• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 28/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai 04 /12/2017 Tập đọc

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I-MỤC TIÊU:

A- Tập đọc:

a) Kiến thức:

- Hiểu các từ mới: Ông ké, tây đồn, thầy mo, thong manh.

- Hiểu ND bài: Câu chuyện ca ngợi anh Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm.

b) Kĩ năng:

- Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, tráo trưng.

c) Thái độ:

- Giáo dục tình cảm yêu mến và khâm phục tài trí thông minh của anh Kim Đồng.

* TH: Sự quan tâm và tình cảm của Bác đối với anh Kim Đồng. Quyền được làm việc, cống hiến cho cách mạng, cho đất nước.

B - Kể chuyện:

- Biết dựa vào trí nhớ và tranh mimh hoạ kể lại được một đoạn câu chuyện.

- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ảnh trong SGK.Máy tính. Máy chiếu III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*TIẾT 1: Tập đọc A- KTBC: 5’

- Gọi 1 em đọc 1 đoạn bài: Người con của Tây Nguyên.

- Kể lại 1 đoạn trong truyện đó?

1- Giới thiệu bài: GT chủ điểm mới.

2- Luyện đọc:20’

a) GV đọc toàn bài.

- GV cho hs quan sát tranh. GT hoàn cảnh xảy ra truyện.(UDCNTT)

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+) Luyện đọc câu:

- GV HD phát âm từ khó: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, tráo trưng.

(+) Luyện đọc đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp nhau 4 đoạn

GV nhắc hs đọc đúng lời ông Ké thân mật, vui vẻ..

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: Ông ké, Tây đồn, thầy mo, thong manh..

(+) Luyện đọc đoạn theo nhóm - Cho hs thi đọc giữa các nhóm 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:12’

- 2 học sinh lên bảng.

- Học sinh theo dõi.

- Hs qsát tranh

- Hs đọc nối tiếp từng câu (2 lượt).

- Hs đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt).

- hs luyện đọc theo nhóm 4

(2)

+ Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1

- Anh Kim Đồng được giao nhiêm vụ gì?

- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng?

- Giải nghĩa: Nùng

- Cách đi đường của 2 bác cháu ntn?

+ YC đọc thầm đoạn 2, 3, 4

- Tìm chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của KĐ?

- Sự nhanh trí đó có lợi gì?

- Em học tập được điều gì ở anh KĐ?

- Liên hệ cho H thấy sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Kim Đồng và QTE…

TIẾT 2

4) Luyện đọc lại:15’

- Gv đọc diễn cảm Đ3

- HD hs đọc phân vai đoạn 3( giọng KĐ tự nhiên, bình thản. Giọng bọn lính hống hách) - Gọi 2 nhóm thi đọc phân vai Đ3.

- 1 hs đọc cả bài.

- lớp đọc thầm theo

+ Bảo vệ, dẫn đường đưa cán bộ...

+ Để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch.

+ KĐ đi trước, ông Ké đi sau…

+ Gặp địch không hề tỏ ra bối rối rợ rệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.

Địch hỏi trả lời thản nhiên rồi đi tiếp.

+ khiến bọn giặc không hề nghi ngờ

+ Cần phải bình tĩnh, dũng cảm…

- Hs luyện đọc phân vai Đ3 theo nhóm 3.

KỂ CHUYỆN: 20’

1- GV nêu nhiệm vụ:

2- H ướng dẫn hs kể chuyện .

- Cho hs quan sát 4 tranh? từng tranh vẽ gì?

- Gọi 1 em kể mẫu đoạn 1theo tranh

- Từng nhóm hs tập kể mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện theo tranh

- Cho hs thi kể trước lớp.

5) Củng cố - dặn dò:2’

- Qua câu chuyện em thấy: Anh KĐ là 1 thiếu niên ntn?

- Từng nhóm hs luyện kể . - Hs thi kể...

- Rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

TIẾT 66: LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Củng cố cách so sánh khối lượng. Quan hệ giữa gam và kg - Thực hiện các phép tính về ĐV đo .

- Vận dụng vào thực tế có liên quan sử dụng cân đồng hồ.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết đơn vị đo gam, mối quan hệ giữa đơn vị gam và ki- lô- gam c) Thái độ:

(3)

- Giáo dục lòng say mê học tập toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: cân đồng hồ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

* Hoạt động 1: KTBC.(5)

- Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học? mối quan hệ giữa kg và g?

* HĐ 2: Thực hành (32) Bài 1:

585g ... 558g ; 305g ..300g + 50g 526g .. 625g ; 1kg ..850g + 150g - Gọi hs nêu yc.

- GV làm mẫu phép tính đầu.

- YC hs nêu: muốn so sánh được ta phải làm gì?

- Gọi hs lên chữa bài.

Bài 2:

- Gọi hs đọc bài toán.

- BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết bác Toàn mua tất cả bn gam kẹo và bánh ta cần biết gì?

- Tính số gam bánh ở 4 gói bằng cách nào?

- YC giải vào vở.

- Nx

Bài 3: HD tương tự B2

Bài 4: Tổ chức cho hs thực hành cân hộp bút, bộ đồ dùng toán 3, sgk toán 3.

*Hoạt động 4:

Củng cố - dặn dò:2’

- Nêu tên đơn vị đo khối lượng mới học? MQH giữa gam với kg?

- Hs nêu: kg, g - Theo dõi.

Bài 1

- 1 H nêu - Theo dõi

+ chuyển đổi về cùng ĐV đo để so sánh - H làm bài - 2 H lên bảng làm.

585g > 558g 305g < 300g + 50g 526g < 625g 1kg > 850g + 150g Bài 2

- 1 em đọc Hs trả lời

..+ Cần biết 4 gói bánh nặng bao nhiêu + lấy 150 x 4

- 1 H lên bảng làm bài.

Giải toán

Bài giải

4 gói bánh cân nặng là:

150 x 4 = 600 (g)

Bác Toàn mua tất cả số gam bánh và kẹo là:

600 + 166 = 766 (g) Đáp số: 766g Bài 3:

Bài giải Đổi 1kg = 1000g

10 quả bóng nhỏ cân nặng là:

60 x 10 = 600 (g) Quả bóng to cân nặng là:

1000 – 600 = 400 (g) Đáp số: 400g

- lần lượt từng em lên cân rồi báo cáo kết quả

> < =

(4)

Ngày soạn: 29/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba 05/12/2017 Toán

BẢNG CHIA 9 I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập và học thuộc bảng chia 9

- Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải bài toán bằng phép chia b) Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng làm đúng các phép chia cho 9

c) Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực, hứng thú trong học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.Máy tính ,máy chiếu

III- CÁC HĐ DẠY - HỌC CHỦ YẾU KTBC:5’

Yêu cầu hs nêu tên đơn vị đo khối lượng

* Hoạt động 1:15’ Lập bảng chia 9) - Y/c hs lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn

- 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?

- GV ghi: 9 x 1 = 9

- GV: lấy 9 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 9 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Vậy 9 chia 9 được mấy?

- GV ghi 9 : 9 =1

- chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng gọi hs đọc

- yc hs lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn - 9 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn?

- GV viết 9 x 2 = 18

- Lấy 18 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 9 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Vậy 18: 9 được mấy?

- GV ghi 18 : 9 = 2

- Dựa vào đó các em hãy lập tiếp bảng chia 9

* Hoạt động 2:18’ Luyện đọc thuộc bảng chia 9

* Hoạt động3 : Luyện tập

Bài 1: - Gọi hs nêu yc ( UDCNTT)

SBC 9 18 27 36 45 54 63 72 81

SC 9 9 9 9 9 9 9 9 9

Thương 1 2 3 4 5 6 7 8 9

2 hs

- 9 chấm tròn

- 1nhóm - được1 - hs đọc

- 18 chấm tròn

- 2 nhóm - được 2 - hs tự lập

- lần lượt từng em lên bảng viết phép chia

Học sinh đọc bảng nhân 9 - hs đọc thuộc

Bài 1 - 1 hs nêu

- H làm bài, chữa bài.

Bài 2

(5)

- yc H làm bài cá nhân, 2 H lên bảng làm.

Bài 2: Tính nhẩm

9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 5 = 45 9 x 8 = 72 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 45 : 5 = 9 72 : 8 = 9 - yc hs nhẩm và nêu miệng kết quả.

- Từ phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng?

Bài 3: Giải toán.

- Gọi hs nêu yc.

? BT cho biết gì? hỏi gì?

? Muốn biết mỗi can có bn lít dầu ta ltn?

- yc giải vào vở, H lên bảng làm.

Bài 4: hd tương tự bài 3

- yc 2 hs lên bảng chữa bài 3 và 4 - Bài 3 và 4 có gì khác nhau?

*Hoạt động 4.

Củng cố - dặn dò: Gọi đọc bảng chia 9 - Nhận xét giờ học.

- H làm bài cá nhân, đối chiếu két quả trên phông chiếu

+ 2 phép chia.

+ lấy 27 : 9

- Giải vào vở - 1 H lên bảng.

Bài 3

Bài giải

Mỗi can có số lít dầu là:

27 : 9 = 3 (l)

Đáp số: 3 lít dầu Bài 4

- B3 chia thành phần bằng nhau.

B4 chia theo nhóm.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Hiểu một số từ ngữ khó trong bài và nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.

b) Kĩ năng :

- Đọc đúng một số từ khó đọc: nắng ánh, mơ nở, núi giăng,...Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng thơ.

- Đọc lưu loát toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

c) Thái độ:

- Ghi nhớ công ơn của người dân Việt Bắc trong cuộc đấu tranh giành độc lập

* GDTTHCM: Ca ngợi ý chí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng của Bác trên chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : A - Kiểm tra bài cũ: (5’)

Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài "Người liên lạc nhỏ tuổi".

B - Bài mới.

1 - Giới thiệu bài.(1’) 2 - Luyện đọc.(12’)

(6)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc từ phát âm sai.

- Hướng dẫn luyện đọc từng khổ thơ.

- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu thơ.

- Giải nghĩa một số từ mới: đèo, dang, phách, thuỷ chung,..

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

3- Tìm hiểu bài.(10’)

+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

+ Tìm những câu thơ cho thấy.

- Việt Bắc rất đẹp.

- Việt Bắc đánh giặc giỏi.

+ Tìm các câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?

+ Nội dung chính của bài thơ là gì?

4- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.(7’) - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.

- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài.

- Học sinh đặt câu với từ: thuỷ chung.

- Cả lớp đọc bài.

-...nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.

- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng.

Ve kêu rừng phách đổ vàng. Rừng thu trăng dọi hoà bình.

- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây;

Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.

- Đèo cao...lưng. Nhớ người...dang. Nhớ cô...mình. Nhớ ai...thuỷ chung.

-...cho thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.

C - Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––

TNXH

TỈNH (TP) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế...ở địa phương.

2. Kĩ năng: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.

3. Thái độ: GD HS tình cảm yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống xung quanh

II.GDKNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

- Các phương pháp: Quan sát thực tế. Đóng vai.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố.

(7)

2. Học sinh: tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố..

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

Hát

2 em thực hiện

a. Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa (8 phút)

* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh, thành phố.

* Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm

- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầâu các em quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được.

- GV có thể đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình.

+ Kết luận: Ở mỗi tỉnh ( thành phố) đều có các cơ quan: hành chính văn hoá, giáo dục, y tế… để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân.

b. Hoạt động 2: Nói về Thành phố Hồ Chí Minh (12 phút)

* Mục tiêu: HS hiểu biết về những cơ quan hành chính văn hoá.

* Cách tiến hành:

GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế.

c. Hoạt động 3: Vẽ tranh (10 phút)

* Mục tiêu: biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh các cơ quan hành chính, y tế

… của tỉnh nơi em đang sống.

* Cách tiến hành:

- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá…

khuyến khích trí tưởng tượng của HS.

- HS làm việc theo nhóm

- HS các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.

- HS khác bổ sung

- HS tập trung các tranh ảnh, bài báo, sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.

- HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về các cơ quan của tỉnh mình.

- HS tiến hành vẽ.

(8)

- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số HS mô tả tranh vẽ (hoặc bình luận tranh vẽ).

Nếu có điều kiện thì khuyến khích các em bằng những phần thưởng.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 30/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư 6/12/2017 Toán

LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Củng cố lại bảng chia 9.

- Vận dụng bảng chia 9 trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân trong bảng nhân 9 c) Thái độ: Giáo dục .

- Tự tin, hứng thú trong học toán.

II - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A - Kiểm tra bài cũ.(4)

- Đọc thuộc bảng chia 9.

B - Bài mới.(30) HD luyện tập.

Bài 1

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Nhận xét gì về từng cặp 2 phép tính.

Bài 2

- Yêu cầu chính của bài là gì?

- Yêu cầu học sinh đặt đề toán theo từng cột

=> tìm hiểu nội dung đề toán => làm bài.

Bài 3:

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán

Bài 4

- Yêu cầu học sinh tô mầu 1/9 số ô vuông của mỗi hình.

5 hs

Bài 1

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

* Lấy tích chia cho thừa số này =>

được kết quả là thừa số kia.

* Số bị chia chia thương bằng số chia.

Bài 2:

- Điền số vào

- Học sinh làm lần lượt điền từng cột.

Bài 3

- Học sinh đọc đề toán.

- Phân tích đề toán.

- Học sinh làm bài vào vở.

Bài 4

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Học sinh làm bài.

C- Củng cố - Dặn dò.(1) - Nhận xét giờ học.

(9)

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . ÔN MẪU CÂU AI- THẾ NÀO?

I- MỤC TIÊU a) Kiến thức:

- Ôn về từ chỉ đặc điểm và mẫu câu Ai thế nào?

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) thế nào?

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng xác định hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.

c) Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức trau dồi vốn Tiếng Việt.

II - ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU )

A- Kiểm tra bài cũ.(5)

- Tìm những cặp từ cùng nghĩa với nhau:

Từ dùng ở miền Bắc, miền Nam.

B- Bài mới.

1- Giới thiệu bài.(1) 2- Luyện tập.(30’

Bài 1

GV gọi hs đọc yêu cầu

+ Tre và lúa ở câu thơ 2 có đặc điểm gì?

+ Sông máng ở câu thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?

- Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo.

Kết luận: Đây là những từ chỉ đặc điểm của sự vật.

Bài 2

GV gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu chính của bài 2 là gì?

+ Câu a tác giả đã so sánh sự vật nào với sự vật nào?

+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?

- Tương tự yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập Tiếng Việt phần b, c, d.

Bài 3

GV gọi hs đọc yêu cầu + Nêu yêu cầu của bài?

+ 3 câu văn đều thuộc mẫu câu nào?

Bài 1 2hs đọc

- Đọc nội dùng bài 1.

-...xanh.

-...xanh mát.

- Bát ngát, xanh ngắt.

- Tiếng suối - Tiếng hát.

- Đặc điểm: trong.

- Học sinh làm bài.

Bài 3

- Đọc 3 câu văn.

- Ai (con gì, cái gì) thế nào?

(10)

- Hướng dẫn học sinh làm miệng câu a.

- Yêu cầu học sinh làm vở bài 3 câu b, c

Ai Thế nào

Anh Kim Đồng rất ...dũng cảm

- Học sinh làm bài => nêu miệng bài làm.

C- Củng cố - Dặn dò.(1)

+ Tìm các câu thơ hoặc câu văn có hình ảnh so sánh giữa sự vật với sự vật.

- Nhận xét giờ học.

–––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: K I- MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa K thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .

c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tích cực trong học tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, phấn màu. Bảng con.

III- CÁC HĐ DẠY- HỌCCHỦ YẾU A. KTBC:5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết: Ông Ích Khiêm GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B .Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.10’

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho qs chữ K - HD viết chữ :

- Chữ K cao mấy ô? Chữ K gồm mấy nét ? - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- GV nhận xét sửa .

- Cho q s chữ Y và nhắc lại cách viết . - GV viết mẫu

- YC viết bảng con

- HS tìm K, Y

- cao 5 ô, gồm 3 nét

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: K

- Viết bảng con Y b) HD viết từ ứng dụng: Yết Kiêu

- treo chữ mẫu

- GT: Yết Kiêu là 1 vị tướng tài của Trần Hưng Đạo…

- Từ Yết Kiêu gồm mấy tiếng?

- có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

- HS đọc từ ứng dụng.

- 2 tiếng

- Chữ cái Y và K - HS viết bảng con.

(11)

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi

Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

3. Học sinh viết vào vở:17’

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX: 5’

C- Củng cố - dặn dò:2’

- GV nhận xét tiết học - Hd H học ở nhà.

- HS đọc.

- HS nêu

- 1 con chữ o

- Hs viết bcon: Khi đói, khi rét - Hs viết bài.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 1/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm 07/12/2017 TOÁN

TIẾT 68: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I) MỤC TIÊU :

a) Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (chia hết và chia có dư). Giải toán có liên quan đến phép chia.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ thực hiện đúng phép chia nhanh, đúng.

c) Thái độ:

- GD lòng say mê học toán và tính cẩn thận.

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ ghi bài tập 3, phấn màu III) CÁC H D Y H C CH Y U : Đ Ạ Ọ Ủ Ế

*Hoạt động 1:5’ KTBC.

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

36 : 6 84 : 4 93 : 3 - Dưới lớp làm vào bảng con.

- H nx.

- Gv nx, củng cố

*Hoạt động 2: HD thực hiện phép chia a, 72 : 3 = ? - GV viết phép chia lên bảng

- NX: SBC là số có mấy chữ số?

SC là số có mấy chữ số?

- GV hd cách đặt tính 72 3 - HD cách thực hiện phép chia 6 24 - gọi hs nhắc lại cách chia 12 12

- H thực hiện.

- theo dõi - có 2 cs - có 1 cs - theo dõi - 2 em nhắc lại

(12)

b, 65 : 2 = ? 0 - Gọi 1 em lên đặt tính và chia.

? VD a và VD b có gì khác nhau?

- Gv nx và nêu lại cho H cách chia.

*Hoạt động 2: Luyện tập( 18’) Bài 1: Tính.

a) 54 3 68 4 b) 98 3 89 2 3 18 4 17 9 32 8 44 24 28 08 09 24 28 6 8 0 0 2 1 - gọi hs nêu yc

- GV chép các phép tính lên bảng

- YC hs tính ra bảng con - 3 em lên chữa bài - YC hs nêu cách chia

Bài 2: Giải toán.

Bài giải

Bạn Hiền đã đọc được số trang là:

75 : 5 = 15 (trang)

Đáp số: 15 trang - BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết bạn Hiền đã đọc được bn trang ta làm tn?

- YC hs giải vào vở Bài 3: Giải toán.

Bài giải

Ta có: 58 : 5 = 11 (dư 3)

Vậy có 58l nước mắm có thể rót được nhiều nhất vào 11 can và còn thừa 3l nước mắm.

Đáp số : 11 can và 3l - Gọi H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- HD H cách giải, y/c H làm bài cá nhân.

- Nx và củng cố

*Hoạt động 4.

Củng cố - dặn dò: 2’

? Nêu các bước thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs?

- Nx tiết học, HDVN.

- hs làm bảng con

- VD a là phép chia hết, VD b là phép chia có dư.

- 1 hs nêu

- H làm bảng con.

- H lên bảng làm.

- hs nêu

- 1 H đọc bài toán.

+ lấy 75 : 5

- H làm bài cá nhân, 1 H lên bảng giải.

- H đọc bài toán.

- H làm bài cá nhân.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe - viết)

NHỚ VIỆT BẮC I-MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Nghe viết đúng 10 dòng thơ đầu trong bài “ Nhớ Việt Bắc”.

- HS làm đúng các BT phân biệt au/ âu và l/ n b) Kĩ năng:

(13)

- Rèn kỹ năng trình bày đúng thể thơ.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và tự hào về

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: phấn màu Máy tính ,máy chiếu ,MTB III- CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

A-KTBC: 5’ GV gọi 2 HS viết bảng lớp giày dép, dạy học, no nê, lo lắng.

- GV nhận xét B - Bài mới:

1 - GTB:

2- Hướng dẫn HS nghe - viết: 25’

a) Chuẩn bị: GV đọc đoạn viết - gọi 1 em đọc lại

- Hỏi: Bài chính tả có mấy câu thơ?

- Đây là thơ gì?

- Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?

- Gv hd viết chữ khó: nắng, thắt lưng, đan nón, sợi dang, thuỷ chung.

- Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó:

b) Đọc bài cho hs viết vào vở .

- Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút . c) Chấm, chữa bài , NX

3- Hướng dẫn làm bài tập:8’

+BT2: Điền vào chỗ trống au hay âu (PHTM) Gọi hs đọc yêu câu bài tập

Gửi tập tin cho hs làm bài gứi bài cho hs nhận xét - YC hs điền vào (MTB.)

Hs gửi tập tin

GV nhận xét Chữa bài

+ BT 3a: Điền vào chỗ trống l hay n - YC điền vào vở BT

- Gọi 1 em lên điền - NX, chốt lời giải đúng

- Gọi 1 em đọc lại câu tục ngữ đã điền.

- GV giảng ND câu tục ngữ.

4- Củng cố - dặn dò: 2’ Nhận xét về chính tả.

- HS khác viết bảng con : - HS theo dõi .

- HS theo dõi .

- 5 câu thơ( 10 dòng) - Thơ lục bát

- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng

- Viết bảng con.

- Hs viết bài chính tả, soát lỗi .

- 1hs đọc yc BT - Làm VBT(PHTM)

Hoa mẫu đơn –Mưa mau hạt

Lá trầu -Đàn trâu Sáu điểm –Quả sấu

- Làm VBT tay làm, no lâu

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên Xã hội tuần

TỈNH- THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế...ở địa phương.

2. Kĩ năng: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II.GDKNS:

(14)

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

- Các phương pháp: Quan sát thực tế. Đóng vai.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

- Kiểm tra bài cũ : Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập.

Nhận xét

- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.

2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15 phút)

* Mục tiêu: HS cần biết tên cơ quan, trụ sở địa danh có ở địa phương nơi em đang sống.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS ghi lên bảng tên các cơ quan, địa chỉ.

- Nêu nhiệm vụ chính của từng cơ quan vừa được viết.

- GV nhận xét – Tuyên dương các nhóm làm đúng.

b. Hoạt động 2: Trình bày cá nhân (15 phút)

* Mục tiêu: Biết giới thiệu và nói được những hoạt động và nhiệm vụ của các nơi mình đã đến.

* Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi báo cáo viên.

- Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu.Yêu cầu các nhóm chọn một nơi đã tham quan và ghi vào phiếu điều tra thực tế.

- Sau đó giới thiệu về nơi đó là ở đâu? Làm nhiệm vụ gi? Ở đó có hoạt động gì?

- GV nhận xét. Chọn nhóm báo cáo hay, nội dung phong phú.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

Sau khi tham quan và tìm hiểu về quê hương nơi em đang sống. Các em có thái độ thế nào đối với quê hương?

Nhận xét: Tuyên dương HS trình bày lưu loát, có nội dung phong phú.

Chuẩn bị bài tới: Vở bài tập, sách giáo khoa.

- HS lần lượt lên bảng ghi.

- Đại diện các nhóm nêu.

-Các nhóm thảo luận nội dung báo cáo.

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

(15)

Ngày soạn: 02/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 08/12/2017 Toán

TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo) I) MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (có dư ở các lượt chia). Giải toán có liên quan đến phép chia.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện đúng phép chia.

c) Thái độ: Giáo dục lòng ham mê học tập bộ môn.

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phấn màu, bảng con.

III) CÁC H D Y H C CH Y U: Đ Ạ Ọ Ủ Ế

*Hoạt động 1:5’ KTBC.

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

84 : 3 68 : 6 89 : 2 - Nx

*Hoạt động 2:15’ HD thực hiện phép chia: 78 : 4 = ? - GV viết phép chia lên bảng

- NX: SBC là số có mấy chữ số?

SC là số có mấy chữ số?

- GV hd cách đặt tính 78 4 - HD cách thực hiện phép chia

- gọi hs nhắc lại cách chia

- VD này so với các phép chia tiết trước có gì khác nhau?

* Hoạt động 2: 18’ luyện tập Bài 1: Tính.

97 2 88 3 93 6 87 7 8 48 6 29 6 15 7 12 17 28 33 17 16 27 30 14 1 1 3 3 - gọi hs nêu yc - GV chép các phép tính lên bảng - YC hs tính ra bảng con - 4 em lên chữa bài - YC hs nêu cách chia

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

85 : 2 99 : 4 87 : 5 77 : 3 85 2 99 4 87 5 77 3 8 42 8 24 5 17 6 25 05 19 37 17 4 16 35 15 1 3 2 2 - Bài y/c gì?

- theo dõi - có 2 cs - có 1 cs - theo dõi - 2 em nhắc lại

- VD này là phép chia có dư ở các lượt chia.

- hs nêu

- làm bảng con.

- 2 hs nêu

(16)

- Y/c H làm bài cá nhân, gọi 4 H lên bảng làm.

- Nx

Bài 3: Giải toán.

Bài giải

Ta có phép tính: 34 : 6 = 5 (dư 4)

Vì mỗi tổ không quá 6 Hs nên còn 4 Hs nữa thì sẽ tạo thành 1 tổ.

Vậy sô tổ ít nhất sẽ là 5 + 1 = 6 (tổ) Đáp số: 6 tổ - Gọi H đọc bài toán nêu tóm tắt.

? Muốn biết có ít nhất bao nhiêu tổ, ta làm ntn ? ? 34 có chia hết cho 6 không ? còn dư bao nhiêu ? -> 34 H chia được vào 5 tổ, mỗi tổ có 6 H, còn dư 4 H, vậy 4 H này sẽ tạo thành 1 tổ.

- Chú ý cho H khi giải những bài toán có lời văn trong trường hợp có dư, sẽ xảy ra 2 trường hợp: đủ và còn dư;

đủ + với lượng còn dư.

*Hoạt động 4

Củng cố - dặn dò:2’ nêu các bước thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs?

- Nx tiết học, HDVN.

+ Đặt tính rồi tính.

- H làm bài cá nhân, chữa bài.

- 1 H đọc bài toán.

+ lấy 34 : 6

+ không chia hết, 34 : 6

= 5 (dư 4)

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Biết giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp . b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói và viết.

c) Thái độ:

- GD h/s có tình cảm yêu mến các bạn trong lớp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ chép B1 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌCCHỦ YẾU

A- KTBC:5’

- Gọi 2 hs đọc bức thư gửi cho bạn để làm quen.

- Gv nhận xét B- Bài mới : 1) GTB

2) Hướng dẫn làm bài tập:30’

- gọi hs nêu yc

- Em sẽ tưởng tượng đang GT với 1 đoàn khách đến thăm tổ mình GT theo gợi ý sau:

+ Tổ em gồm những bạn nào ? DT nào?

+ Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?

- Hs theo dõi .

- H nêu.

- 1 hs đọc gợi ý

- Bạn Hoa, Hiển, Hiếu…DT Kinh

- Hoa hát hay, Hiếu có tài biểu diễn hài.

Hiển vẽ đẹp…

(17)

+ Tháng vừa qua các bạn làm được những việc gì tốt?

- Y/c HS dựa vào gợi ý tập GT trước lớp.

- GV, lớp nhận xét bổ sung.

- YC cả lớp bình chọn bạn GT hay nhất.

3- Củng cố- dặn dò: 2’

- Nx tiết học, HD H học ở nhà.

- Thi tìm hiểu luật ATGT, thi văn nghệ, thi GVS- VCĐ…

- Tập GT theo nhóm 4 - Nói trước lớp.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt lớp

Tuần 14 - Phương hướng tuần 15 I. MỤC TIÊU

………

………

……….…

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Đánh giá các hoạt động của tuần học qua.

1. Ưu điểm:

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

Tuyên dương: ………...

………

Phê bình: ………

………

B. Phương hướng tuần tới

+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp, các HĐ như tuần 14.

+ Thi đua thực hiện tốt các hoạt động giáo dục để chào mừng ngày 22/12.

+ Ôn tập học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học.

+ Tiếp tục tham gia giải Toán và Tiếng Anh trên mạng.

+ Tiếp tục luyện viết ở nhà.

+ Xếp hàng TTD nhanh, rèn luyện tác phong nhanh nhẹn.

+ Không chơi các trò chơi nguy hiểm.

+ Tham gia các HĐTT đầy đủ, tích cực.

+ Giữ VS lớp học, cá nhân, trường sạch sẽ.

+ Cần thực hiện tốt an toàn giao thông, những H đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm.

+ Tuyệt đối không ăn quà vặt ở trường.

+ Học và hát các bài hát về Anh bộ đội.

………

………

(18)

Ngày soạn: 28/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai 04/12/2017 Đạo Đức

QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. MỤC TIÊU:

a. kiến thức

- HS hiểu thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng và vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng

b .Kĩ năng

hs có thói quen quan tâm giúp đỡ mọi người xung c.Thái độ

- GD hs phải biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm trong cuộc sống hàng ngày . II

- TÀI LIỆU- PH ƯƠNG TIỆN : VBT III- CÁC HĐ DẠY- HỌCCHỦ YẾU KTBC : (5 )2hs

Bài mới:

Giới thiệu bài

* Hoạt động1: Phân tích chuyện: Chị Thuỷ của em

+) Mục tiêu: HS biết được 1 số biểu hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm

+) Cách tiến hành : - GV kể chuyện- TT nội dung theo tranh

- Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chị Thuỷ?

- Thuỷ đã làm gì để bé chơi vui ở nhà?

- Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thuỷ? (nếu không có Thuỷ thì …)

- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?

* Hoạt động 2 : Đặt tên tranh.

+) Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm.

+) Cách tiến hành : - Chia lớp thành các nhóm.

- YC quan sát tranh và thảo luận nhóm + Trong các tranh, tranh nào thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?

+ Tranh nào không thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? Vs?

- Gọi 1 số nhóm lên trình bày.

- Gv kết luận:

Hs lắng nghe

Hs trả lời

Hs đặt tên

Hs quan sát tranh thảo luận nhóm

Đại diện nhóm trình bày

(19)

HĐ3: Bày tỏ ý kiến

- cho hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ xanh, đỏ

- GV nêu từng câu hỏi

- HS suy nghĩ rồi giơ thẻ: đúng giơ thẻ đỏ. Sai giơ thẻ xanh

- GV chốt: ý b sai còn lại là đúng.

*Hoạt động 4 :

Củng cố: cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

Hs giơ thẻ

______________________________

A.BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 4 :BÁC HỒ LÀ THẾ ĐẤY

I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức : Cảm nhận được phẩm chất cao quý của Bác Hồ: tôn trọng công sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể

b.Kĩ năng : Nêu được những biểu hiện, việc làm thể hiện các đức tính trên.

c.Thái độ : Biết trân trọng, đặt lợi ích của cộng đồng, tập thể lên trên lợi ích cá nhân II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG

A.Bài cũ: Chú ngã có đau không?

+ Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

B.Bài mới: - Giới thiệu bài : Bác Hồ là thế đấy

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV kể lại câu chuyện “Bác Hồ là thế đấy?”

+Bác chọn cách xưng hô với cụ già người Hưng Yên như thế nào? Vì sao Bác chọn cách xưng hô đó?

+ Khi được biết về nguồn gốc thùng cá, Bác đã nói gì? Em hiểu gì về Bác qua câu nói đó?

+Theo em, vì sao Bác lại trả tiền cá cho hợp tác xã?

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thảo luận:

- Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

-Hãy kể một việc mà em đã làm thể hiện sự trân trọng của em trước công sức lao động của người thân.

-Hãy nêu một việc làm giữ gìn của công của một

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

(20)

bạn trong lớp em.

4.Hoạt động 4: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận:

+ Thảo luận về việc các em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng công sức lao động của bác lao công trong trường.

GV nhận xét và tổng kết 5. Củng cố, dặn dò: (1)

- Câu chuyện trên cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

Nhận xét tiết học

- HS chia 6 nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày

-Tôn trọng công sức lao động của mọi người.

____________________________

Ngày soạn: 29/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba 05/12/2017 Chính tả (nghe - viết)

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài “Người liên lạc nhỏ”.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ay/ ây và n/ l . c) Thái độ:

- Gd học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:

A-KTBC: 5’ GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ : huýt sáo, hít thở, suýt ngã.

- Gv nhận xét

B- Bài mới: 1- Gtb

2- Hư ớng dẫn nghe - viết:25’

a) Chuẩn bị :

+ GV đọc bài chính tả

- Trong bài có những chữ nào được viết hoa?

- Câu nào là lời của nhân vật? lời đó được viết tn?

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó: chống gậy trúc, lững thững.

- Phân biệt: chống trống

- Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.

b) GV đọc bài cho HS viết bài c) Chấm 1 số bài , nhận xét.

2’3- Hướng dẫn làm bài tập:8’

- 2 HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con.

- 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK..

+ chữ đầu câu, tên riêng.

+ Nào bác cháu ta lên đường!

Viết sau dấu 2 chấm xuống dòng, gạch đầu dòng.

chống gậy tiếng trống

- viết bảng con.

- HS viết bài, soát lỗi bằng chì.

(21)

BT2: treo bảng phụ: Điền vào chỗ trống - Gọi 1 em lên điền

- Gvnhận xét .

Bài 3a: YC điền vào VBT. 1 em lên điền - NX chốt lời giải đúng.

- Gọi đọc lại đoạn thơ đã điền.

C. Củng cố, dặn dò:

- Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó

- Điền vào VBT

cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy…

- trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần.

____________________________

Thủ công

CẮT, DÁN CHỮ H, U (T2) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cắt dán chữ c) Thái độ:

- Học sinh thích cắt, dán chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ mẫu H, U.

- Tranh quy trình.

- Thủ công, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Khởi động (ổn định tổ chức).

2. Kiểm tra bài cũ:

Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập giờ thủ công.

3. Bài mới:

* Hoạt động 3. Thực hành.

Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.

Cách tiến hành:

+ Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt dán chữ H, U.

+ Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U theo tranh quy trình.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.

+ Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng

+ Học sinh thực hành cắt, dán chữ H, U.

+ Học sinh nêu các bước:

bươc 1: kẻ chữ H, U.

bước 2: cắt chữ H, U.

bước 3: dán chữ H, U.

+ Học sinh quan sát tranh quy trình.

+ Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U.

+ Học sinh dán chữ cân đối và phẳng.

+ Mỗi học sinh sẽ trưng bày sản phẩm

(22)

bày.

+ Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá, bình chọn tổ (nhóm) thực hành đúng, nhanh, đẹp.

+ Tuyên dương bài làm tốt

+ Giáo viên rút ra 1 số tồn tại để học sinh khắc phục.

của tổ mình vào 1 tờ giấy lớn có trang trí.

+ Tổ nào xong trước lên dán trên bảng lớp.

4. Củng cố & dặn dò:

+ Nhận xét tiết học, nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập kĩ năng thực hành của học sinh.

+ Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán … để cắt dán chữ “V”.

______________________________

Ngày soạn:1/ 12/ 2017 Ngày giảng: tư 6/ 12/ 2017 Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài.

- Hiểu một số từ khó: hiềm khích, khụng khiệng, chống nạnh thế thủ, cán bộ Cụ Hồ.

- Hiểu ND bài: Tình bạn đã làm thay đổi mối hiềm khích giữa hai làng Tà Pình và Động Hía.

2. Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Đọc trôi chảy toàn bài.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

*) Kiểm tra HDUD của hs

- GV y/c các nhóm trưởng kiểm tra.

- GV nhận xét, đánh giá.

*) Bài mới - GV GTB

- GV nêu mục tiêu bài học

- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo kết quả với gv.

- HS ghi tên bài A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

*Bài 1 : Đọc truyện Đôi bạn.

- Gv đọc mẫu cả bài, HD chung cách đọc.

- H đọc nối tiếp câu, đoạn (3 đoạn) kết hợp phát âm và giải nghĩa từ khó.

- 1 H đọc cả bài.

*Bài 2: Y/c H đọc từng đoạn trước lớp sau đó TL các câu hỏi.

- hiềm khích, khụng khiệng, chống nạnh thế thủ, cán bộ Cụ Hồ.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

Đ/án : a) ý 1 ; b) ý 2 ; c) ý 3 ;

(23)

- Gv nx, củng cố và chốt đáp án đúng.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - 3 H đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Liên hệ cho H thấy tình bạn trong cuộc sống của các em. … GT QTE, TTHCM….

- Nx tiết học, HDVN.

d) ý 1 ; e) ý 3 ; g) ý 2

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt

PHÂN BIỆT L/N – ÔN TẬP KIỂU CÂU ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về l/n; từ ngữ so sánh; các kiểu câu đã học..

2. Kĩ năng: Hs biết phân biệt nhanh, đúng 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

*) Kiểm tra HDUD của hs - GV y/c các NT kiểm tra.

- GV nhận xét, đánh giá.

*) Bài mới - GV GTB

- GV nêu mục tiêu bài học

A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

- NT kiểm tra, báo cáo kết quả với gv.

- Gọi 3 H đọc bài Hạt muối.

- HS ghi tên bài và đọc mục tiêu

Bài 1: H làm bài cá nhân - 3lên bảng viết câu.

- Gv nx, củng cố.

*Bài 2/a: H nêu y/c sau đó làm bài cá nhân

- 1 H lên bảng điền.

- Gv nx, củng cố.

*Bài 3: H nêu y/c, H đọc nối tiếp các câu, xác định các sự vật nào được so sánh với nhau? so sánh về đặc điểm nào?

- H làm bài cá nhân - 3 h nối tiếp nhau lên gạch.

- Gv nx, củng cố.

- T/c cho NK đặt câu có hình ảnh so

*Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

Đ/án: a) Con gì bay qua cây bứa?

b) Sình làm gì?

c) Con dao của cậu ta thế nào?

*Bài 2/a: Điền chữ l hoặc n.

Đ/án: nào – nở - lên – Lá – nắng

*Bài 3: Trong mỗi câu sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào? Hãy gạch chân…

b) Bụng con ong tròn, thon, óng ánh xanh như ngọc.

c) Sư tử oai vệ như một vị chúa tể rừng xanh.

d) Những cánh buồm nâu trên biển

(24)

sánh.

- Gv nx, củng cố, tuyên dương.

B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Y/c H về nhà viết lại đoạn văn.

- Nx tiết học.

được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 9 – GAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập cho H bảng nhân 9, đơn vị đo khối lượng gam, áp dụng vào giải toán.

- H học thuộc và áp dụng vào làm toán nhanh, đúng.

2. Kĩ năng: H học thuộc và áp dụng vào làm toán nhanh, đúng.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCCHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

*). KTHDUD:

- GV y/c các NT kiểm tra.

- GV nhận xét, đánh giá.

*). Bài mới:

- GV GTB

- GV nêu mục tiêu bài học

A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*Bài 1: H dựa vào bảng nhân 9 để làm bài, H nối tiếp nêu miệng kết quả theo từng cột.

- Gv nx, chốt nd, đổi chéo vở KT.

*Bài 2-

Gv gọi H nêu yêu cầu - Hs làm bài cá nhân - 2 H lên bảng làm.

- Nx, củng cố,

*Bài 3:

T/c cho H thi tính nhanh theo 3 tổ (mỗi tổ cử 3 bạn tham gia nối tiếp) – Thời gian thi là 2 phút.

- NT kiểm tra, báo cáo kết quả với gv.

- HS ghi tên bài

*Bài 1: Tính nhẩm.

9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 9 x 8 = 72 9 x 2 = 18 9 x 1 = 9 9 x 0 = 0 9 x 10 = 90 0 x 9 = 0

*Bài 2: Tính.

2hs lên bảng thực hiện

a) 9 x 3 + 15 = 27 + 15 = 42

b) 9 x 6 – 39 = 54 – 39 = 15

*Bài 3:

a) 86g + 58g = 144 b) 9g x 5 = 45g 86g – 58g = 28g 8g x 7 = 56g 25g + 18g – 15g = 28g : 63g : 3 = 21g

(25)

- Nx, tuyên dương

*Bài 4: Gọi H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

? Muốn biết số gói mì chính đã dùng gấp mấy lần số gói mì chính còn lại, ta phải tìm gì trước?

- H làm bài cá nhân - 1 H lên bảng làm.

- Gv nx, củng cố.

c. Củng cố, dặn dò

- Đố vui (bài 5) (dành cho NK) khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng.

Đ/án: C. 600g - Y/c H suy nghĩ và nêu cách tìm.

- Nx tiết học, HDVN.

*Bài 4: Giải toán.

Bài giải

a) 4 gói mì chính cân nặng là:

200 x 4 = 800 (g) b) Số gói mì chính còn lại là:

6 – 4 = 2 (gói)

Số gói mì chính đã dùng gấp số gói mì chính còn lại số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Đáp số: a) 800g ; b) 2 lần

________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ Thảo luận về việc các em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng công sức lao động của bác lao công trong trường2. Kiến thức: Biết cách sử

Dựa vào đặc điểm hoạt động của một doanh nghiệp sản xuất, thông tin từ phía công ty Scavi Huế và thừa kế các cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu về thang đo

Học thuyết của Herzberg (1959) đã đưa ra được các yếu tố ảnh hưởng đến động lực và sự thỏa mãn của người lao động, có tác động tới việc thiết kế và thiết

Mô hình đề xuất ban đầu với 7 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc với 27 biến quan sát để đo lường ảnh hưởng của những yếu tố này đến sự hài lòng trong

Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường được sự quan tâm của khoa quản trị kinh doanh, trường Đại Học KinhTế Huế dưới sự hướng dẫn của cô Lê Thị

Trong chương này, tác giả đã trình bày những khái niệm về động lực và tạo động lực của công nhân lao động, đưa ra các học thuyết liên quan đến động lực