• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29(8/04/2019– 12/04/2019) NS: 1/4/2019

NG: Thứ hai ngày 8 tháng 04 năm 2019 Toán:141

LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- HS yêu thích môn học và biết vận dụng trong thực tế cuộc sống.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập

- GV nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút )

Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1: Viết tỉ số của a và b biết - Nhằm phân biệt tỉ số của avà b với tỉ số của b và a

GV hướng dẫn học sinnh cách làm GV nhận xét

Bài tập 2:

- Yêu cầu HS đọc đề toán.

- Yêu cầu HS chỉ rõ tổng của hai số phải tìm; tỉ số của hai số đó.

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS đọc đề toán.

- Yêu cầu HS chỉ rõ tổng của hai số phải tìm; tỉ số của hai số đó.

- Thực hiện như bài tập 2.

- 1HS đọc lại yêu cầu.

- HS làm bài.

- HS sửavà thống nhất kết quả.

.3

a 4 .5

b 7 .12 4

c 3 .6

d 8

- 1HS đọc lại yêu cầu.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS làm bài - HS sửa

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm BT.

- HS sửa bài.

Giải

Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 71 số thứ hai:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945

(2)

Bài tập 4:

GV yêu cầu học sinh đọc đề bài GV hướng dẫn cách làm

GV nhận xét

Bài 5:GV cho học sinh đọc yêu cầu đề - GV hướng dẫn học sinh cách làm.

- GV mời 1 học sinh nêu các bước giải.

- 1 Học sinh lên bảng giải.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- HS về nhà xem lại qua bài, làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- GV nhận xét.

Đáp số: Số thứ nhất : 135 Số thứ hai là: 945 - HS đọc yêu cầu.

- HS thực hiện các bước giải.

Giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật:

125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật:

125 – 50 = 75 (m)

Đáp số: chiều rộng: 50 m Chiều dài : 75 m -1 HS đọc yêu cầu.

- HS lên bảng thực hiện.

Giải

Chiều dài hình chữ nhật : (32 + 8 ) : 2 = 20 (m)

Chiều rộng hình chữ nhgật là:

32 – 20 = 12 (m )

Đáp số: chiều dài: 20 m Chiều rộng: 12 m.

--- Tập đọc:57

ĐƯỜNG ĐI SA PA I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

- Tranh, ảnh sưu tầm về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(3)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động:

2.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động1: Luyện đọc - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc

- GV yêu cầu HS luyện đọc

theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.

- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên …; lưu ý HS nghỉ hơi đúng trong câu sau để không gây mơ hồ về nghĩa:

Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.

- Gọi1 HS đọc lại toàn bài

- GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

1/ Mỗi đọan trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?

- Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa?

-HS đọc thầm đoạn 2, nói điều

các em hình dung được khi đọc đoạn

- HS xem tranh minh họa chủ điểm - HS nghe

- HS nêu:

+ Đoạn 1: từ đầu ……… lướt thướt liễu rủ (phong cảnh đường lên Sa Pa).

+ Đoạn 2: tiếp theo ……… trong sương núi tím nhạt (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa).

+ Đoạn 3: còn lại (cảnh đẹp Sa Pa).

- Lượt đọc thứ 1:

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.

+ HS nhận xét cách đọc của bạn.

- Lượt đọc thứ 2:

+ HS đọc thầm phần chú giải.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe.

- HS đọc thầm đoạn 1, nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1:

 Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

*Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.

*Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.

(4)

văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa:

- HS đọc thầm đoạn 3, nói điều các em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa:

Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ

2/ Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?

3/ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên”?

* Em hãy nêu ý chính của bài văn ? - 2HS nêu lại.

- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

- HS nêu lại.

*Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.

- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.

* Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm.

- Mỗi HS nêu 1 chi tiết riêng các em cảm nhận được. Dự kiến:

+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời.

+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.

+ Những con ngựa nhiều màu sắc khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

+ Nắng phố huyện vàng hoe.

+ Sương núi tím nhạt.

+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.

Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận.

Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.

- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

- HS nêu: Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh

(5)

Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm- - Gọi HS đọc từng đoạn văn

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.

- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.

- Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Xe chúng tôi lao chênh vênh …… lướt thướt liễu rủ) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- GV sửa lỗi cho các em - Học thuộc lòng đoạn văn

- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng đoạn văn Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa

…… đến hết.

5.Dặn dò: ( 2 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trăng ơi … từ đâu đến?

đẹp của đất nước.

- 3 em

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- HS đọc trước lớp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.

- HS nhẩm HTL 2 đoạn văn.

- HS thi đọc thuộc lòng.

Chính tả(Nghe- viết)

TIẾT 29: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4 … ? I. MỤC TIÊU

- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả.

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.

- Làm đúng các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động(1’)

2.Bài mới: ( 35 Phút )

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả (16’)

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1

- Hs cả lớp hát.

- HS theo dõi trong SGK.

(6)

lượt.

- Yc hs đọc thầm đoạn văn.

+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số?

+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?

+ Mẩu chuyện có nội dung là gì?

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.

- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét.

- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết.

- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.

- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau

- GV nhận xét chung.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (12’)

Bài tập 2

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - GV nhắc HS có thể thêm dấu thanh để tạo thêm nhiều tiếng có nghĩa.

- GV phát 3 tờ phiếu cho 3 cặp HS - Gọi hs phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.

- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.

+ Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.

+ Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.

+ Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4... không phải do người Ả Rập nghỉ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ân Độ 1,2,3,4,...

- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: Ả-rập, Bát-đa, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi.

- HS nhận xét.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe – viết.

- HS soát lại bài

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận theo cặp và hoàn thành phiếu.

- HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

a.- trai, trái, trải, trại.

- tràm, trám, trảm, trạm.

- tràn, trán.

- trâu, trầu, trấu.

- trăng, trắng.

- trân, trần, trẩn, trận.

- chai, chài, chái, chải, chãi.

- chàm, chạm.

- chan ,chán, chạn.

(7)

Bài tập 3:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - Yc hs đọc thầm câu truyện.

- GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung truyện, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.

- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 3 Phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học.

- Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa.

- châu, chầu, chấu, chẫu, chậu.

- chăng, chằng, chẳng, chặng.

- chân, chần, chẩn.

b. bết, bệt + bệch - chết + chếch, chệch.

- dết,dệt + hếch.

- hết, hệt + kếch, kệch - kết + tếch.

- tết.

- Thằng bé ngồi bệt xuống đất.

- Con chó nhà em bị chết hôm qua.

- Con rết rất độc.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng thi làm bài.

- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

---

Kể chuyện:29

ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I.MỤC TIÊU:

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).

* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Bài mới: ( 35 Phút )

(8)

Hoạt động1: Giới thiệu bài

Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng, sẽ thấy đúng là đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Trước khi nghe KC, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK.

Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện Bước 1: GV kể lần 1

- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ.

- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng Núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối – Ngựa Trắng đã biết phóng như bay.

-Bước 2: GV kể lần 2

- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

Hoạt động 3: HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- GV mời HS đọc yêu cầu của BT1, 2 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Lắng nghe.

- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC.

- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó

* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

- Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau.

- Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh để bay được như Đại Bàng Núi. Đại Bàng Núi bảo Ngựa Trắng muốn có cánh thì phải đi tìm, đừng quấn quýt bên mẹ cả ngày.

- Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đi tìm cánh.

- Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói Xám và bị Sói Xám dọa ăn thịt.

- Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng.

- Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng.

- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

-HS thực hành kể chuyện trong nhóm.

Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp

+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em)

(9)

- GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút )

- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng?(GV bổ sung thêm: Đi cho biết đó biết đây – Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.)

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 30 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện.

Mang đến lớp truyện các em tìm được).

tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:

- Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

- Cả lớp nhận xét.

- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Nhiều HS nhắc lại câu tục ngữ.

NS: 2/4/2019

NG: Thứ 3 ngày 9 tháng 04 năm 2019

Toán:142

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU:

- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo.

- GD HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(10)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập chung

- Kiểm tra VBT của HS.

- GV nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu cách giải BT1 - GV nêu bài toán.

- Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần?

Số lớn là mấy phần?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn HS giải:

+ Hiệu số phần bằng nhau?

+ Tìm giá trị của 1 phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

* HD giải bài toán 2 - GV nêu bài toán.

- Phân tích đề toán: Chiều dài là mấy phần? Chiều rộng là mấy phần?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn HS giải:

+ Hiệu số phần bằng nhau?

+ Tìm giá trị của 1 phần?

+ Tìm chiều rộng?

+ Tìm chiều dài?

Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:

- Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của hai số phải tìm và hiệu số phần mà mỗi số đó biểu thị.

+ Vẽ sơ đồ

- 1HS đọc đề toán.

- Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.

- HS thực hiện và giải nháp theo GV.

- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 ( phần )

Tìm giá trị 1 phần: 24 : 2 = 12 Tìm số bé : 12 x 3 = 36

Tìm số lớn: 36 + 24 = 60

ĐS: Số bé: 36 ; Số lớn: 60 - 1HS đọc đề toán.

- Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần.

- HS thực hiện và giải nháp theo GV.

- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.

Giải

- Vẽ sơ đồ.

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 4 = 3 ( phần ) Tìm giá trị 1 phần:

12 : 3 = 4 ( m )

Tìm chiều dài hình chữ nhật : 4 x 7 = 28 ( m )

Chiều rộng của hình chữ nhật là : 28 – 12 = 16 ( m )

ĐS: Chiều dài: 28 m.

Chiều rộng : 16 m.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- HS sửa và thống nhất kết quả.

(11)

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn

Bài tập 2:

- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau là - Tìm tuổi mẹ

- Tìm tuổi con

Bài tập 3:

- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.

+ GV hướng dẫn cách làm.

+ GV nhận xét.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần) Số bé là:

123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là:

123 + 82 = 205 Đáp số: Số lớn: 82 Số bé: 205 - HS làm bài.

- HS sửa Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7- 2 = 5 ( phần) Tuổi con là:

25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi) Tuổi mẹ là:

25 + 10 = 35 (tuổi) Đáp số: con : 10 tuổi Mẹ : 35 tuổi.

- HS làm bài - HS sửa bài

Giải

- Số bé nhất có 3 chữ số là 100.

- Vậy hiệu của hai số cần tìm là 100.

- Vẽ sơ đồ.

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần) Số lớn là:

100 : 4 x 9 = 225 Số bé là:

225 – 100 = 125 Đáp số:Số lớn : 225

Số bé: 125

Luyện từ và câu:57

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I.MỤC TIÊU:

- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4.

* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường.

(12)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Bài mới: ( 35 phút ) Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là du lịch, thám hiểm

Bài tập 1:

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV mời học sinh trình bày

Bài tập 3:

- HS thảo luận nhóm đôi 3 phút.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Hoạt động 2: Học một số từ chỉ địa danh:

Bài tập 4:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy cho các nhóm trao đổi, thảo luận, chọn tên các dòng sông đã cho để giải đố nhanh.

- GV lập 1 tổ trọng tài; mời 2 nhóm thi trả lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi / nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. Làm tương tự như thế với các nhóm sau. Cuối cùng, các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng (ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh).

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm).

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS trao đổi theo nhóm, thảo luận, thi giải đố nhanh.

- HS thi đua trong trò chơi “Du lịch trên sông”.

- a) Sông Hồng.

- b) Sông Cửu Long.

- c) Sông Cầu.

- d) Sông Lam.

(13)

- GV cùng tổ trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc.

* Qua bài học giúp em hiểu biết điều gì?

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4) và câu tục ngữ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.

- đ) Sông Mã.

- e) Sông Đáy.

- g) Sông Tiền, sông Hậu.

- h) Sông Bạch Đằng.

* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường.

NS: 3/4/2019

NG: Thứ 4 ngày 10 tháng 04 năm 2019 Toán:143 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Bài cũ:

3.Bài mới: ( 35 Phút )

Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

- HS đọc đề toán

- HS vẽ sơ đồ minh hoạ - HS làm bài.

- HS sửa và thống nhất kết quả.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 3 = 5 (phần) Số bé là:

85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là:

85 + 51 = 136

(14)

Bài tập 2:Gọi HS đọc đề toán Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm từng số?

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ:

- Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu hiệu số phần bằng nhau + Tìm số cây mỗi học sinh trồng.

+ Tìm số cây mỗi lớp trồng ?

Bài tập 4:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Đáp số: số bé: 51 Số lớn :136 - 2 HS đọc đề bài.

- HS làm bài - HS sửa.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3(phần) Số bóng đèn màu:

250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng:

625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 375 bóng - 1HS làm bài.

- HS sửa bài.

Giải

Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là:

35 – 33 = 2 (bạn) Mỗi học sinh trồng số cây là:

10 : 2 = 5 ( cây) Lớp 4A trồng số cây là:

5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là:

175 – 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A : 175 cây 4B: 165 cây 1 HS đọc yêu cầu.

+ HS dựa vào biểu đồ để giải Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:

72 : 4 x 5 = 90 Số lớn là:

90 + 72 = 162 Đáp số: Số bé:90 Số lớn:162

(15)

Tập đọc:58

TRĂNG ƠI …… TỪ ĐÂU ĐẾN?

I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng các dòng thơ.

- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Đường đi Sa Pa

- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi 3 trong SGK.

- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn có yêu cầu học thuộc, trả lời câu hỏi 4 trong SGK.

- GV nhận xét và đánh giá 3.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu bài

Bài thơ Trăng ơi … từ đâu đến? là những phát hiện về trăng rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. Các em hãy đọc bài thơ để biết về sự độc đáo đó.

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc + GV yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài thơ.

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lượt đọc thứ 1:

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các khổ thơ trong bài tập đọc

+ HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt đọc thứ 2:

+ HS đọc thầm phần chú giải.

(16)

- Bước 2: HS luyện đọc theo cặp - Bước 3: Gọi 1 HS đọc cả bài - Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài.

Giọng thiết tha; đọc câu Trăng ơi … từ đâu đến? với giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ thơ cuối; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.

- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?

- Vì sao tác giả nghĩ trăng từ cánh đồng xa, từ biển xanh?

- GV nhận xét và chốt ý

+ Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo

- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?

GV: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.

- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào?

- GV nhận xét và chốt ý.

+ GV nêu nội dung bài thơ.

- 2 HS nhắc lại.

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ.

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong bài

- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe.

- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.

- Trăng hồng như quả chín. Trăng tròn như mắt cá.

- Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.

- Đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo

- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân – những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương.

- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.

* Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

(17)

- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc và thể hiện biểu cảm.

- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 khổ thơ

- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Trăng ơi … từ đâu đến?

………… Bạn nào đá lên trời.)

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố: ( 3 phút )

- Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất?

- GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng – vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em.

5.Dặn dò: ( 2 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

- Dặn HS tìm một tin trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong, chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập tóm tắt tin tức.

- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.

- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.

- HS đọc trước lớp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.

- HS nêu

Khoa học

Tiết 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU

- Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với thực vật.

- Hiểu được điều kiện để cây sống và phát triển bình thường

- Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật - Yêu thích khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh họa SGK III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Thí nghiệm nhằm tìm ra những điều kiện cần cho sự sống của cây

- Hát

- Lắng nghe, nêu lại tựa

(18)

- Tổ chức cho Hs tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm.

Yêu cầu: Quan sát cây bạn mang đến. Mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình.

Thư kí ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây - Gọi Hs nhận xét

- Hỏi:

+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?

+ Theo em dự đoán để sống, thực vật cần phải có những điều kiện gì?

+ Trong các cây trồng trên cây nào đủ điều kiện đó?

- Gọi Hs nhận xét

- Kết: Thí nghiệm trên nhằm tìm ra những điều kiện cần cho sự sống của cây. Cây 1,2,3,5 là các cây thực nghiệm, mỗi cây trồng đều cung cấp thiếu một yếu tố. Cây số 4 là cây đối chứng, cây đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng.

Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường

- Phát phiếu BT, yêu cầu HS quan sát cây trồng, thảo luận dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu- Nhận xét

- Hỏi:

+ Trong 5 cây trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường? Vì sao?

+ Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh?

+ Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện nào?

- Nhận xét, kết: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường. Đất cung cấp nước và chất dinh dưỡng cho cây. Ánh sáng, không khí giúp cây quang hợp, thực hiện quá trình trao đổi chất, khí giúp cây sống, sinh trưởng và phát triển bình thường. Thiếu một trong các điều kiện trên cây sẽ chết.

Hoạt động 3: Liên hệ với thực tế điều kiện để

- Thực hiện theo yêu cầu GV

- Nhận xét - Trả lời:

+ Thí nghiệm nhằm để biết thực vật cần gì để sống

+ Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng

+ Cây 4 - Nhận xét - Lắng nghe

- Thảo luận nhóm bốn, trình bày:

- Lắng nghe - Trả lời:

+ Cây 4 vì có đủ nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng + Chết vì không có đủ một trong các điều kiện nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng + Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện đủ nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng - Lắng nghe

(19)

cây sống và phát triển bình thường

- Hỏi: Em trồng một cây hoa, hằng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển, cho hiệu quả cao?

- Gọi Hs nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương Hoạt động nối tiếp:

- Hỏi: Thực vật cần những điều kiện để sống và phát triển bình thường?

- Nhận xét, tuyên dương

- Chuẩn bị tiết bài: Nhu cầu nước của thực vật - Nhận xét tiết học.

- Trả lời theo ý kiến cá nhân - Nhận xét

- Lắng nghe, vỗ tay

- Trả lời: Để thực vật sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện đủ nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng.

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe.

NS: 4/4/2019

NG: Thứ 5 ngày 11 tháng 04 năm 2019 Kĩ thuật

Bài

: LẮP XE NÔI

( tiết 1 ) A .MỤC TIÊU:

- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi . - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được .

- Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được B .CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .

C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp cái đu.

- GV nhận xét.

III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài Ghi bảng b .Hướng dẫn

Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu.

- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi.

+ Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? .

+ Hãy nêu tác dụng của xe nôi?

- Hát

- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.

- HS nhắc lại tựa

- Lớp quan sát nhận xét.

- Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe.

- HS nêu : Dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi.

(20)

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật .

* Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết vào nắp hộp.

- GV Lắp từng bộ phận.

+ Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu để lắp tay kéo?

- GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe.

* Lắp thanh đỡ – giá đở trục bánh xe.

- GV hướng dẫn học sinh quan sát.

- Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính từ phải sang trái.

- GV nhận xét.

* Lắp thành và mui xe.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó giáo viên hướng dẫn lắp như SGK.

* Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát nêu lên thứ tự lắp các chi tiết.

* Lắp ráp xe nôi.

- Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắ ráp.

- GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và kiểm tra sự chuyện động của xe.

* Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư tự IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .

- Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe nôi

- HS quan sát

- HS nêu : để lắp tay kéo ta chọn 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u dài.

- HS quan sát và lắp, cả lớp theo dõi

- HS quan sát và thực hiện lắp theo.

- Hàng thứ 3, hàng thứ 10.

- Lớp nhận xét

HS nêu.

- HS nêu.

- Lớp tiến hành lắp ráp.

- HS tháo để vào hộp.

Khoa học

Tiết 58: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU

- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.

- Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn.

- Áp dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt.

- Yêu thích khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: Thực vật cần gì để sống?

- Hỏi: Thực vật cần những điều kiện để sống và phát triển bình thường?

- Nhận xét, tuyên dương

- Hát

- Trả lời: Để thực vật sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện đủ nước, chất khoáng, không khí, ánh

(21)

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau

- Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm.

Yêu cầu: Phân loại các loài cây thành 4 nhóm:

cây sống ở nơi khô hạn, cây sống nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước

- Gọi Hs nhận xét

- Hỏi: Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loại cây?

- Cho Hs quan sát tranh 1 trang 116

- Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần nước. Có cây sống ở nơi khô hạn, cây sống nơi ẩm ướt. Cây sống nơi ẩm ướt hay khô hạn cũng đều phải hút nước trong đất để nuôi cây, dù rằng lượng nước này rất ít ỏi, nhưng phù hợp với nhu cầu của nó

Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây

- Cho Hs quan sát tranh trang 117 SGk và hỏi:

+ Mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?

+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?

+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đồng cây lúa lại cần nhiều nước?

+ Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?

+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?

- Nhận xét, kết: Cùng một loại cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Ngoài ra khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây cũng thay đổi. Vào những ngày nắng nóng, lá cây thoát hơi nước nhiều hơn nên nhu cầu về

sáng.

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, nêu lại tựa - Thực hiện theo yêu cầu GV + Cây sống ở nơi khô hạn:

xương rồng, thầu dầu, thông, phi lao,..

+ Cây sống nơi ẩm ướt: khoai môn,rau má, lá lốt, rêu,..

+ Cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, rau nhúc,…

+ Cây vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước: rau muống, cỏ,

- Nhận xét

- Trả lời: Nhu cầu nước của các loại cây thì khác nhau

- Quan sát - Lắng nghe

- Trả lời:

+ Mới cấy đến uốn câu và vào hạt cây lúa cần nhiều nước + Để sống và phát triển, tạo hạt + Ngô, rau cải, mía,…

+ Thay đổi - Lắng nghe

(22)

nước của cây cũng cao hơn.

Hoạt động nối tiếp:

- Hỏi:

+ Nhu cầu nước của các loại cây như thế nào?

+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương

- Chuẩn bị tiết bài: Nhu cầu chất khoáng của thực vật

- Nhận xét tiết học.

- Trả lời:

+ Nhu cầu nước của các loại cây thì khác nhau.

+ Ngoài ra khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây cũng thay đổi. Vào những ngày nắng nóng, lá cây thoát hơi nước nhiều hơn nên nhu cầu về nước của cây cũng cao hơn.

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe.

Toán:144 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.

- HS yêu thích môn học và biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.

- GV nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút )

Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:GV yêu cầu học sinh đọc đề bài

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số bé

- Tìm số lớn

- GV yêu cầu học sinh lên bảng giải - GV nhận xét

- HS sửa bài.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3– 1 = 2(phần) Số thứ hai là:

30 : 2 = 15 Số thứ nhất : 30 + 15 = 45

(23)

Bài tập 2:

- GV mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn học sinh cách làm - Gv nhận xét chốt đáp án đúng

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó.

Vẽ sơ đồ minh hoạ Yêu cầu HS tự giải Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm sơ gạo nếpù

- Tìm số gạo tẻ

- GV yêu cầu học sinh lên bảng giải - GV nhận xét đánh giá

Bài tập 4:

- Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ (trả lời miệng, không cần viết thành bài toán)

- Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó.

- Vẽ sơ đồ minh hoạ.

- Yêu cầu HS tự giải.

Đáp số: số thứ nhất : 45 Số thứ hai: 15

- HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó.

- HS làm bài - HS sửa.

- HS thực hiện.

Giải

Theo sơ đồ, hiêu - HS trả lời miệng - HS làm bài - HS sửa bài

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhaulà:

5 – 1 = 4 (phần) Số thư nhất ùlà:

60 : 4 x 1 = 15 Số thứ hai là:

15 + 60 = 75 Đáp số: số thứ nhất:15 Số thứ hai : 75 - HS làm bài

- HS sửa và thống nhất kết quả Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3(phần) Số gạo nếp là:

540 : 3 x 1 = 180 Số gạo tẻ là:

180 + 540 = 720 Đáp số: nếp: 180 Tẻ: 720 - HS tự đặt đề toán

- HS lên bảng giải.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

6 – 1 = 5 (phần) Số cây cam là:

170 : 5 x 1 = 34 (cây) Số cây dứa là:

34 + 170 = 204 (cây) Đáp số: cam: 34 cây

(24)

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- HS về nhà xem lại BT và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - GV nhận xét.

Dứa 204 cây

Tập làm văn:57

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

- HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.

- HS viết bài nghiêm túc, đúng với yêu cầu của đề bài văn.

- Gd HS có ý thức tốt trong giờ học.

II. ĐD DH:

GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối : - Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .

-Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .

- Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây .

III. CÁC HĐ DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ :3’

- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả cây cối

- Nhận xét học sinh 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu bài học Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối .

b.Hướng dẫn gợi ý đề bài : 5’

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - lớp theo dõi

- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả

- HS đọc thầm bài 3 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích

Đề 1: Tả 1 cây bóng mát.

Đề 2: Tả một cây ăn quả.

Đề 3: Tả một cây hoa.

c. Thực hành viết: 23’

Hãy tả lại một cái cây mà em có dịp

- 2 HS nêu

- 1HS đọc thành tiếng - HS lớp theo dõi . + 2 hS trình bày dàn ý

- HS đọc thầm đề bài

+ HS Suy nghĩ và làm bài vào vở + HS thực hiện viết bài vào vở

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo

(25)

quan sát.

- Yêu cầu HS đọc lại gợi ý - HS viết bài

- Thu vở kiểm tra bài viết và nhận xét

3. Củng cố – dặn dò:3’

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét chung về bài làm của HS

viên

Lịch sử

Bài : QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)

I.MỤC TIÊU

Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế hiệu là Quang Trung. Kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.

+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mùng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5tết, quân ta đánh mạnh vào đồng Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn;

quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.

+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lượt Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

- Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) . - PHT của HS .

III. CÁC HĐ DẠY –HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:

- Cho HS hát . 2.Kiểm tra bài cũ:

- Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?

- Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long .

- GV nhận xét ,ghi điểm.

3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng.

b.Giảng bài :

* GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .

* Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm - GV phát PHT có ghi các mốc thời gian : + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)

- Cả lớp hát

- HS hỏi đáp nhau . - Cả lớp nhận xét .

-HS lắng nghe, nhắc lại

-HS nhận PHT.

(26)

+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) … + Mờ sáng ngày mồng 5 …

- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong PHT.

-Yêu cầu HS dựa vào SGK ( Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .

- GV nhận xét .

* Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc ,tiến quân trong dịp tết ; các trận đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa …).

- GV gợi ý:

+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc ?

+ Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm nào ?Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân địch ?

+ Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta ?

- GV chốt lại : (SGV/52)

- GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .

- GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố :

- GV cho vài HS đọc khung bài học .

- Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi , Đống Đa .

- Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh ?

5. Dặn dò:

- Về nhà xem lại bài , chuẩn bị bài tiết sau :

“Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung”.

- Nhận xét tiết học .

- HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm .

- HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung …

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời theo gợi ý của GV.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS thi nhau kể.

- 3 HS đọc .

- HS trả lời câu hỏi .

- HS cả lớp.

NS: 4/4/2019

NG: Thứ 6 ngày 12 tháng 04 năm 2019

Luyện từ và câu:58

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I.MỤC TIÊU:

- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).

(27)

- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GD TRONG BÀI - Giao tiếp: Ứng xử, thể hiện sự cảm thông.

- Thương lượng.

- Đặt mục tiêu.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (phần Nhận xét).

Vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần Luyện tập).

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) MRVT: Du lịch – Thám hiểm.

- GV kiểm tra 2 HS.

- GV nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu bài

Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.

- GV kết luận, chốt lại ý đúng.

Câu 3: Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, của hai bạn Hùng và Hoa ? Câu 4: Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?

- Tại sao phải giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị ?

Bước 2: Ghi nhớ kiến thức

- 1 HS làm lại BT2, 3 - 1 HS làm lại BT4 - HS nhận xét - Lắng nghe.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc các BT1, 2, 3, 4.

- HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4.

- Các câu nêu yêu cầu đề nghị:

+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.

+ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.

+ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.

+ Nào để bác bơm cho.

_ Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác hai.

- HS phát biểu ý kiến

Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.

- Cần giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàn làm cho mình.

(28)

- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự.

- GV nhận xét.

Bài tập 2:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV mời 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự.

- GV nhận xét Bài tập 3:

- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ & không giữ được lịch sự.

- GV nhận xét, kết luận.

a. Lan ơi, cho tớ về với!

- Cho đi nhờ một cái!

b. Chiều nay, chị đón em nhé!

Chiều nay, chị phải đón em đấy!

c. Đừng có mà nói như thế!

- Theo tớ, cậu không nên nói như thế!

d. Mở hộ cháu cái cửa!

- Bác mở giúp cháu cái cửa này với!

Bài tập 4:

- GV: với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự.

- GV phát giấy khổ rộng cho vài em.

- HS đọc thầm phần ghi nhớ.

- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự.

- (cách b và c là cách nói lịch sự) - HS đọc yêu cầu của bài tập

- 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự.

- (cách b và c, d là cách nói lịch sự).

- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi theo nhóm đôi

- HS phát biểu ý kiến, sửa lại theo lời giải đúng.

+ lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật.

+ câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.

+ câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật.

+ từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp với lời đề nghị của người dưới.

+ câu khô khan, mệnh lệnh.

+ lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ – cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn : theo tớ.

+ nói cộc lốc

+ lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác – cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân mật.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu