m – 3)x a) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến? Nghịch biến?

b) Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1; 2) c) Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm B(1; -2)

d) Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của m tìm được ở các câu b, c.

Lời giải:

Hàm số y = (m – 3)x có a = m – 3 Điều kiện: m – 3 ≠ 0 ⇔ m ≠ 3 a)

*Hàm số đồng biến khi hệ số a = m – 3 > 0 ⇔ m > 3 Vậy với m > 3 thì hàm số y = (m – 3)x đồng biến.

*Hàm số nghịch biến khi hệ số a = m – 3 < 0 ⇔ m < 3 Vậy với m < 3 thì hàm số y = (m – 3)x nghịch biến.

b) Đồ thị của hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm A(1; 2) nên ta thay x = 1 và y = 2 vào hàm số

Ta có: 2 = (m – 3).1 ⇔ 2 = m – 3 ⇔ m = 2 + 3 m = 5 (thỏa mãn điều kiện) Vậy với m = 5 thì đồ thị hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm A(1; 2).

(4)

c) Đồ thị của hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm B(1; -2) nên ta thay x = 1; y = -2 vào hàm số

Ta có: -2 = (m – 3).1 ⇔ -2 = m – 3 ⇔ m = -2 + 3m = 1 (thỏa mãn điều kiện) Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm B(1; -2)

d) Khi m = 5 thì ta có hàm số: y = 2x Khi m = 1 thì ta có hàm số: y = -2x

*Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0; 0) Cho x = 1 thì y = 2. Ta có: A(1; 2)

Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x

*Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0; 0) Cho x = 1 thì y = -2. Ta có: B(1; -2) Đường thẳng OB là đồ thị hàm số y = -2x

Bài 16 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hàm số y = (a – 1)x + a

(5)

a) Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.

b) Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3.

c) Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của a tìm được ở các câu a, b trên cùng hệ trục tọa độ Oxy và tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ được.

Lời giải:

Điều kiện để y = (a – 1)x + a là hàm số bậc nhất là a - 10 hay a1

a) Hàm số y = (a – 1)x + a cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên hàm số đi qua điểm A(0; 2)

Thay x = 0; y = 2 vào hàm số ta có:

2 = (a – 1).0 + a a 2

 = (thỏa mãn điều kiện)

Vậy hàm số y = (a – 1)x + a cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 khi a = 2.

b) Hàm số y = (a – 1)x + a cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = -3 nên hàm số đi qua điểm D (-3; 0). Thay x = -3; y = 0 vào hàm số ta được.

0 = (a – 1)(-3) + a

⇔ -3a + 3 + a = 0(sai)

⇔ -2a = -3 ⇔ a = 1,5

Vậy hàm số y = (a – 1)x +a cắt trục hoành tại điểm có tung độ bằng -3 khi a = 1,5 c) Khi a = 2 thì ta có hàm số: y = x + 2

Khi a = 1,5 thì ta có hàm số: y = 0,5x + 1,5

*Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 2 Cho x = 0 thì y = 2. Ta có: A(0; 2) Cho y = 0 thì x = -2. Ta có: B(-2; 0)

Đường thẳng AB là đồ thị hàm số y = x + 2

(6)

*Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 1,5 Cho x = 0 thì y = 1,5. Ta có: C(0; 1,5) Cho y = 0 thì x = -3. Ta có: D(-3; 0)

Đường thẳng CD là đồ thị hàm số y = 0,5x + 1,5.

*Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng:

Gọi E(x; y) là giao điểm của hai đường thẳng.

Phương trình hoành độ giao điểm:

x + 2 = 0,5x + 1,5 x 0,5x 2 1,5

 − = − 0,5x 0,5

 − =

x 1

 = −  = − + =y 1 2 1

Vậy giao điểm hai đường thẳng là E(-1; 1) Bài 17 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:

a) Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ Oxy đồ thị các hàm số sau đây:

y = x (d1) y = 2x (d2) y = -x + 3 (d3)

(7)

Đường thẳng (d3) cắt đường thẳng (d1) và (d2) theo thứ tự tại A, B. Tìm tọa độ của các điểm A, B.

Lời giải:

a)

*Vẽ đồ thị của hàm số y = x Cho x = 0 thì y = 0  O(0; 0) Cho x = 1,5 thì y = 1,5A(1,5;1,5)

Đồ thị hàm số y = x là đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1,5; 1 1,5)

*Vẽ đồ thị hàm số y = 2x Cho x = 0 thì y = 0O(0;0) Cho x = 1 thì y = 2B 1;2

( )

Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm B(1;2) 2

*Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 3 Cho x = 0 thì y = 3 C(0; 3) Cho y = 0 thì x = 3 (3; 0)

Đồ thị hàm số y = -x + 3 là đường thẳng d đi qua hai điểm C(0; 3) và D(3; 0) 3

(8)

b)

*Gọi A(x1; y1), B(x2; y2) lần lượt là tọa độ giao điểm của đường thẳng (d3) với hai đường thẳng (d1), (d2)

Phương trình hoành độ giao điểm của d và 3 d là: 1

1 1

x = − +x 3 2x1 3

 =

x1 3: 2 1,5

 = =

y1 1,5

 = . Vậy A(1,5; 1,5)

Phương trình hoành độ giao điểm của d và 3 d là: 2

2 2

2x = − +x 3 3x2 3

 =

x2 3: 3 1

 = =

y1 2.1 2

 = = . Vậy B(1; 2)

Gọi E là hình chiếu của A lên Ox E(1,5; 0) và AE vuông góc với Ox Gọi F là hình chiếu của B lên Oy F(0; 2) và BF vuông góc với Oy

(9)

Ta có: OE = 1,5; OF = 2; OC = 3; OD = 3; AE = 1,5; BF = 1 Xét tam giác COD vuông tại O ta có:

COD

1 1

S .OC.OD .3.3 4,5

2 2

= = = (đơn vị diện tích)

Xét tam giác OAD có: AE là đường cao, OD là cạnh đáy

AOD

1 1

S .AE.OD .1,5.3 2, 25

2 2

= = = (đơn vị diện tích)

Xét tam giác OBC có: BF là đường cao, OC là cạnh đáy.

OBC

1 1

S .BF.OC .1.3 1,5

2 2

= = = (đơn vị diện tích)

Ta có:

OCD OAB AOD OBC

S =S +S +S

4,5 SOAB 2,25 1,5

 = + +

SAOB 4,5 2,25 1,5 0,75

 = − − = (đơn vị diện tích)

Vậy diện tích tam giác AOB là 0,75 (đơn vị diện tích).

Bài tập bổ sung

Bài 3.1 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hàm số bậc nhất y = (m – 1,5)x + 5 (1)

a) Khi m = 3, đồ thị của hàm số (1) đi qua điểm:

A) (2; 7);

B) (2,5; 8);

C) (2; 8);

D) (-2; 3).

b) Khi m = 2, đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại điểm:

A) (1; 0);

B) (2; 0);

(10)

C) (-1; 0);

D) (-10; 0).

Lời giải:

a) Chọn C vì khi thay m = 3; x = 2 vào hàm số ta được y = (3 – 1,5).2 + 5 = 8 Các điểm còn lại thay vào không thỏa mãn.

b) Chọn D vì khi thay m = 2; x = -10 vào hàm số ta được y = (2 – 1,5).(-10) + 5 = 0 Các điểm còn lại thay vào không thảo mãn.

Bài 3.2 trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:

Cho hai đường thẳng d1 và d2 xác định bởi các hàm số bậc nhất sau:

y = 0,5x – 3

( )

d 1

y = -1,5x + 5

( )

d2

Đường thẳng (d1) và đường thẳng (d2) cắt nhau tại điểm:

A) (2; -2);

B) (4; -1);

C) (-2; -4);

D) (8;1).

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm là: 0,5x – 3 = -1,5x + 5 0,5x + 1,5x = 5 + 3

2x = 8 x 8 : 2

 = x 4

 =

y 0,5.4 3

 = − = -1

 Giao điểm là (4; -1) Chọn đáp án B

Bài 3.3 trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:

(11)

Cho ba đường thẳng sau:

y = 2

5 x + 1

2 (d1) ; y = 3

5x - 5

2 (d2) ; y = kx + 3,5 (d3)

Hãy tìm giá trị của k để sao cho ba đường thẳng đồng quy tại một điểm.

Lời giải:

Tìm giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2).

- Phương trình hoành độ của giao điểm của d và 1 d là: 2 2

5 x + 1 2 = 3

5x - 5 2

3 2 1 5

x x

5 5 2 2

 − = + ⇔ 1

5x = 3 ⇔ x = 15.

y = 2

5 .15 + 1

2 = 6,5.

A(15;6,5)

 là giao điểm của d ;d 1 2

Để d ;d ;d đồng quy thì 1 2 3 d phải đi qua A. Thay x = 15; y = 6,5 vào 3 d ta được 3 6,5 = k.15 + 3,5 ⇔ 15k = 6,5 – 3,5⇔ 15k = 3 ⇔ k = 0,2.

Vậy khi k = 0,2 thì ba đường thẳng đồng quy tại điểm (15; 6,5).

Bài 4 trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A, B, C có tọa độ như sau: A(7; 7), B(2; 5), C(5; 2).

a) Hãy viết phương trình của các đường thẳng AB, BC và CA.

(12)

b) Coi độ dài mỗi đơn vị trên các trục Ox, Oy là 1cm, hãy tính chu vi, diện tích của tam giác ABC (lấy chính xác đến hai chữ số thập phân).

Lời giải:

a)

* Gọi phương trình đường thẳng AB là y = ax + b.

Tọa độ các điểm A, B phải thỏa mãn phương trình y = ax + b nên ta có:

7 7a b 5 2a b

= +

 = +

b 7 7a b 5 2a

 = −

  = − 7 7a 5 2a

 − = − 7a −2a= −7 5 5a 2

 = 2

a 5

 =

2 21 b 7 7.

5 5

 = − =

Vậy phương trình của đường thẳng AB là y = 2x 21 5 + 5 .

*Gọi phương trình của đường thẳng BC là y = a’x + b’.

Tọa độ các điểm C, B phải thỏa mãn phương trình y = a’x + b’ nên ta có:

5 2a ' b ' 2 5a ' b '

= +

 = +

b ' 5 2a ' b ' 2 5a '

 = −

  = − 5 2a ' 2 5a '

 − = − 2a ' 5a ' 2 5

 − + = − 3a ' 3

 = − a ' 1

 = −

b' 5 2.( 1) 7

 = − − =

Vậy phương trình của đường thẳng BC là y = -x + 7.

(13)

*Gọi phương trình của đường thẳng AC là y = a’’x + b’’.

Tọa độ các điểm C, A phải thỏa mãn phương trình y = a”x + b” nên ta có:

7 7a" b"

2 5a" b"

= +

 = +

b" 7 7a"

b" 2 5a"

 = −

  = − 7 7a " 2 5a "

 − = − 7a " 5a " 2 7

 − + = − 2a" 5

 − = −

a " 5

 = 2

5 21

b" 7 7a " 7 7.

2 2

 = − = − = −

Vậy phương trình của đường thẳng AC là y = 5

2 x - 21 2 . b)

Dựng hình vuông ADEF như hình vẽ:

Khi đó AD = DE = EF = AF = 5cm

(14)

BD = 2cm; BE = 3cm; EC = 3cm; CF = 2cm

Áp dụng định lý Py – ta – go cho ta giác vuông ADB vuông tại D có:

2 2 2

AB =AD +BD

2 2 2

AB 5 2

 = +

AB 25 4 29 5,39cm

 = + = 

Áp dụng định lý Py – ta – go cho ta giác vuông BEC vuông tại E có:

2 2 2

BC =BE +EC

2 2 2

BC 3 3

 = +

BC 9 9 18 4,24cm

 = + = 

Áp dụng định lý Py – ta – go cho ta giác vuông ACF vuông tại F có:

2 2 2

AC =CF +AF

2 2 2

AC 5 2

 = +

AC 25 4 29 5,39cm

 = + = 

Do chu vi của tam giác ABC là AB + BC + CA ≈ 15,02cm

ABC ABCD ADB BEC ACF

S =S −S −S −S

2 ABC

1 1 1

S 5.5 5.2 .3.3 5.2 10,5cm

2 2 2

 = − − − =

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, họ đường thẳng xác định bởi (1) luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định tọa độ của điểm đó.. b) Tính (theo độ, phút) các góc

Giả sử x là độ dài của cạnh hình lập phương. a) Biểu diễn diện tích toàn phần S (tức là tổng diện tích của sáu mặt) của hình lập phương qua x. b) Tính các giá trị của S

a) Vẽ hai đồ thị của những hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị.. c) Nhờ đồ thị, xác định tọa độ của giao điểm thứ hai của

b) Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác OABC (O là gốc tọa độ).. b) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị nói trên, tìm tọa độ

Gọi H là hình chiếu của C lên trục hoành, do đó CH vuông góc với AB, CH là đường cao của tam giác ABC.. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị B

a) Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3. Tìm điều kiện đối với m và k để đồ thị của hai hàm số là:. a) Hai đường thẳng cắt nhau. b)

Người ta cắt phần tô đậm của tấm nhôm rồi gập thành một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng x m   , sao cho bốn đỉnh của hình vuông gập lại thành đỉnh của

Muốn vậy, ta cho x một giá trị khác 0 và tìm giá trị tương ứng