• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Khối 2

Ngày soạn : Ngày 04/09/2020

Ngày giảng : 2A, 2B ngày 7/ 9/2020

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài 1: Vẽ trang trí

Tiết 1: VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung:

- Kiến thức: Học sinh nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: Đậm, đậm vừa, nhạt.

- Kĩ năng: Tập tạo ra ba độ đậm nhạt : đậm, đậm vừa, nhạt bằng màu hoặc bằng bút chì (điều chỉnh).

- HS năng khiếu: Tạo được ba độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí và bài vẽ tranh.

- Thái độ: HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.

2. Mục tiêu riêng:

* Em Nguyễn Trọng Dũng lớp 2A, Chu Tiến Chức lớp 2B - Quan sát tranh và nhắc lại được một số câu trả lời.

- Tập tạo ra được một trong ba độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí và vẽ vào tranh.

II. CHUẨN BỊ

1.

Giáo viên

:

- Một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, độ nhạt.

- Hình minh hoạ ba sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt - Phấn màu 2. Học sinh: - Vở tập vẽ , bút chì, tẩy, màu vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (1p)

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS: Sách VTV, bút chì, màu vẽ.

3. Bài mới

- Giới thiệu bài (2p)

- GV: Giới thiệu cho học sinh một số bài vẽ có ba sắc độ đậm, đậm vừa, nhạt.

? Theo em đâu là sắc độ đậm, đậm vừa, nhạt ? - 2HS nhận xét.

- GV: Để hiểu rõ về ba độ đậm nhạt hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 1: Vẽ đậm, vẽ nhạt.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT

1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (5p)

- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3/VTV2

trang 4.

? Tìm màu đậm, đậm vừa, nhạt ở các hình tròn (hình1)?

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- Màu đậm: Đen, xanh lam.

- Màu đậm vừa: Xám, tím, cam.

- Dũng 2A, Chức 2B quan sát tranh.

(2)

? So sánh độ đậm, nhạt của các màu trong hình vuông trang trí (hình 2)?

- GVKL: Màu sắc có rất nhiều độ đậm, nhạt khác nhau. Nhưng có 3 sắc độ chính Đậm, đậm vừa, độ nhạt. Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn có các mức độ đậm nhạt khác nhau. Nhờ có ba độ đậm nhạt trên làm cho bài vẽ sinh động hơn.

2. Hoạt động 2: Cách vẽ đậm, vẽ

nhạt (7p)

- GVyêu cầu học sinh quan sát 3 bông hoa trang 5.

? Em thấy trong bài có hình ảnh gì?

? Theo em vẽ màu vào ba bông hoa có màu đâm, nhạt như thế nào?

- GV vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng cho HS quan sát cách vẽ màu.

+ Vẽ các màu khác nhau vào ba bông hoa, như: màu vàng, đỏ, tím,...

+ Vẽ lá: Xanh non, xanh lục, xanh lam,...

+ Chọn màu nền: Hoa ,lá màu sáng thì vẽ màu nền đậm hoặc hoa, lá màu đậm thì vẽ màu nền nhạt.

* Lưu ý: Khi vẽ các em vẽ viền trước, bên trong sau để màu không ra ngoài hình vẽ, vẽ đều và kín màu không để bài có chỗ hở trắng.

- GV:Cho Hs xem một số bài vẽ của Hs năm trước.

3.Hoạt động 3: Thực hành (17p) - GV yêu cầu HS tập tạo ra ba độ đậm nhạt : đậm, đậm vừa, nhạt

- Màu nhạt: Ghi, tím nhạt, vàng.

- Màu nền đậm: màu đen.

- Màu nhạt: màu trắng.

- Màu đậm vừa: tím.

- Màu đậm: nâu, xanh lam.

- Màu đậm vừa: hồng, đỏ, xanh lục.

- Màu nhạt: vàng, xanh non.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- 3 bông hoa giống nhau.

- Khác nhau.

- HS nêu.

- HS theo dõi GV vẽ.

- HS tham khảo bài.

- HS làm bài vào VTV2, trang 5.

- Em Dũng 2A nhắc lại.

- Dũng 2A, Chức 2B quan sát tranh

- Em Chức 2A nhắc lại.

- Dũng 2A, Chức 2B theo dõi GV vẽ.

- Em Dũng 2A vẽ mẫu.

- Dũng 2A, Chức 2B tham khảo

(3)

bằng màu hoặc bằng bút chì vẽ vào hình bông hoa trang 5/VTV (điều chỉnh).

* Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông.

- Tìm vị trí vẽ ba cánh hao còn thiếu.

- Vẽ 2 hình lá vào 2 nửa vòng tròn ở 2 góc.

- Vẽ màu vào các họa tiết và nền - GV quan sát từng bàn để giúp đỡ HS hoàn thành bài ngay trên lớp.

4.Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá (4p)

- GVthu một số bài đã hoàn thành trưng bày trên bảng yêu cầu học sinh nhận xét:

? Bài vẽ màu hay chì?

? Có đủ 3 sắc độ đậm, đậmvừa, nhạt chưa?

? Em thích bài nào nhất? Vì sao?

- GV: Nhận xét chung, khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dung bài.

* Dặn dò

- Sưu tầm tranh, ảnh in trên sách,báo và tìm ra độ đậm, đậm vừa, nhạt khác nhau

- Sưu tầm tranh thiếu nhi.

- Xem trước bài 2: Xem tranh thiếu nhi.

- HS quan sát và nhận xét bài theo tiêu chí GV đưa ra.

- 3 HS nhận xét theo cảm nhận riêng.

- HS chú ý nghe.

- HS nghe dặn dò.

bài.

- Dũng 2A, Chức 2B tập tạo ra được một trong ba độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí và vẽ vào tranh.

- Dũng 2A, Chức 2B quan sát bài của bạn.

- Dũng 2A, Chức 2B nghe dặn dò.

Khối 4

Ngày soạn: 04/9/2020

Ngày giảng: 4A, 4B ngày 07/9/2020

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài 1: Vẽ trang trí

Tiết 1: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS biết thêm cách pha các màu: da cam, xanh lục (xanh lá cây) và tím.

- Kĩ năng: Tập pha các màu da cam, xanh lá cây, tím (điều chỉnh).

- HS năng khiếu: Pha đúng màu da cam, xanh lục, tím.

- Thái độ: HS yêu thích màu và ham thích vẽ.

(4)

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - SGK, SGV

- Hộp màu, bảng các màu cơ bản, màu nước hoặc màu bột 2. Học sinh: - Giấy vẽ, vở thực hành

- Màu nước, sáp màu, bút dạ, bút lông...

III. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (1p)

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS: Sách GK, VTV, bút chì, màu vẽ.

3. Bài mới

- Giới thiệu bài (2p)

GV vẽ một hình tròn nhỏ trên một tờ giấy, vẽ màu vàng sau đó chồng màu đỏ lên.

- Màu hình tròn trên tờ giấy còn là màu vàng không? Vì sao?

- GV: Có nhiều màu sắc khác nhau, Làm thế nào để biết tên các màu và cách pha để ra ra các màu thì hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 1: Màu sắc và cách pha màu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (6p)

* Màu cơ bản

- Quan sát H1/SGK trang 3

? Nêu tên ba màu cơ bản?

- GV cho HS quan sát cụ thể ba màu: Đỏ, vàng, lam.

* Cách pha màu: Da cam, lục, tím.

? Em hãy quan sát H2/SGK trang 3, nêu cách pha màu da cam, xanh lục, tím từ ba màu cơ bản?

*Các cặp màu bổ túc

- Em hãy quan sát H3/SGK trang 4, kể tên các cặp màu bổ túc- Vì sao gọi là màu bổ túc- Tác dụng của các màu này?

- GVKL: Các màu pha được từ hai màu cơ bản đạt cạnh sẽ tạo thành các cặp màu bổ túc. Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản, tôn nhau lên thêm rực rỡ.

* Màu nóng

- Em hãy quan sát H4/SGK trang 4, nêu tên các màu nóng? Tại sao gọi là màu nóng?

- GV: Màu nóng là những màu đỏ đậm, đỏ, đỏ cam, da cam, vàng cam, vàng. Vì nó gây cảm giác ấm, nóng.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- Đỏ, vàng, lam.

- Đỏ - Vàng -> Da cam.

- Đỏ - Lam -> Tím.

- Lam - Vàng -> Xanh lá cây.

- Đỏ - Xanh lục - Vàng - Tím - Lam – Da cam - HS lắng nghe.

- Đỏ đậm, đỏ, đỏ cam, da cam, vàng cam, vàng.

- HS lắng nghe.

(5)

* Màu lạnh

- Em hãy quan sát H5- SGK trang 4, Kể tên các màu lạnh? Tại sao gọi là màu lạnh?

- GV: Các màu tím, chàm, xanh lam, xanh đậm, xanh lục, xanh lá mạ được gọi là màu lạnh vì nó gây cảm giác mát, lạnh.

- Kể tên một số đồ vật, cây, hoa, quả? Cho biết chúng có màu gì? Là màu nóng hay màu lạnh?

2. Hoạt động 2: Cách pha màu (6p)

- Em hãy đọc phần 2 cách pha màu trong SGK trang 5.

? Cách pha màu bằng Bột màu?

? Cách pha màu bằng Màu nước?

? Cách pha màu bằng Chì màu, sáp màu?

? GV vừa nhắc lại cách pha màu và thực hành cho HS quan sát.

* Cách pha màu bột: Dùng nước sạch và keo trộn các màu bột với nhau tạo màu mới. Tùy lượng màu pha trộn sẽ ra các màu sắc khác nhau.

* Cách pha màu nước: Dùng nước sạch pha trộn các màu với nhau sẽ được màu mới. Chú ý khi pha cho lượng nước và màu vừa phải.

* Sáp màu và chì màu: Có thể vẽ chồng các màu lên nhau để tạo màu khác.

3. Hoạt động 3: Thực hành (17p)

- GV yêu cầu HS tập pha ba màu: da cam, lục, tím.

- GV bao quát lớp và hướng dẫn trực tiếp để HS biết sử dụng chất liệu và cách pha màu: Tùy theo lượng màu ít hay nhiều của hai màu dùng để pha mà có màu thứ ba đậm hay nhạt

- GV yêu cầu HS chép lại bảng màu nóng, lạnh từ hình 1 trang 4 vào VTV trang 5.

4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá (4p) - GV gọi khoảng 3 HS lên bảng.

? Giới thiệu bài vẽ của em cho cho cô và các bạn?

? Mức độ hài lòng của em về bài vẽ của mình?

- GV nhận xét chung và chỉ ra những bài vẽ tốt để cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động viên những em vẽ còn chậm cố gắng hơn trong những bài sau. Tuyên dương tinh thần học tập

- Tím, Chàm, Xanh lam, Xanh đậm, Xanh lục, Xanh lá mạ.

- HS lắng nghe.

- 3HS nêu.

- HS đọc SGK.

- HS theo dõi GV pha màu.

- HS pha màu trên giấy nháp bằng màu vẽ của mình.

- HS chép lại bảng màu nóng, lạnh từ hình 1 trang 4 vào VTV trang 5.

- 3HS lên bảng giới thiệu bài vẽ của mình.

- HS lắng nghe.

(6)

của lớp.

*Dặn dò:

- Làm bài tập trong VTV trang 6.

- Quan sát hoa, lá và chuẩn bị một số bông hoa, chiếc lá thật để giờ sau vẽ bài.

- Chuẩn bị: VTV, bút chì, màu, tẩy.

- Lắng nghe dặn dò.

Khối 5

Ngày soạn: Ngày 04/ 9/2020 Ngày giảng: 5A ngày 07/ 9/2020

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài 1: Thường thức mĩ thuật

Tiết 1: XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Học sinh tiếp xúc, làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân.

- Kĩ năng: HS tập mô tả, nhận xét khi xem tranh (điều chỉnh).

- Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - SGK, SGV

- Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ

- Một số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân.

2. Học sinh: - SGK, SGV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (1p)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân (7p)

- 1 HS đọc mục 1 trong SGK trang 3.

- GV cho HS xem ảnh chân dung họa sĩ Tô Ngọc Vân và đặt câu hỏi.

- Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân sinh năm nào - Ở

- Cả lớp lắng nghe.

- HS chú ý quan sát, chuẩn bị trả lời.

- Sinh năm 1906 tại Hà Nội, quê ở

(7)

đâu- Ông mất năm nào?

- Ông tốt nghiệp trường gì?

- Ngoài sáng tác ông còn làm việc gì?

- Ông sáng nhiều nhất vào giai đoạn nào?

- Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân mà em biết?

- GVKL: Họa sĩ Tô Ngọc vân sinh 1906 tại Hà Nội. Tốt nghiệp trường CĐ Mĩ thuật Đông Dương năm 1931 và là Hiệu trưởng đầu tiên của Trường mĩ thuật kháng chiến mở ở Việt Bắc. Năm 1939 -1944 là giai đoạn sáng tác sung sức nhất của ông. Năm 1954 họa sĩ đã hi sinh trên đường công tác trong chiến dịch Điện Biên Phủ.

- Tô Ngọc Vân là một trong những họa sĩ Việt Nam đầu tiên tiếp thu nghệ thuật phương Tây một cách sáng tạo và biết kế thừa những giá trị của nghệ thuật truền thống. Ông để lại nhiều tác có giá trị nghệ thuật cao trong đó có tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ.

- Năm 1969 ông đã được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật.

2.Hoạt động 2: Xem tranh (20p)

- GV cho HS quan sát tranh trong VTV trang 4 và trả lời các câu hỏi.

? Trong tranh có những hình ảnh nào?

? Hình ảnh thiếu nữ được họa sĩ vẽ như thế nào?

làng Xuân Cầu - Nghĩa Trụ - Văn Giang - Hưng Yên, mất năm 1954.

- Tốt nghiệp Trường CĐ Mĩ thuật Đông Dương năm 1931.

- Hiệu trưởng đầu tiên của Trường mĩ thuật kháng chiến mở ở Việt Bắc.

- Năm 1939 -1944.

- Thiếu nữ bên hoa huệ , Nghỉ chân bên đồi,...

- HS lắng nghe.

- HS trả lời câu hoải vào VBT trang 4.

- Thiếu nữ, bình hoa huệ.

- Thiếu nữ trong tư thế ngồi nghiêng, dáng uyển chuyển, đầu hơi cúi, tay trái vuốt nhẹ lên mái

(8)

? Em có nhận xét gì về bố cục của bức tranh?

? Nhận xét về màu sắc trong bức tranh ?

? Hình ảnh thiếu nữ và hoa huệ có gì liên quan đến nhau?

- GVKL: Bức tranh "Thiếu nữ bên hoa huệ"

tranh vẽ một thiếu nữ mặc áo dài trắng ngồi nghiêng đầu bên bình hoa huệ, dáng uyển chuyển, đầu hơi cúi, tay trái vuốt nhẹ lên mái tóc, tay phải nâng nhẹ cánh hoa trông rất duyên dáng và mang nét đẹp dịu dàng của người co gái Hà Nội thời trước. Tranh vẽ bằng sơn dầu, có bố cục chặt chẽ, đường nét uyển chuyển, các mảng sáng tối đơn giản và tinh tế. Màu sắc chiếm phần lớn trong tranh là màu trắng, màu xanh, màu hồng tạo nên hòa sắc nhẹ nhàng, trong sáng.

Đây là một trong những tác phẩm tiêu biểu của Mĩ thuật hiện đại Việt Nam.

3. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá (5p) - Nêu cảm nghĩ của mình khi xem xong bức tranh?

- GV nhận xét chung lớp học, tuyên dương nhóm HS tích cực, nhắc nhở HS có ý thức chưa tốt.

* Dặn dò:

- Về nhà sưu tầm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.

- Vẽ tranh đề tài tự do vào VTV trang 5.

- Chuẩn bị bài 2: Màu sắc trong trang trí - Mang đầy đủ: VTV, SGK,bút chì, màu vẽ, thước kẻ.

tóc, tay phải nâng nhẹ cánh hoa.

- Có bố cục chặt chẽ.

- Màu trắng chiếm phần lớn, màu xanh, màu hồng tạo nên hòa sắc nhẹ nhàng.

- Thiếu nữ duyên dáng, màu sắc trong tranh nhẹ nhàng, ánh sáng lan toả trên toàn bộ bức tranh làm bật hình ảnh thiếu nữ dịu dàng, thanh khiết, hoa huệ trắng tinh khiết -> thể hiện hình ảnh thiếu nữ dịu dàng, thanh khiết.

- HS lắng nghe.

- 3 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe dặn dò

- Làm bài tập trong VTV trang 5.

(9)

Khối 2

Ngày soạn: Ngày 05/ 9/2020

Ngày giảng: 2A, 2B sáng ngày 08/ 9/2020

Âm nhạc

Tiết 1:

ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT LỚP 1 NGHE QUỐC CA VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung:

- Kiến thức: Kể được tên 1 vài bài hát đã học ở lớp 1

- Kĩ năng: Biết hát theo giai điệu và lời ca 1 số bài hát đã học ở lớp 1.

- Thể hiện đúng tính chất các bài hát.

- Biết khi chào cờ có hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang.

- Thái độ: GD học sinh tự hào truyền thống dân tộc.

2. Mục tiêu riêng:

- Dũng 2A, Chức 2B biết hát một vài câu hát của bài hát đã học kết hợp nhún chân theo nhạc.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Loa, máy tính, máy chiếu, nhạc cụ gõ…

2. Học sinh: - Vở tập hát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT

Dũng 2A, Chức 2B 1. Ổn định tổ chức: (1p)

- Nhắc HS ngồi ngay ngắn, KT sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sách, vở của HS 3. Bài mới: 32p

1. Hoạt động 1: Ôn tậpcác bài hát lớp 1 .

- GV gợi ý dể HS lần lược nhớ tên các bài hát (đệm giai điệu, cho xem tranh kết hợp nghe giai điệu hoặc tiết tấu….)

- Có thể nhắc cho HS tên tác giả nếu các em không nhớ.

- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức:hát tập thể, tổ, nhóm, cá nhân,...

- HS ôn hát kết hợp sử dụng các

- Báo cáo sĩ số, sửa tư thế ngồi học.

- Ngồi ngay ngắn chú ý nghe theo yêu cầu của GV.

- Đoán tên từng bài hát đã học.

+ Quê hương tươi đẹp.( Dân ca Nùng )

+ Lý cây xanh ( Dân ca Nam Bộ )……

- Nêu được tên tác giả càng tốt.

- HS hát theo hướng dẫn của GV.

+ Hát Đồng thanh.

- Ngồi ngay ngắn.

- Theo dõi

- Ngồi ngay ngắn nghe giới thiệu về bài hát.

- Hát ôn.

(10)

nhạc cụ gõ đêm theo phách, tiết tấu lời ca.

- Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động cho bài hát.

- Mời HS lên biểu diễn trước lớp.

- GV nhận xét.

2. Hoạt động 2: Nghe Quốc ca.

- Giới thiệu lại ngắn gọn về bài Quốc ca. ( Nguyên là bài Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác).

- Cho HS nghe băng nhạc trình bày bài Quốc ca. (Hoặc GV hát cho HS nghe).

? Quốc ca được hát khi nào ?

? Khi chào cờ các em đứng như thế nào

- Hướng dẫn HS tập đứng chào cờ, nghe hát Quốc ca với thái độ nghiêm túc.

3. Hoạt động 3: Nhận xét - Dặn dò (2p)

- Tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân thể hiện tốt tiết học.

- Động viên nhắc nhở những em chưa tập trung.

+ Hát theo dãy, tổ.

+ Hát cá nhân.

- HS hát kết hợp vận động.

- HS lên biểu diễn trước lớp.

- HS nghe nhận xét.

- Thái độ nghe nghiêm túc.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS nghe Quốc ca.

- Khi chào cờ.

- Đứng nghiêm trang không cười đùa.

- Tập đứng chào cờ nghiêm trang, tác phong chỉnh tề.

- HS nghe và ghi nhớ.

- Hát theo tổ, dãy.

- Chức lên biểu diễn.

- Hát nhún nhảy theo nhạc.

- Thực hiện cùng các bạn.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Nghe Quốc ca, ngồi ngay ngắn.

- Tập chào cờ và nghe Quốc ca nghiêm túc theo hướng dẫn.

- Nghe và ghi nhớ.

Khối 1

Ngày soạn: Ngày 05/ 9/2020

Ngày giảng: 1A, 1B sáng ngày 08/ 9/2020

Âm nhạc

Chủ đề 1: ĐI HỌC

Tiết 1: HỌC HÁT: HỌC SINH LỚP MỘT VUI CA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Học sinh hát được giai điệu của bài hát, hát đúng và biết cách biểu diễn một số

(11)

động tác phụ họa.

2. Kỹ năng:

- Biết cách thể hiện đúng tư thế khi hát hát, - Biết cách và thể hiện được hình tiết tấu số 1.

3. Năng lực hướng tới:

- Học sinh bước đầu thể hiện bài hát với giọng hát tự nhiên tư thế phù hợp.

- Bắt đầu nhận biết âm thanh cao thấp.

* Mục tiêu riêng:

Em Bùi Đình Tấn lớp 1B biết hát một vài câu hát của bài hát đã học kết hợp nhún chân theo nhạc.

II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Sách giáo viên, tranh ảnh để tổ chức các hoạt động.

- Nhạc cụ đàn Organ và các phương tiện nghe nhìn thanh phách.

2. Học sinh:

- Chuẩn bị sách vở và t hanh phách học nhạc cụ gõ tự tạo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động:

a. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui tươi thoải mái cho học sinh trước khi vào tiết học.

b. Cách thức tiến hành:

- Giáo viên: Bắt nhịp cho học sinh hát bài: Tạm biệt búp bê thân yêu + Cả lớp hát theo cô giáo + vỗ tay:

- GVGT: Chào các em! Hôm nay là tiết âm nhạc đầu tiên của chương trình âm nhạc lớp 1. Vậy cô giáo tự giới thiệu cho các con biết Âm nhạc là gì ? Trước hết chúng ta phải hiểu Âm nhạc được thể hiện qua âm thanh của tiếng đàn, tiếng trống, tiếng kèn, giọng hát. Trong cuốn sách âm nhạc 1 các con sẽ được học hát chơi trò chơi âm nhạc, được chơi nhạc cụ gõ, nghe câu chuyện âm nhạc và vận động theo nhạc. Âm nhạc lớp 1 cuốn sách này là cuốn sách theo chương trình phổ thông mới, được cấu tạo gồm 8 Chủ đề : Các chủ đề về phản ánh nhiều mặt trong cuộc sống.

8 Chủ đề là 5 nội dung cơ bản: Hát, nghe nhạc nhạc, Đọc nhạc, nhạc cụ, và thưởng thức Âm nhạc. Với mỗi nội dung được dùng một hình biểu tượng để các con dễ nhận biết:

+ Biểu tượng của tiết học hát: hình chú chim màu xanh nước biển trong vòng tròn màu đỏ.

+ Biểu tượng nghe nhạc:Hình Chú chim xanh trong vòng tròn vàng cam + Biểu tượng đọc nhạc: hình Chú chim xanh trên nền xanh lá cây

+ Biểu tượng nhạc cụ: vụ gồm các nốt nhạc và thanh phách

+ Biểu tượng thưởng thức Âm Nhạc: hình ảnh cậu bé ngồi tự nốt nhạc.

Tất cả những nội dung đó được thể hiện thông qua các hoạt động học tập tập tạo ra môi trường để cho các em được trải nghiệp hình thành và phát triển phẩm chất năng lực cá nhân của em.

(12)

B. Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA

HS

HSKT Tấn 1B 1. Giới thiệu bài mới: (1 phút)

- GVgiới thiệu tranh ảnh của nhạc sĩ Hoàng Long cho bài hát: hát học sinh lớp 1 vui ca. Đây chính là tổng cuốn sách âm nhạc lớp 1 mới cho các em năm học này.

- GVgiới thiệu bức ảnh của nhạc sĩ Hoàng Long một trong những nhạc sĩ có nhiều cống hiến cho nền âm nhạc Việt Nam đặc biệt là tác giả sáng tác ra cuốn sách âm nhạc lớp 1 với rất nhiều bài hát của chính tác giả viết ra mặc dù tuổi đời cao 81 tuổi nhưng những cống hiến của ông là không ngừng nghỉ và bài học đầu tiên ngày hôm nay con được học đó chính là bài học sinh lớp 1 vui ca nhạc và lời Hoàng Long nhạc sĩ Hoàng Long.Đây là một nhạc sĩ nổi tiếng ông có rất nhiều bài hát cho thiếu nhi để lại ấn dấu ấn qua nhiều năm tháng. trong số đó phải kể đến bài Bác Hồ Người cho em tất cả ,Từ rừng xanh cháu về thăm Lăng Bác, đi học về,, Những bông hoa những bài ca,Chúng em cần hòa bình, Đường Và Chân. Tiết học hôm nay chính là học sinh lớp 1 vui ca của nhạc sĩ Hoàng Long.

2. Hoạt động hình thành tri thức:

Dạy hát

* Mục tiêu: Học sinh hát đúng giai điệu bài hát học sinh lớp 1vui ca. thể hiện đúng những tiếng hát cần ngân dài nhỉ nghỉ lặng Đơn đơn biết cách hát khi gặp dấu nhắc lại ở khung thay đổi 1,2 hát lại 2 lần

*Cách tiến hành:

a. Nghe hát mẫu mẫu

- GVcho HS nghe một lần băng đĩa nhạc.

? Em hãy nói cảm nhận ban đầu về lời

- Học sinh quan sát lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS đọc lời ca.

- HS trả lời

- Em Tấn 1B ngồi ngay ngắn quan sát và lắng nghe.

- Tấn 1B lắng nghe.

- Tấn 1B lắng nghe.

(13)

bài hát.

b. Đọc lời ca:

- Treo bảng phụ chép sẵn bài hát - GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo những lời ca mà GV đọc. GV nên chia bài hát thành 4 câu

+ Câu 1: Tạm biệt trường mầm non chúng em vào lớp 1.

+ Câu 2: Từ hôm nay nay chúng em luôn chăm ngoan học tốt.

+ Câu 3: Để thầy cô khen cha mẹ vui lòng.

+Câu 4: Bạn ơi hát lên Chúng ta cùng nhau vui múa ca.

c. Khởi động giọng:

- GV: hướng dẫn học sinh tư thế đứng khi khởi động giọng.

- Thân phải thẳng thoải mái không cúi đầu. Không nhất thiết lúc nào cũng đặt hai tay lên bàn đèn khi hát không nên hát Quá to áp tiếng hát của bạn giọng hát nhẹ nhàng tự nhiên

- GV đàn chuỗi âm ngắn ở giọng Đô trưởng học sinh nghe và đọc nguyên âm A

- À A Á A À - ĐÔ –Rê – Mi- Rê –Đồ.

- GV: Cho học sinh khỏi động giọng 4-5 lần sau đó cho các em ngồi xuống.

d.Tập hát từng câu:

- GV hướng dẫn: tập hát từng câu nối tiếp đến hết bài: Chia bài hát thành 4 câu.

- GV đàn giai điệu mỗi câu 2 đến 3 lần

- GVthực hiện: bắt nhịp và đàn giai điệu để học sinh hát.

- GV yêu cầu: các em lấy hơi ở đầu câu hát.

- GVchỉ định: học sinh khá hát mẫu.

- GV hướng dẫn: Cả hát lớp hát.

- GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai rồi hướng dẫn học sinh sửa lại.

- GV hát mẫu những chỗ cần thiết.

- GV yêu cầu học sinh hát nối các câu

- HS luyện thanh theo hướng dẫn của GV

- Ngồi đúng tư thế

- HS hát từng câu theo hướng dẫn của GV.

- Tấn 1B luyện thanh cùng các bạn.

- Ngồi ngay ngắn.

- Hát câu 1

(14)

hát thể hiện đúng những chỗ nhân dài những chỗ nghỉ nghỉ nửa phách.

e. Hát cả bài:

- GV đàn cho học sinh hát cả bài.

- GV gọi các dãy bàn hát. hát

- GV gọi tôp lên hát hát và cá nhân hát

- GV hướng dẫn học sinh tiếp tục sửa những chỗ hát còn chưa đạt dạy học sinh lấy hơi đúng cách ở cuối mỗi câu hát hướng dẫn học sinh hát theo phần đệm của nhạc.

- GV hướng dẫn học sinh hát nhịp nhàng và giữ nhịp ổn định.

3. Hoạt động thực hành

* Mục tiêu:

Học sinh trình bày bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp và vỗ tay theo phách.

*Cách tiến hành:

a. GV chia lớp thành ba nhóm luyện tập hát nối tiếp kết hợp vỗ tay đệm theo nhịp bài hát.Có thể chia câu hát như sau:

+ Nhóm 1: Câu 1:

Tạm biệt trường mầm non chúng em x x x vào lớp một.

x x

+ Nhóm 2: Câu 2:

Từ hôm nay chúng em luôn chăm x x

ngoan học tốt.

x x +Nhóm 3: Câu 3:

Để thầy cô khen cha mẹ vui lòng.

x x x x + Nhóm 4: Cả lớp.

+ Câu 4: Bạn ơi hát lên Chúng ta x x cùng nhau vui múa ca.

x x - GV gọi 1 nhóm học sinh thực hiện hát và vỗ tay đệm trước lớp.

b. GV cho học sinh hát vỗ tay theo

- HS hát cả bài viết cách ngân nghỉ đúng.

- HS vỗ tay theo phách.

- HS làm việc theo nhóm.

- Hát cùng bạn

- Tấn 1B vỗ tay

- Hát cùng bạn.

(15)

phách bài hát : Học sinh lớp 1 vui ca.

-GV thực hiện mẫu câu đầu. HS quan sát và nhận xét cách vỗ tay theo phách.

- Các nhóm cá nhân luân phiên luyện tập

- GV gọi 1 nhóm học sinh thực hành trước lớp luyện tập.

- GV nhận xét sửa sai nếu có.

C. Hoạt động ứng dụng mở rộng:

Hát kết hợp với biểu diễn

* Mục tiêu:

- Hát đúng giai điệu các bài hát sáng tạo được các động tác múa phụ họa cho bài hát.

* Cách tiến hành:

? Hôm nay các em học bài gì ?

? Nội dung của bài hát truyền tải đến chúng ta thông điệp gì ?

- GV gọi một học sinh có thể vừa hát vừa kết hợp một số động tác phụ họa.

- GV cho học sinh tính tại chỗ dưới chân nhịp nhàng theo nhịp theo giai điệu của bài hát.

- HS vỗ tay theo phách kết hợp hát lời.

- HS hát + vỗ tay - Lắng nghe

- Học sinh lớp 1vui ca - Trả lời.

- HS thể hiện.

- Thực hiện

- Vỗ tay

- Lắng nghe

- Hát câu 1 - Thực hiện

Khối 3

Ngày soạn: Ngày 05/ 9/2020

Ngày giảng: 3A, 3B chiều ngày 08/ 9/2020 Âm nhạc

Tiết 1: HỌC HÁT BÀI QUỐC CA VIỆT NAM ( lời 1) Nhạc và lời : Văn Cao

I. MỤC TIÊU : 1. Mục tiêu chung:

- Kiến thức: - Biết hát đúng giai điệu, thuộc lời ca 1.

- Kĩ năng: - Hát hoà giọng, thể hiện tính chất hùng mạnh.

- Có ý thức nghiêm trang khi chào cờ

- Thái độ: - Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc, tình yêu đất nước.

2. Mục tiêu riêng:

Qua bài học hát Quốc ca HS Vũ Đình Thắng 3B biết được:

- Đọc được tên bài Quốc ca Việt Nam.

- Nghe giai điệu, lời ca lời nhận biết được tên bài hát, hát theo lời ca giai điệu 1, 2 câu hát.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Đài, băng đĩa, bảng phụ, tranh ảnh minh hoạ, một lá cờ VN.

(16)

2. Học sinh: Tập bài hát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT

Tấn 1B 1. Ổn định tổ chức: (1p)

- Nhắc nhở HS thế ngồi học hát, KTSS 2. Kiểm tra bài cũ:

- Không kiểm tra.

3.Bài mới: (31p) - Giới thiệu bài:

- Bài hátQuốc ca Việt Nam do sĩ nhạc Văn Cao sáng tác từ năm 1944, được tác giả đặt tên là Tiến quân ca. Bài hát đó kêu gọi, thúc giục nhân dân Việt Nam anh dũng đứng lên đấu tranh chống thực dân Pháp để dành độc lập tự do của dân tộc.Tại kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khoá I bài hát này đó được Bác Hồ đề nghị chọn làm Quốc ca ViệtNam

- Treo tranh ảnh minh hoạ về Quốc kì và lễ chào cờ cho HS biết.

1. Hoạt động 1: Dạy hát bài Quốc ca Việt Nam

- Mở băng hát mẫu cho HS nghe lời 1.

? Nêu cảm nhận ban đầu về bài hát?

- Treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc lời ca 1 theo tiết tấu bài hát.

+Đánh dấu chỗ lấy hơi, chỗ ngân và chấm dôi.

+ Giải thích 1số từ khó trong lời 1:

“ Đường vinh quang xây xác quân thù”

cách nói tượng trưng về sự quyết tâm chiến đấu đập tan mọi ý chí xâm lược của quân thù.

“Sa trường” (từ cổ): chiến trường.

- Đàn cho HS khởi động giọng.

- Chia bài hát thành 2 lời. Lời 1 chia làm 9 câu hát.Sau đó dạy hát theo lối móc xích.

* Lưu ý: Hát đúng những tiếng ngân, nghỉ 3 phách và chỗ có dấu chấm dôi.

Hát đúng cao độ 2 tiếng ở cuối 2 câu

- Ghi nhớ, báo cáo sĩ số.

- Mở vở ghi đầu bài . - Lắng nghe.

- Quan sát.

- Nghe lời 1 của bài hát - HS khá nêu.

- Đọc đồng thanh.

- Ghi nhớ.

- Chia làm 9 câu cụ thể.

- Tập hát từng câu.

- Sửa tư thế ngồi học.

- Mở vở ghi đầu bài - Theo dõi.

- Quan sát.

- Nghe lời 1 của bài - Theo dõi.

- Đọc theo hướng dẫn của GV câu 1, 2.

- Theo dõi.

- Tập hát câu 1, câu 2.

(17)

hát

“Đường vinh quang xây xác quân thù”

“Vì nhân dân chiến đấu không ngừng”

Biết lấy hơi sau mỗi câu hát.

- Cho HS hát ôn lại đúng giai điêụ, thuộc lời ca nhiều lần.

Chú ý: Hát với tốc độ vừa phải. Thể hiện tính chất hùng mạnh theo nhịp đi ( hành khúc ).

Hát rõ lời, phát âm chuẩn.

( Sửa cho HS chưa đúng). Nhận xét 2. Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi sau:

? Bài hát Quốc ca được hát khi nào?

? Ai là tác giả của bài hát?

? Khi chào cờ và hát Quốc ca chúng ta phải có thái độ như thế nào?

- GV: Bài hát Quốc caViệt Nam của tác giả Văn Cao sáng tác với nét nhạc mạnh mẽ, hoành tráng…Khi chào cờ và hát Quốc ca các em phải đứng nghiêm trang, không cười đùa và hướng nhìn Quốc kì.

4.Củng cố - Dặn dò: (3p)

- GV cho HS hát ôn lời 1 vài lần.

- Nhận xét: Khen HS khá, giỏi nhắc nhở HS còn chưa đúng yêu cầu.

- Dặn HS về ôn lại lời 1 và xem trước lời 2 của bài hát Quốc ca

- Hát ôn theo dãy, nhóm, cá nhân.

- Cá nhân nêu.

+ Khi chào cờ.

+ Văn Cao.

+ Nghiêm trang.

- Ghi nhớ.

- Hát ôn.

- Ghi nhớ.

- Ghi nhớ

- Hát ôn theo dãy, nhóm.

- Theo dõi.

- Nhắc lại câu trả lời của bạn.

- Ghi nhớ.

- Hát ôn.

- Ghi nhớ.

- Ghi nhớ

Khối 4

Ngày soạn: Ngày 05/ 9/2020

Ngày giảng: 4A chiều ngày 08/ 9/2020 4B chiều ngày 11/ 9/2020

Âm nhạc

Tiết 1: ÔN TẬP BA BÀI HÁT ĐÃ HỌC

ÔN TẬP MỘT SỐ KÍ HIỆU GHI NHẠC Ở LỚP 3 I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Hát thuộc lời theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3 Quốc ca. Bài ca đi học. Cùng múa hát dưới trăng.

- Kĩ năng: - Nhớ lại một số kí hiệu ghi nhạc đã học.

- Hát kết hợp vỗ tay hoặc( gõ đệm ) vận động cho bài hát.

- Thái độ: Hứng thú và tích cực đối với môn học.

II. CHUẨN BỊ

(18)

- Loa, máy tính, đĩa nhạc đệm,SGK.

- Tranh âm nhạc lớp 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định tổ chức: 1p

- Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn, ktra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sách vở HS.

3. Bài mới: 31p

1. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Quốc ca Việt Nam

- GV mở băng nghe lại giai điệu bài hát bài hát, sau đó hỏi HS nhận biết tên bài hát? tên tác giả bài hát?

- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức: hát tập thể, tổ, nhóm, cá nhân…..

* Ôn tập bài hát Bài ca đi học

- GV mở băng nghe lại giai điệu bài hát bài hát.

? Em cho biết tên bài hát? tên tác giả bài hát?

- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức: hát tập thể, tổ, nhóm, cá nhân…..

* Ôn tập bài hát Cùng múa hát dưới trăng

- GV mở băng nghe lại giai điệu bài hát bài hát

? Em cho biết tên bài hát? tên tác giả bài hát?

- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức: hát tập thể, tổ, nhóm, cá nhân, hát đối đáp.

2. Hoạt động 2: Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc

? Ở lớp 3 các em đã học những kí hiệu ghi nhạc gì? Em hãy kể tên nốt nhạc?

Em biết những hình nốt nhạc nào?

- Hướng dẫn HS tập viết 1 số nốt nhạc trên khuông.

- GV xem và nhận xét một số vở của HS.

- HS báo cáo sĩ số, sửa tư thế ngồi.

- Lớp trưởng báo cáo

- Nghe giai điệu trả lời:

- Bài hát : Quốc ca Việt Nam - Nhạc và lời: Văn Cao.

- HS hát tập thể,nhóm, cá nhân hát kết hợp gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca.

- Nghe trả lời:

- Bài hát : Bài ca đi học.

- Nhạc và lời: Phan Trần Bảng . - HS hát tập thể,nhóm, cá nhân hát kết hợp gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca.

- Nghe và trả lời:

- Bài hát: Cùng múa hát dưới trăng.

- Nhạc và lời: Hoàng Lân.

- HS hát tập thể,nhóm, cá nhân ..…hát kết hợp gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca.

- HS trả lời

- Luyện viết các nốt nhạc trên khuông.

(19)

3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 3p - GV cho HS hát lại bài hát đã ôn hát kết hợp gõ đệm theo phách.

- Tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân thể hiện tốt tiết học.

- Động viên nhắc nhở những em chưa tập trung.

- HS hát theo nhạc kết hợp gõ đệm theo phách.

- HS nghe và ghi nhớ về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.

Khối 6

Ngày soạn: Ngày 06/ 9/2020

Ngày giảng: 6A sáng ngày 09/9/2020

CHỦ ĐỀ 1: TÌM HIỂU KIẾN THỨC CƠ BẢN Số tiết: 5 Tiết

I. MỤC TIÊU CHUNG 1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về phối cảnh, vẽ theo mẫu, vẽ tranh trong mĩ thuật.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận xét, so sánh.

- Ứng dụng được vào vẽ theo mẫu và vẽ tranh.

3. Thái độ

- Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.

- HS yêu thích và hứng thú với môn học mĩ thuật.

II. NỘI DUNG

1. Tiết 1: Sơ lược về phối cảnh (Bài 3 SGK) 2. Tiết 2: Cách vẽ theo mẫu (Bài 4 SGK)

3. Tiết 3: Mẫu dạng hình hộp- hình cầu (Bài 7 SGK) 4. Tiết 4: Cách vẽ tranh: Đề tài học tập (t1) (Bài 9 SGK) 5. Tiết 5: Đề tài học tập (t2) (Bài 9 SGK)

III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG

Tiết thứ 1: BÀI 3: VẼ THEO MẪU SƠ LƯỢC VỀ PHỐI CẢNH 1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu và nắm được những điểm cơ bản về phối cảnh.

1.2. Kĩ năng:

- Học sinh biết vận dụng phối cảnh để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh.

1.3. Thái độ:

- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của tranh khi đã hiểu luật xa gần.

1.4. Các năng lực được phát triển:

- Năng lực tư duy.

- Năng lực hợp tác.

(20)

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ.

- Năng lực biểu đạt.

- Năng lực quan sát, đánh giá.

- Năng lực thực hành.

2. CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên

2.1.1.Tài liệu tham khảo

- Mĩ thuật và phương pháp dạy học, Phần luật xa gần, NXB Giáo dục - Luật xa gần và giải phẫu tạo hình.

2.1.2. Đồ dùng dạy học

* Phương án trình chiếu

- Ảnh có lớp cảnh xa- gần, lớp cảnh gần (cảnh biển, con đường, hàng cây) - Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần

- Một vài đồ vật: hình hộp, hình trụ - Hình minh hoạ về luật xa gần 2.2. Học sinh

- Giấy vẽ, bút chì, tẩy 3. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp trực quan.

- Phương pháp thuyết trình, - Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp luyện tập.

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC- GIÁO DỤC 4.1.Ổn định tổ chức: (4 phút)

- GV giới thiệu tên.

- Giới thiệu các phân môn chương trình học lớp 6, phương pháp học.

- Kiểm tra và hướng dẫn chuẩn bị đồ dùng học tập bộ môn.

4.2. Kiểm tra bài cũ: (Nếu có) 4.3.Bài mới

- Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên, mọi vật đều thay đổi về hình dáng, kích thước khi nhìn theo các góc độ và theo xa hoặc gần. Để nắm bắt được quy luật này và vận dụng tốt vào các bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh đề tài. Hôm nay cô cùng các em nghiên cứu bài : Sơ lược về phối cảnh.

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về phối cảnh

* Mục tiêu

+ Học sinh hiểu được khái niệm về phối cảnh

+ Rèn năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, quan sát, đánh giá.

- Phương pháp: Trực quan, gợi mở, vấn đáp.

- Thời gian: (15p) phút.

- Cách thức thực hiện

(21)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - GV giới thiệu 1 bức tranh

hay ảnh rõ về xa-gần và đặt câu hỏi cho HS

? Vì sao hình này lại to và rõ hơn hình kia ( mặc dù cùng loại, kích thước)

? Vì sao hình con đường , dòng sông ở chỗ này lại to, chỗ kia lại nhỏ

- GV đưa ra 1 số đồ vật : hình lập phương, cái bát, cái cốc, ở các vị trí khác nhau và đặt câu hỏi cho HS quan sát và thấy được sự thay đổi hình dáng của mọi vật ở khoảng cách xa-gần

? Vì sao hình hộp khi là hình vuông, khi là hình bành hành

? Vì sao hình miệng cốc , bát lúc là hình tròn, lúc lại là hình elip khi lại là đường cong, đường thẳng

- Mọi vật luôn thay đổi khi nhìn theo luật xa-gần.

- Chúng ta sẽ tìm hiểu luật xa-gần để thấy được sự thay đổi hình dáng của mọi vật trong không gian để vẽ đẹp hơn

? Em có nhận xét gì về hình dáng của hàng cột và hình đường ray tầu hoả?

? Hình ảnh bức tượng ở gần với các bức tượng ở xa như thế nào ?

- GV đưa ra kết luận

- HS quan sát tranh, ảnh

- Vì có vật xa, gần, xa theo khoảng dài.

- Do hình có độ xa-gần

- HS rút ra nhận xét theo hướng dẫn của GV và nghiên cứu SGK

- Nhìn chính diện là hình vuông, không nhìn chính diện là hình bình hành

- Do góc nhìn của mỗi người khác nhau

- Càng về phía xa hàng cột càng thấp, mờ dần - Càng xa, khoảng cách 2 đường ray của đường tầu hoả ngày càng thu hẹp

- Hình các bức tượng ở gần to, cao hơn các bức tượng ở xa

I. Quan sát - nhận xét

- Nhận xét: những vật cùng loại, cùng kích thước trong không gian ta thấy

- KL:Vật cùng loại, cùng kích thước khi nhìn theo luật xa-gần : - Ở gần : hình to, cao, rộng và rõ ràng

- Ở xa: hình nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn

- vật ở phía trước che khuất vật ở phía sau - Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở các góc độ (vị trí) khác nhau trừ hình cầu

(22)

Hoạt động 2: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của phối cảnh - Mục tiêu

+ Học sinh hiểu được thế nào là đường tầm mắt (đường chân trời) và điểm tụ.

+ Rèn năng lực giải quyết vấn đề, biểu đạt, quan sát, đánh giá.

- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

- Thời gian: (19p) - Cách thức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

- GV giới thiệu hình minh hoạ ở SGK

? Các hình này có đường nằm ngang không ?

Khi đứng trước cảnh biển rộng, cánh đồng ta cảm thấy có đường nằm ngang ngăn cách giữa trời và đất.

Đường nằm ngang đó chính là đường chân trời - Đường này nằm ngang tầm mắt nên còn gọi là đường tầm mắt

- Vị trí của đường tầm mắt phụ thuộc vào vị trí của người nhìn cảnh

- GV giới thiệu hình minh hoạ ở SGK, đặt hình hộp, hình trụ, ở vị trí khác nhau để HS quan sát, nhận xét - Vị trí của đường tầm mắt có thể cao hay thấp so với mẫu.

- Sự thay đổi hình dáng của hình vuông, hình tròn - GV giới thiệu hình minh hoạ SGK/81

? Điểm tụ thường thấy do tạo bởi các đường như thế nào?

- HS quan sát trả lời theo cảm nhận

- Có đường nằm ngang

- Nghe GV giới thiệu

- HS quan sát, nhận xét - Các đường song song với mặt đất như ở các cạnh hình hộp, tường nhà, đ- ường tàu hoả hướng về chiều sâu, càng xa càng thu hẹp lại tại 1 điểm tại đường tầm mắt

- Các đường song song ở

II. Đư ờng tầm mắt và điểm tụ

1/ Đ ường tầm mắt (Đường chân trời) a. Đường tầm mắt (SGK/80)

b. Vị trí của đường tầm mắt

- Vị trí của đường tầm mắt thay đổi theo vị trí của người nhìn

2/ Điểm tụ

- Điểm gặp nhau của

(23)

dưới đường tầm mắt thì chạy hướng lên đường tầm mắt và ngược lại

các đường song song h- ướng về đường tầm mắt gọi là điểm tụ viết tắt là ĐT

Vẽ hình hộp, vẽ nhà ở vị trí nằm nghiêng sẽ có nhiều điểm tụ 4.4. Đánh giá kết quả học tập

- Mục tiêu

+ Học sinh xác định được những điểm cỏ bản về phối cảnh qua một số bức tranh.

+ Rèn năng lực quan sát, đánh giá, giải quyết vấn đề, biểu đạt.

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận - Thời gian: 5 phút.

- Cách thức thực hiện: GV chuẩn bị một số hình ảnh - Đường tầm mắt.

- Một số tranh ảnh có nhiều đồ vật hình trước to, xa nhỏ.

- Hình ngôi nhà, dòng sông... chạy hút về phía sau, càng xa càng thấp, nhỏ...

- Một số ảnh chụp đồ vật dạng hình trụ : ấm chén, hộp sữa, ..miệng hình elip Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm

? Phát hiện ở các hình ảnh những điều đã học.

? Tìm đường tầm mắt và điểm tụ ở các hình.

? Phát hiện gì khi nhìn ở các ống hình trụ,

- HS trả lời theo yêu cầu của GV về các bài tập. GV nhận xét bổ xung.

4.5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà:

+ Hoàn thành bài tập trong SGK.

+ Xem lại mục II của bài 3 trong SGK.

- Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị một số đồ vật: chai, lọ, ca... cho bài vẽ theo mẫu . 5. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

- Nội dung:...

- Phương pháp:...

- Thời gian:...

Khối 7

Ngày soạn: Ngày 06/ 9/2020

Ngày giảng: 7A sáng ngày 09/9/2020

CHỦ ĐỀ 1: AN TOÀN GIAO THÔNG Số tiết: 2 tiết

I.Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Hs hiểu hơn về kiến thức ATGT và biểu đạt được thông qua ngôn ngữ mĩ thuật.

(24)

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ tranh và quan sát hoạt động cuộc sống xung quanh mình.

3. Thái độ:

- Hs có ý thức chấp hành luật lệ giao thông và ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh mình tham gia giao thông theo đúng luật.

II.Nội dung:

1. Tiết 1: Đề tài An toàn giao thông ( tiết 1) ( Bài 25 SGK) 2. Tiết 2: Đề tài An toàn giao thông ( tiết 2) ( Bài 25 SGK) III.Tiến trình hoạt động:

Tiết thứ 1: bµi 29: VẼ TRANH ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG

( Tiết 1- Vẽ hình ) I. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu biết hơn về luật giao thông, thấy được ý nghĩa của an toàn giao thông là bảo vệ tính mạng và tài sản của con người

1.2. Kỹ năng:

- Vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông 1.3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.

1.4. Các năng lực được phát triển:

- Năng lực tư duy.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ.

- Năng lực biểu đạt.

- Năng lực quan sát, đánh giá.

- Năng lực thực hành.

2. CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên :

2.1.1.Tài liệu tham khảo:

- SGV, SGK Mĩ thuật lớp 7 2.1.2. Đồ dùng dạy học:

* Giáo viên: Phương án trình chiếu : - Tranh ảnh về an toàn giao thông . - Một số tranh về đề tài giao thông 2.2.Học sinh:

- Tìm hiểu bài mới

- Giấy vẽ, chì, tẩy, thýớc kẻ.

2.3. PHƯƠNG PHÁP:

- Quan sát - Vấn đáp - Gợi mở - Luyện tập.

(25)

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 4.1.Ổn định tổ chức: (3 phút) - Giới thiệu chủ đề của môn học - Kiểm tra sĩ số :

4.2. Kiểm tra bài cũ:( Không) 4.3.Bài mới:

Giới thiệu bài: Tai nạn giao thông là một vấn đề rất bức xúc trong xã hội, tia nạn giao thông làm thiệt hại đến tính mạng con ngýời. Hiện nay nhà nýớc ta có nhiều biện pháp để hạn chế tai nạn giao thông xảy ra trong đó có biện pháp tuyên truyền giáo dục mọi ngýời trong xã hội chấp hành tốt luật lệ giao thông. Bằng khả năng của mình các em có thể vẽ tranh về đề tài này.

Hoạt động 1: Hýớng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài - Mục tiêu:

+ Hs hiểu được luật lệ khi tham gia giao thông và tìm được các nội dung phù hợp với đề tài An toàn giao thông.

+ Rèn năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, biểu đạt, quan sát, đánh giá.

- Phương pháp: Trực quan, gợi mở, vấn đáp, thảo luận, hợp tác nhóm.

- Thời gian: 7 phút.

- Cách thức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

- Gv trình chiếu cho Hs quan sát những hình ảnh về tai nạn khi tham gia giao thông:

- Gv thuyết trình: Các vụ tai nạn giao thông xảy ra trong thời gian gần đây rất lớn. Để hạn chế tai nạn giao thông thì người tham gia giao thông phải làm gì?

* Tích hợp kiến thức về An toàn giao thụng:

- Hãy trình bày những hiểu biết của mình về luật lệ an toàn giao thông?

Giáo viên đýa ra một số biển báo

- Em hãy đọc tên các biển báo?

- Cho học sinh xem một số tranh về đề tài an toàn giao thông

- Hs quan sát hình ảnh trên máy chiếu.

- Phải chấp hành luật lệ an toàn giao thông

- Hs nêu một số luật về an toàn giao thông.

- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.

I. Tìm và chọn nội dung đề tài

- Vẽ các hoạt động của con ngýời, của các phýơng tiện giao thông, những ngýời xây dựng và bảo vệ giao thông

(26)

- Nội dung tranh vẽ gì?

- Bố cục trong tranh được sắp xếp nhý thế nào ? Màu sắc trong tranh đýợc sử dụng nhý thế nào?

- Giáo viên nhận xét bổ xung để học sinh thấy đ- ýợc nội dung, bố cục, màu sắc của các tranh vẽ

- Với đề tài an tòan giao thông em có thể vẽ những gì?

- Vẽ các hoạt động của con ngýời, các phýơng tiện tham gia giao thông, những ngýời xây dựng và bảo vệ giao thông

- Sắp xếp mảng chính, mảng phụ hợp lí. Màu sắc: hài hòa đẹp mắt, rõ trọng tâm

- Hs trả lời.

Hoạt động 2:

Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh đề tài an toàn giao thụng - Mục tiêu:

+ Học sinh biết các bước để hoàn thiện một bức tranh về đề tài an toàn giao thông + Rèn năng lực giải quyết vấn đề, biểu đạt, quan sát, đánh giá.

- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

- Thời gian: 8 phút.

- Cách thức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ tranh đề tài

? Em sẽ chọn hoạt động gì để vẽ tranh?

? Hình ảnh chính trong tranh là gì? hình ảnh phụ?

- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách lựa chọn hình ảnh để vẽ tranh:

+ Hình ảnh chính làm rõ nội dung

+ Hình ảnh phụ hỗ trợ cho hình ảnh chính

- Gv thị phạm các bước lên bảng.

- Hs nhắc lại các bước vẽ tranh.

- Người tham gia giao thông là hình ảnh chính, hình ảnh phụ là xe cộ,nhà cửa…

- Hs lắng nghe giáo viên hướng dẫn.

- Hs quan sát

II. Cách vẽ tranh 1. Chọn nội dung để thể hiện

2. Tìm hình ảnh chính và hình ảnh phụ

3. Vẽ phác mảng chính, phụ

4. Vẽ hình 5. Vẽ màu

(27)

Hoạt động 3:

Hướng dẫn Hs làm bài tập - Mục tiêu:

+ Hs vẽ được hoàn thiện về hình một bức tranh có nội dung về an toàn giao thông.

+ Rèn năng lực giải quyết vấn đề, quan sát, thực hành.

- Phương pháp: Trực quan.

- Thời gian: 20 phút.

- Cách thức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

- Gv theo dõi hýớng dẫn học sinh làm bài tập - Lýu ý học sinh sử dụng các biển báo và các phýơng tiện giao thông, luật lệ giao thông

- Chú ý tới một số học sinh, giúp các em lựa chọn nội dung thớch hợp ðể hoàn thành bài

- Hs lắng nghe giáo viên hướng dẫn.

- Hs làm bài trên giấy khổ A4, chú ý lắng nghe sự hướng dẫn của giáo viên để làm bài cho tốt.

- Suy nghĩ tìm hiểu về luật giao thông để có những bài vẽ tốt.

III. Bài tập

- Vẽ một bức tranh về đề tài an toàn giao thông

4.4. Đánh giá kết quả học tập:

- Mục tiêu:

+ Học sinh củng cố lại kiến thức bài học

+ Rèn năng lực đánh giá, giải quyết vấn đề, biểu đạt.

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.

- Thời gian: 5 phút . - Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu Hs dán một số bài đã hoàn thành lên bảng

? Em có nhận xét gì về cách thể hiện nội dung đề tài, cách sắp xếp bố cục, cách vẽ hình và vẽ màu của các bài vẽ trên?

- Hs quan sát tranh và nhận xét theo cảm nhận riêng.

- Giáo viên nhận xét động viên khích lệ những học sinh có tìm tòi, sáng tạo 4.5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)

- Bài tập về nhà: Hoàn thiện tranh về hình vẽ.

- Chuẩn bị bài mới: Nghiên cứu màu sắc chuẩn bị cho tiết vẽ màu giờ học sau 5. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

- Nội dung:...

- Phương pháp:...

- Thời gian:...

Khối 8

Ngày soạn: Ngày 06/ 9/2020

(28)

Ngày giảng: 8A sáng ngày 09/9/2020

Bài 1: VẼ TRANG TRÍ

TRANG TRÍ QUẠT GIẤY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hiểu về ý nghĩa và hình thức trang trí quạt giấy 2. Kĩ năng: HS biết cách trang trí quạt giấy

3. Thái độ: HS thêm yêu quý và tôn trọng giá trị của chiếc quạt giấy 4. Các năng lực được phát triển

- Năng lực tư duy.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực biểu đạt.

- Năng lực quan sát, đánh giá.

- Năng lực thực hành.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bài mẫu

- Một vài cái quạt có trang trí đẹp 2. Học sinh

- Vở vẽ, mầu, chì, tẩy ...

III. PHƯƠNG PHÁP

- Trực quan, vấn đáp, luyện tập ...

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC- GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức.(1p)

2. Kiểm tra bài cũ.(3p) - Kiểm tra đồ dùng học tập . 3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

1. Hoạt ðộng 1.(5p) - Treo tranh, đặt câu hỏi:

? Quạt được làm bằng chất liệu gì?

? Tác dụng của quạt ?

? Hình dáng của quạt?

? Họa tiết trang trớ trờn quạt là gì?

? Màu sắc của quạt?

? Các họa tiết thýờng được sắp xếp ntn?

I. Quan sát, nhận xét - Giấy, vải, nhựa, mây, tre

- Dùng trong đời sống hàng ngày: để quạt mát, trang trí, biểu diễn nghệ thuật.

- Đa dạng phong phú (tròn, bán nguyệt, bầu dục....)

- Hoa lá, phong cảnh, hình mảng....

- Đa dạng và phụ thuộc vào mục đích sử dụng.

- Cân đối, thuận mắt.

(29)

2. Hoạt ðộng 2.(5p)

- GVHD HS: Tùy vào kiểu dáng quạt để tìm cách tạo dáng :

+ Dựng com pa quay 2 nửa vòng tròn đồng tâm .

+ Dựng thước kẻ, kẻ hai đường chéo và tạo nan quạt

* HDHS cách trang trí quạt:

- Xác định mục đích sử dụng

- Có thể lựa chọn các cách trang trí nh:

+ Trang trí đối xứng

+ Trang trí không đối xứng

(trang trí bằng đờng diềm hoặc họa tiết, phong cảnh...)

+Vẽ mầu theo ý thích

3. Hoạt động 3.(25p)

- GV theo dõi và hớng dẫn HS tạo dáng và trang trí đợc quạt theo ý thích.

II. Tạo dáng và trang trí quạt giấy 1. Tạo dáng

+ Dùng com pa quay 2 nửa vòng tròn đồng tâm .

+ Dùng thớc kẻ, kẻ hai đờng chéo và tạo nan quạt

2.Trang trí

+ Trang trí đối xứng

+ Trang trí không đối xứng

(trang trí bằng đường diềm hoặc họa tiết, phong cảnh...)

+Vẽ mầu theo ý thích

III. Thực hành

- Học sinh vẽ và trang trí quạt trên khổ giấy A4

- Tạo dáng và trang trí đợc quạt theo ý thích.

(30)

4. Củng cố (5p).

- Treo tranh cùng nhận xét

- Để học sinh đánh giá theo cảm nhận riêng - GV nhận xét tổng kết

5. Hướng dẫn về nhà.(1p)

- Hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau.

V. Rút kinh nghiệm

………

………

Khối 3

Ngày soạn: Ngày 07/9/2020

Ngày giảng: 3A, 3B chiều ngày 10/9/2020

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài1: Thường thức mĩ thuật

Tiết 1: XEM TRANH THIẾU NHI (đề tài Môi trường)

( Lồng ghép GDBVMT) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Kiến thức: HS tiếp xúc làm quen với tranh của thiếu nhi,của hoạ sĩ về đề tài này.

- Kĩ năng: Tập mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh (điều chỉnh).

- HS năng khiếu: Chỉ ra được các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích.

- Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDBVMT: Biết cách và có ý thức bảo vệ môi trường.

2. Mục tiêu riêng:

Em Thắng 3B nhắc lại một số câu trả lời - Nêu được các hình ảnh có trong tranh.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh, ảnh TN về đề tài môi trường và đề tài khác.

- Tranh của hoạ sĩ có cùng đề tài.

2. Học sinh: - Sưu tầm tranh,ảnh về đề tài môi trường.

- Vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy, màu vẽ.

III. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (1p)

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS: VTV, bút chì, màu vẽ.

3. Bài mới

- Giới thiệu bài (2p)

- GV: Giới thiệu một số tranh đề tài trường học và tranh bảo vệ môi trường trong cuộc sống .

? Tranh vẽ về đề tài gì?

- Tranh vẽ về đề tài: Vệ sinh môi trường.

? Các tranh trên vẽ những hoạt động gì ?

(31)

- Trồng cây, chăm sóc cây,bảo vệ rừng...

- GV: Do có ý thức bảo vệ môi trường nên các bạn đã vẽ được những bức tranh đẹp để chúng ta cùng xem.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT

(Thắng 3B) 1.Hoạt động 1: Xem tranh

(25p)

-Yêu cầu HS quan sát tranh

“Chăm sóc cây xanh” tranh bút dạ của bạn Nguyễn Ngọc Bình HS lớp 3.

? Tranh vẽ nội dung gì?

? Nêu hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh?

? Hình dáng và động tác các hình ảnh chính như thế nào?

Ở đâu?

? Những màu sắc nào có nhiều ở trong tranh?

- GV yêu cầu HS xem tranh

“Vệ sinh đường phố”, :Dọn vệ sinh”, “Ô nhiễm”, Tiếng kêu” trong VTV trang 4

? Tranh vẽ nội dung gì?

? Những hình ảnh nào thể hiện rõ nội dung?

? Hình ảnh nào là hình ảnh phụ?

? Các hình ảnh phụ và khung cảnh xung quanh có tác dụng gì?

? Cách sắp xếp các hình ảnh ở từng bức trang như thế nào?

? Màu sắc của từng bức tranh ra sao?

? Em thích bức tranh nào? Vì sao?

- GVKL: Các em vừa được

- HS quan sát tranh.

- Tranh vẽ những bạn đang chăm sóc, tưới cây.

- Hình ảnh chính là các bạn đang tưới cây, hình ảnh phụ cây.

- Hình dáng sinh động được thay đổi liên tục.

- Màu xanh.

- Hs quan sát, trả lời.

- Đề tài môi trường - Người dọn vệ sinh.

- Cây cối, con đường, sân,...

- Làm rõ nội dung và tranh sinh động hơn.

- Cân đối.

- Phù hợp với nội dung tranh.

- HS nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Quan sát tranh.

- Nêu hình ảnh có trong tranh.

- Quan sát tranh.

- Nhắc lại câu trả lời.

- Quan sát và lắng nghe.

(32)

xem hai bức tranh vẽ về đề tài môi trường của các bạn.

Trong tranh các bạn thể hiện rõ nội dung, hình ảnh của tranh, bố cục chặt chẽ, màu hài hòa.

* GDBVMT: Là một người học sinh các em cần phải làm gì để cho môi trường ngày càng trong lành, sạch đẹp hơn?

- GV: Là học sinh các em phải luôn giữ vệ sinh không những ở trường, lớp, mà cả ở nhà và nơi công cộng.

2. Nhận xét đánh giá (3p) - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với nội dung tranh.

* Dặn dò:

- Chuẩn bị bài 2: Tìm và xem những đồ vật có trang trí đường diềm.

- Mang đầy đủ: VTV, bút chì, màu vẽ, thước kẻ.

- Luôn giữ vệ sinh trường, lớp, không vứt rác bừa bãi ra sân trường lớp học, chăm sóc cây, vườn hoa…

- HS chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe.

- HS nghe dặn dò.

- Lắng nghe.

- Nghe dặn dò.

Khối 5

Ngày soạn: Ngày 07/ 9/2020

Ngày giảng: 5A chiều ngày 10/9/2020

Âm nhạc

Tiết 1: ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: - Ôn tập một số bài hát đã học.

- Kĩ năng: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4.

- Biết hát kết hợp vỗ đệm theo bài hát.

- Biết hát kết hợp vận động phụ họa theo bài hát.

- Thái độ: Tạo không khí vui vẻ để các em yêu thích ca hát.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:Loa, máy tính, đĩa nhạc đệm, tranh ảnh minh họa.

2. Học sinh: sgk, vở, thanh phách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em thích cái tủ vì nó giống như một cái hộp bí mật, chứa được rất nhiều đồ đạc, giúp nhà cửa thêm gọn

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.. Hoạt động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

Sau đây em xin trình bày bài nói của mình về đánh giá nội dung, nghệ thuật của một truyện kể Ếch ngồi đáy giếng.. Mời cô và các bạn

Tích hợp GDSKSS thông qua các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học Sinh học nói chung, phần Sinh học cơ thể nói riêng vừa giúp học sinh (HS) tiếp