• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án Toán 8 Luyện tập | Giáo án Toán 8 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án Toán 8 Luyện tập | Giáo án Toán 8 hay nhất"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Luyện tập (trang 122-123) mới nhất

A. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- HS phát biểu được các công thức tính diện tích tam giác, các tính chất của diện tích.

2. Kỹ năng:

- HS biết cách vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán.

- Biết cách vẽ HCN và tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.

3. Thái độ:

- Tích cực, tự giác, hợp tác.

4. Phát triển năng lực:

- Tính diện tích các hình cho trước.

B. Chuẩn bị 1. Giáo viên:

- Bảng phụ hình 133 bài 19, hình 135 bài 22 (tr122-SGK), thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh:

- Compa, thước, bảng nhóm.

C. Phương pháp

- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ...

D. Tiến trình dạy học

1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.

(2)

2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lý về diện tích của tam giác và chứng minh định lý đó.

3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Ghi bảng

Hoạt động 1: Khởi động (7’)

- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk)

- Gọi HS lên bảng

- Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng

- Đánh giá cho điểm

- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra

- Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập:

- Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng.

Tự sửa sai…

1. Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm?

2. a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích).

b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?

Hoạt động 2: Luyện tập (32’)

Bài 20 trang 122 SGK

- Nêu bài 20, cho HS đọc đề bài Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì?

- HS đọc đề bài 20 sgk - HS nêu GT – KL bài toán

Bài 20 trang 122 SGK

(3)

- Hãy phát hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào?

- Gợi ý: - Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán.

- MN là đường trung bình của

∆ABC

- Phát hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả lời - Thực hành giải theo nhóm:

Bài 20 trang 122 SGK

- Nêu bài tập 13 sgk, vẽ hình 125 lên bảng.

Hỏi: Dùng tính chất 1 và 2 về diện tích đa giác em có thể ghép hình chữ nhật EFBC và EGHD với những ∆ nào có cùng diện tích và có thể tạo ra những hình để so sánh diện tích? (Đường chéo AC tạo ra những ∆ nào có cùng diện tích?)

- Đọc đề bài, vẽ hình vào vở, ghi Gt – Kl.

Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải

∆ABC = ∆CDA (c,c,c) ⇒ SABC = SADC. Tương tự ta cũng có:

SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC

Hay SEFBK = SEGDH

Hình chữ nhật ABCD

(4)

Hoạt động 3: Vận dụng,mở rộng (20’)

- Cho HS nhắc lại 3 tính chất cơ bản về diện tích đa giác

- HS nhắc lại tính chất cơ bản của đa giác

- Học ôn các công thức tính diện tích đã học - Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15’

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS phát biểu được và nắm vững các công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.. - HS hiểu được để chứng

Kiến thức: - HS phát biểu được và nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản (hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).. Biết cách chia hợp lý các

Để tính diện tích đa giác, ta thường chia đa giác đó thành tam giác, các tứ giác tính được diện tích rồi tính tổng các diện tích đó; hoặc tạo ra một đa giác nào đó có

Để tính diện tích đa giác, ta thường chia đa giác đó thành tam giác, các tứ giác tính được diện tích rồi tính tổng các diện tích đó; hoặc tạo ra một đa giác nào đó có

3 diện tích hình đã cho.. b) Diện tích hình chữ nhật giảm bao nhiêu phần trăm nếu mỗi cạnh giảm 10%. b) Nếu mỗi cạnh giảm đi 10% thì độ dài mỗi cạnh sau khi giảm..

Gọi O là giao điểm 2 đường chéo hình chữ nhật ABCD. Chứng minh rằng tam giác ABC có diện tích không đổi.. Đường thẳng d cố định song song với đường thẳng BC cố định

Bài 37 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua trung điểm của đường trung bình của hình thang và cắt hai đáy hình thang sẽ chia hình thang

Chia đa giác ABCDE thành ΔABE và hình thang vuông BEDC (do BE //CD) Kẻ AH ⊥ BE. Dùng thước chia khoảng đo độ dài: BE, DE, CD, AH.. Giả sử hình chữ nhật là ABCD. Giao điểm