Công thức gộp nghiệm phương trình lượng giác 1. Lý thuyết
Biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác:
Cung lượng giác
k2 m ;k
được biểu diễn bởi m điểm trên đường tròn lượng giác (các điểmcách nhau đúng góc
2 m
)Bước 1: Xác định điểm M biểu diễn cung .
Bước 2: Xác định m – 1 điểm còn lại cách đều điểm M một góc
2 m
. (Hoặc chia đường tròn thành m phần bằng nhau, bắt đầu chia từ điểm M, ta được m – 1 điểm còn lại).2. Công thức:
Sau khi biểu diễn họ nghiệm trên đường tròn lượng giác
* Ta hợp các nghiệm bằng cách:
- Tìm ra các điểm cách đều nhau. Tìm khoảng cách giữa chúng là
.- Công thức biểu diễn các điểm đó là x k
k
với là 1 cung bất kì của 1 điểm trong các điểm đó.* Loại nghiệm:
- Ta bỏ đi những điểm không xác định và tìm công thức biểu diễn các điểm còn lại như phần hợp nghiệm.
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hợp các họ nghiệm sau:
a) x k
k
x k
2
b)
x 6 k k
x 2 k
3
c) x k3
k
x k2
a) x k
k
x k
2
Bước 1: Biểu diễn x k 0 k
k
trên đường tròn lượng giác.- Xác định điểm M1 biểu diễn cung 0.
- Điểm còn lại cách M1 một góc (tức nửa đường tròn lượng giác) là điểm M2 trên hình vẽ.
Bước 2: Biểu điễn
x k k
2
trên đường tròn lượng giác.- Xác định điểm N1 biểu diễn cung
2
.- Điểm còn lại cách N1 một góc (tức nửa đường tròn lượng giác) là điểm N2 trên hình vẽ.
Bước 3: Hợp nghiệm
Ta thấy 4 điểm cách đều nhau một góc
2
Công thức biểu diễn 4 điểm đó là:
x 0 k k
2
hayx k k
2
.b)
x 6 k k
x 2 k
3
Bước 1: Biểu diễn
x k k
6
trên đường tròn lượng giác.- Xác định điểm M1 biểu diễn cung
6
.- Điểm còn lại cách M1 một góc (tức nửa đường tròn lượng giác) là điểm M2 trên hình vẽ.
Bước 2: Biểu diễn
x 2 k k trên đường tròn lượng giác.
- Xác định điểm N1 biểu diễn cung
2 3
.- Điểm còn lại cách N1 một góc (tức nửa đường tròn lượng giác) là điểm N2 trên hình vẽ.
Bước 3: Hợp nghiệm
Ta thấy 4 điểm cách đều nhau một góc
2
và chọn điểm bắt đầu là6
.Công thức biểu diễn 4 điểm đó là:
x k k
6 2
.c) x k3
k
x k2
Bước 1: Biểu diễn
x k 0 k2 k
3 6
trên đường tròn lượng giác. (Có 6 điểm biểu diễn)- Xác định điểm M1 biểu diễn cung 0.
- Điểm còn lại cách M1 một góc
3
(hoặc chia đường tròn thành 6 phần, bắt đầu chia từ điểm M1) là các điểm M2; M3; M4; M5; M6 trên hình vẽ.Bước 2: Biểu diễn điểm x k2
k
trên đường tròn lượng giác.- Xác định điểm N biểu diễn cung .
- Các điểm còn lại cách N đúng
2
(tức là 1 vòng tròn lượng giác). Tức là chỉ có 1 điểm N biểu diễn
x k2 k trên đường tròn.
Bước 3: Loại nghiệm
Ta thấy điểm M4 trùng với N. Nên ta chỉ nhận các điểm M1; M2; M3; M5; M6.
- Điểm M2; M5 cách nhau một góc và chọn điểm bắt đầu là M2 có góc lượng giác là
3
. Công thứcbiểu diễn hai điểm M2; M5 là
x k k
3
.- Điểm M3; M6 cách nhau một góc và chọn điểm bắt đầu là M6 có góc lượng giác là
3
. Công thứcbiểu diễn hai điểm M3; M6 là
x k k
3
.- Điểm M1: công thức biểu diễn là x 0 k2
k
.Vậy các họ nghiệm thu được là
x k ; x 2k ; k
3
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:
a) sin2x – 2sinx = 0 b) tan3x = tanx
Lời giải a) Ta có: sin2x – 2sinx = 0
2sin x cos x 2sin x 0
2sin x cos x 1 0
sin x 0 cos x 1
x k k
x k2
Ta kết hợp nghiệm:Bước 1: Biểu diễn x k 0 k
k
trên đường tròn lượng giác.- Xác định điểm M1 biểu diễn cung 0.
- Điểm còn lại cách M1 một góc (tức nửa đường tròn lượng giác) là điểm M2 trên hình vẽ.
Bước 2: Biểu điễn xk2
k
trên đường tròn lượng giác.- Xác định điểm N biểu diễn cung 0.
- Các điểm còn lại cách N đúng
2
(tức là 1 vòng tròn lượng giác). Tức là chỉ có 1 điểm N biểu diễn
xk2 k trên đường tròn.
Bước 3: Kết hợp nghiệm
Ta thấy hai họ nghiệm lồng nhau. Vậy chỉ cần lấy họ nghiệm x k
k
.Kết luận: Họ nghiệm của phương trình là
x k ;k
. b) tan3x = tanxĐiều kiện xác định:
cos3x 0 cos x 0
3x k
2
x k
2
x k
6 3 k
x k
2
Ta có: tan3x = tanx
3x x k
2x k
x k k 2
Kết hợp với điều kiện xác định như sau:
Bước 1: Biểu diễn
x k k2 k
2 4
trên đường tròn lượng giác. (Có 4 điểm biểu diễn) - Xác định điểm M1 biểu diễn cung 0.- Điểm còn lại cách M1 một góc
2
(hoặc chia đường tròn thành 4 phần, bắt đầu chia từ điểm M1) là các điểm MBước 2: Biểu diễn
x k k
6 3
trên đường tròn lượng giác. (Có 6 điểm biểu diễn)- Xác định điểm N1 biểu diễn cung
6
.- Điểm còn lại cách N1 một góc
3
(hoặc chia đường tròn thành 6 phần, bắt đầu chia từ điểm N1) là các điểm N2; N3; N4; N5; N6 trên hình vẽ.Bước 3: Biểu điễn
x k k
2
trên đường tròn lượng giác.- Xác định điểm P1 biểu diễn cung
2
.- Điểm còn lại cách P1 một góc (tức nửa đường tròn lượng giác) là điểm P2 trên hình vẽ.
Bước 4: Loại nghiệm
Nghiệm của phương trình là các điểm M. Các điểm không thỏa mãn điều kiện xác định là các điểm N, P.
Theo hình vẽ ta chỉ lấy được nghiệm là biểu diễn bởi điểm M1 và M3.
Điểm M1; M3 cách nhau một góc và chọn điểm bắt đầu là M1 có góc lượng giác là 0. Công thức biểu diễn hai điểm M1; M3 là x k
k
hayx k ;k
.Vậy họ nghiệm của phương trình là:
x k ;k
.4. Bài tập tự luyện
Câu 1. Phương trình
sin x 1 cos x 0
có nghiệm là:A.
k
B.k2
C.(2k 1)
2
D.(2k 1)
Câu 2. Cho phương trình 2
1 cos x
2
. Các nghiệm của phương trình là:A.
k
2
B.k
4 2
C.k2
2
D.k2 2
Câu 3. Phương trình lượng giác
cos x 3 sin x 2sin x 1 0
có nghiệm là:A. Vô nghiệm B.
7
x k2
6
C.x k 6
D.x k2 6
Đáp án: 1 – B, 2 – B, 3 – B