• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 (12/10-16/10/2020)

Ngày soạn: 5/10/2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 12/10/2020 Toán

Tiết 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Giúp HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số c) Thái độ: GD tính cẩn thận, kiên trì trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi ND BT 3/SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của giờ học.

2. Luyện tập: 35’

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của giờ học.

2. Luyện tập: 35’

Bài 1:

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập.

- Yc hs làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết quầy hàng đó bán được bao nhiêu kg nho ta làm như thế nào.

- Yc hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Gọi hs làm bài vào VBT, hs lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

Bài 1:

- Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) a, 5

1

của 25 km là : 25 : 5 = 5 (km) b, 3

1

của 18 lít là : 18 : 3 = 6 (l) c, 4

1

của 32 kg là : 32 : 4 = 8 (kg) ...

Bài 2

- Hs đọc yêu cầu

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

16 kg nho ? kg nho

Bài giải

Quầy hàng đó bán được số kg nho là:

16 : 4 = 4 (kg)

(2)

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

- Yc HS quan sát hình vẽ, trả lời.

? Mỗi hình có bao nhiêu ô vuông?

? Muốn tìm

1

5 số ô vuông trong mỗi hình ta làm thế nào.

- T/c cho H thi tìm nhanh theo tổ tìm đáp án.

- Gv nx.

3. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV hệ thống lại kiến thức bài.

- GV nhận xét giờ học.

Đáp số: 4 kg nho.

- Hs nx, chữa bài.

- Hs hoàn thiện bài đúng vào VBT Bài 3

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Lấy tổng sô ô vuông có trong mỗi hình chia cho 5

- Hs thi tìm nhanh trong tổ và tìm đáp án đúng : Đ/án: Đã tô màu

1 5số ô vuông của hình 2 và hình 4.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc - Kể chuyện BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: loay hoay, lia lịa.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời các nhân vật tôi với lời nhân vật người mẹ.

+ Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

+ Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng thực hiện điều muốn nói.

+ Biết xếp lại tranh theo đúng trình tự câu chuyện, kể được một đoạn câu chuyện theo lời của mình.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe các bạn kể- theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ quan tâm, giúp đỡ mẹ làm những công việc vừa sức trong gia đình

*TH QTE: Quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Hs biết tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Hs biết ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm.

III. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc bài: Cuộc họp của chữ viết, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

(3)

B. Dạy bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài (UDCNTT Tranh

minh họa)

2. Luyện đọc: 18’

a, Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc từng câu

- Yc HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài, chú ý đọc

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- Đọc từng đoạn:

- Yc 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi nhận xét.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số câu cần ngắt, nghỉ.

- Gọi HS đọc chú giải cuối bài.

- Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yc HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- Gọi 4 HS đọc lại 4 đoạn.

- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.

3, Tìm hiểu bài( 13’)

- Yc HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời:

? Nv xưng tôi trong truyện này tên là gì.

? Cô giao cho lớp đề văn thế nào?

? Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài tập làm văn?

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- Gọi 1 HS đọc to đoạn 3.

?Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a đã làm cách gì để bài viết của mình dài ra.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Liu- xi- ca, Cô- li- a.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- “Tôi nhìn xung quanh / mọi người vẫn viết. Lạ thật / các bạn viết gì mà nhiều thế”.

- HS đọc chú giải cuối bài.

- Hs luyện đọc nhóm đôi.

- 4 HS đọc lại 4 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời + Cô - li - a.

+ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.

+ Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc để giành thời gian cho Cô- li- a học.

1. Cô - li - a khó kể ra những việc đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ bạn thường làm mọi việc.

- Hs đọc đoạn 3.

+ Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể cả những việc chưa bao giờ làm. Viết 1 điều mà trước đây em chưa nghĩ đến: Muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.

(4)

- GV tóm tắt ý 2.

- Yc 1 HS đọc tiếp đoạn 4.

? Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quấn áo, lúc đầu bạn lại ngạc nhiên?

? Vì sao sau đó bạn lại nhận lời mẹ vui vẻ?

- Gv tóm tắt ý 3

- Yc HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời:

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.

? Ở nhà em đã bao giờ làm việc giúp mẹ chưa? Em đã làm những việc gì? Kể lại cho cả lớp nghe?

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện.

2. Những việc Cô - li - a viết trong bài tập làm văn.

- Hs đọc đoạn 4

+ Chưa bao giờ bạn phải giặt quần áo, lần đầu bạn làm việc này.

+ Chợt nhớ đó là điều bạn đã nói trong bài tập làm văn.

3. Cô- li- a vui vẻ làm theo lời mẹ.

- HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi

+ Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng làm cho được điều muốn nói.

- Học sinh nối tiếp kể.

Tiết 2 4, Luyện đọc lại(13’)

- 1 HS đọc đoạn 3, 4.

? Khi đọc đoạn 3, 4 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN(20’) I, Xác định yêu cầu

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện tập kể lại câu chuyện: Bài tập làm văn bằng lời của mình.

II, Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.

- Yc HS quan sát lần lượt 4 tranh, xếp lại thứ tự các tranh.

- Gọi HS nêu nội dung từng bức tranh.

- Yc 1 HS kể mẫu theo lời của em.

- GV phân nhóm.

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- Gọi 4 HS nối tiếp kể lại 4 đoạn của câu chuyện.

- Gọi 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện tập kể lại câu chuyện: Bài tập làm văn bằng lời của mình.

+Thứ tự các tranh là: 3- 4- 2- 1.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs nối tiếp kể.

- 2 hs thi kể .

(5)

- Yc cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV: Em có thích bạn nhỏ trong truyện này không, vì sao.

- GV nhấn mạnh: Dù chưa giúp mẹ được nhiều, bạn nhỏ vẫn là học trò ngoan vì bạn muốn giúp mẹ, bạn không muốn trở thành người nói dối.

- TH quyền trẻ em....

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Buổi chiều

Tự nhiên xã hội

BÀI 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.

- HS nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

c) Thái độ:GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

* QTE: Quyền đc chăm sóc sức khỏe, bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh họa SGK/ 25

- Mô hình giải phẫu người. Sơ đồ cơ quan bài tiết.

IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’ )

Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 10

- Gv gọi học sinh lên chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu qua mô hình giải phẫu người?

- Nêu tác dụng của từng bộ phận?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.(1’)

-Học sinh trả lời -Học sinh lên chỉ

(6)

2. Các hoạt động:(27’)

Hoạt động 1: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

Mục tiêu: HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

Tiến hành:

- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:

? Tại sao chúng ta cần giữ vs cơ quan bài tiết nước tiểu?

Kết lại: Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.

Hoạt động 2: Cách đề phòng

Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

Tiến hành:

- Nêu yêu cầu: quan sát H2,3,4,5 và thảo luận:

? Các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nhận xét các nhóm.

? Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?

? Tại sao ta cần uống đủ nước?

Kết lại: Cần uống đủ nước, mặc quần áo sạch sẽ, giữ vệ sinh cơ thể.

- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời: giúp các bộ phận ngoài luôn sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy hoặc nhiễm trùng,...

- Nhóm đôi.

- Cử đại diện trả lời.

- Tắm rửa, thay quần áo,...

- Bù quá trình mất nước, tránh sỏi thận.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

- Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Cơ quan thần kinh.

Chính tả (nghe - viết)

BÀI TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Viết đúng chính tả đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó.Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, phân biệt cặp vần eo/ oeo.

c) Thái độ: GD tính cẩn thận, chăm học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc HS viết bảng 3 tiếng có vần oam. - Hs thực hiện.

(7)

- Gọi 2 HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

- Gv nx, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết. 25’

a, Chuẩn bị

- Yc HS đọc đoạn chính tả cần viết.

? Tìm tên riêng trong bài chính tả?

? Các tên này được viết như thế nào?

- Gọi HS tập viết những chữ khó viết.

- Gọi HS đọc lại những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài. GV nhận xét chung.

3, Luyện tập:8’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ.

- Gọi HS đại diện 3 tổ thi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

Bài 2:

- Yc HS đọc yêu cầu.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày bài trước lớp.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

- Hs đọc.

+ Cô- li- a

+Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng

- Hs viết bài

Bài 1:

- Điền chữ thích hợp vào chỗ trống.

a, khoeo chân b, người lẻo khoẻo c, ngoéo tay

- HS đại diện 3 tổ thi làm bài đúng.

Bài 2:

- Điền x hoặc s vào chỗ trống:

- Hs thực hiện yêu cầu.

Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm

Hai con mắt mở to ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn: 6/10/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 13/10/2020 Toán

TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

(8)

- HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

c) Thái độ: GD tính nhanh nhạy, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng các bảng chia đã học.

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3( UDCNTT)(12’)

- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng.

- Yc HS quan sát, nhận xét phép chia.

- Gọi HS tự thực hiện phép chia. Nêu miệng cách thực hiện.

? Thực hiện mấy lần chia.

? Hai lần chia có đặc điểm gì?

- GV lưu ý cho HS cách chia, nhân, trừ và ghi kết quả.

- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:

+ Đặt tính.

+ Chia: hàng chục, hàng đơn vị.

- Yc HS chia bài tập áp dụng: 48 : 4 - Mỗi lượt chia ta thực hiện qua 3 bước: Chia nhẩm- nhân nhẩm- trừ nhẩm.

3. Thực hành(16’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa miệng (nêu cách tính).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo

- Hs nx.

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát, nx.

- Hs thực hiện yêu cầu.

96 3 9 chia 3 được 3, viết 3

9 32 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 06 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 6 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 0 Vậy: 96 : 3 = 32

- Hai lần chia - Đều chia hết

- Hs thực hiện yêu cầu.

48 4 4 chia 4 được 1, viết 1 4 12 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 08 Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2 8 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 0 Vậy: 48 : 4 = 12

Bài 1:

- Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - Hs làm bài và thực hiện yêu cầu.

69 : 3 82 : 2 24 : 2 69 3 82 2 24 2 6 23 8 41 2 12

(9)

vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

+ Nhận xét số dư trong các phép chia?

- Đây là các phép chia hết Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa miệng (nêu cách tính).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 3:( UDCNTT) - Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Em vận dụng kiến thức nào để hoàn thành bài tập?

?Muốn biết nửa ngày có bao nhiêu giờ em làm như thế nào?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số:

+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV nêu cách thực hiện phép chia theo quy tắc.

- GV nhận xét giờ học.

09 02 04 9 2 4 0 0 0 - Đều bằng 0

Bài 2

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- Hs nêu cách tính.

a, 4

1

của 84 kg là : 84 : 4 = 21 (kg)

Bài 3

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Vận dụng kiến thức Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Ta lấy số giờ của 1 ngày(24) chia cho số phần.

Tóm tắt:

Mỗi ngày: 24 giờ 2

1

ngày : … giờ?

- Hs làm bài - Hs nx.

Bài giải

Một nửa ngày có số giờ là:

24 : 2 = 12 (giờ)

Đáp số: 12 giờ.

- Ta lấy số đó chia cho số phần.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập viết

Tiết 6: ÔN CHỮ HOA: D , Đ

(10)

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa D thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Kim Đồng bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ :

Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

b) Kĩ năng Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa D . c) Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết : C, Chu Văn An - GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con(12’) a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Treo chữ mẫu: D

- Chữ D cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?

- Chữ D và Đ có gì khác nhau?

- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. D, Đ, K và yc hs viết.

- GV nhận xét sửa

- HS tìm : D, Đ, Đ, K

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: D, Đ, K

b) HD viết từ Kim Đồng - Gọi hs đọc từ ứng dụng

- Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng

- Yêu cầu hs viết: Kim Đồng

- HS đọc từ ứng dụng.

- Là 1 trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTP, tên thật là Nông Văn Dền.

- HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi

Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết hoa?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- Hs viết bảng con:

- HS đọc.

- Hs lắng nghe.

- chữ Dao

- d, h, kh, cao 2,5 ly.còn lại cao 1 ly

- 1 con chữ o - Dao

3. Học sinh viết vào vở( 15’)

(11)

- GV nêu yêu cầu viết - GV quan sát nhắc nhở 4. Chấm 1 số bài, nx(5’) C. Củng cố - dặn dò(2’) - GV nhận xét tiết học.

- Hs viết bài.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Buổi chiều

Bồi dưỡng học sinh

LUYỆN TẬP DẤU PHẨY - KỂ VỀ CÔ GIÁO CỦA EM I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong câu.

- Kể về cô (thầy) giáo của mình bằng 5- 6 câu và diễn đạt lại bằng lời.

b. Kĩ năng:Biết đặt dấu phẩy đúng trong câu.

c. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi BT 1.

III. CÁC HOẠT DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv gọi học sinh lên bảng đọc bài làm

“Kể về gia đình của mình”

-Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập(30’)

*Bài 1: Điền các dấu phẩy còn thiếu vào những câu in nghiêng.

-Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài.

Mùa thu, vạt hoa cúc dại vàng tươi nở bung hai bên đường. Những bông cúc xinh xẻo dịu dàng lung linh như từng tia nắng nhỏ.Hoa cỏ may quấn quýt theo bước chân học trò vào lớp học. Tiếng trẻ đọc bài ngân nga trong trẻo vang ra ngoài cửa lớp, khiến chú chim đang nghiêng đầu tìm sâu cũng lích rích hót theo.

- Gọi học sinh đọc đoạn văn.

- Lớp làm bài cá nhân - Lớp nx – Gv nx, củng cố.

? Những bông hoa cúc được so sánh với gì? (với tia nắng nhỏ)

? Những bông hoa cúc được miêu tả

- Học sinh đọc bài làm

- Lắng nghe

Mùa thu, vạt hoa cúc dại vàng tươi nở bung hai bên đường. Những bông cúc xinh xẻo, dịu dàng, lung linh như từng tia nắng nhỏ.Hoa cỏ may quấn quýt theo bước chân học trò vào lớp học.

Tiếng trẻ đọc bài ngân nga, trong trẻo vang ra ngoài cửa lớp, khiến chú chim đang nghiêng đầu tìm sâu cũng lích rích hót theo.

- 2 học sinh đọc câu in nghiêng.

– 2 học sinh làm trên bảng phụ.

- Những bông hoa cúc được so sánh với với tia nắng nhỏ.

- Những bông hoa cúc được miêu tả

(12)

như thế nào? (xinh xẻo, dịu dàng, lung linh)

=> Những từ miêu tả vẻ đẹp khác nhau của những bông cúc sẽ được đặt trong dấu phẩy.

- Y/C cho H đặt câu có 2 – 3 dấu phẩy.

*Bài 2: Viết một đoạn văn 5 – 6 câu kể về cô (thầy) giáo của em.

- Gọi H đọc y/c của bài

- Cô giáo( thầy giáo) của em tên là gì?

- Hình dáng của cô giáo(thầy giáo) như thế nào?

-Tình cảm của cô giáo( thầy giáo ) dành cho em như thế nào?

- Tình cảm của em đối với cô giáo( thầy giáo) như thế nào?

- 1 H đọc gợi ý.

- Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn - Cả lớp viết bài.

- Gọi học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nx và chốt lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - Củng cố bài học - Nx tiết học.

xinh xẻo, dịu dàng, lung linh

-2 học sinh đọc yêu cầu

-1 học sinh đọc - Cả lớp viết bài -4-5 học sinh đọc

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC NHỮNG CÂY SEN ĐÁ - ÔN CÁC KIỂU CÂU I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ khó (sen đá, hãnh diện, chiết, trầm trồ) và ND của bài (Cây sen đá - phần thưởng của cô giáo đã giúp hs thi đua học tập).

- TH: quyền được đến trường của các em.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó, câu khó.

c. Thái độ:Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi đọc bài Cậu bé đứng ngoài lớp học.

- Gọi hs đặt 1 câu theo kiểu câu Ai là gì?

-2 học sinh đọc -2 học sinh đặt

(13)

- Gv nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện đọc.(30’)

Đọc truyện: Những cây sen đá - Gv đọc mẫu toàn bài

- T/c cho học sinh đọc nối tiếp câu kết hợp chỉnh sửa phát âm từ khó.

- Đọc nối tiếp đoạn: 4 đoạn.

+ 4 H đọc đoạn lần 1

+ 4 H đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó

- Đọc đoạn trong nhóm 4.

- 1 hs đọc cả bài.

2. Chọn câu trả lời đúng:

- Gv y/c H đọc thầm theo đoạn để TLCH:

? Cây sen đá cô giáo mang đến lớp có đặc điểm gì?

? Cô giáo nói gì khi mang đến lớp chậu cây sen đá?

? Lân hãnh diện về điều gì khi được nhận quà tặng của cô giáo?

? Việt là H có gì đặc biệt?

? Vì sao khi đã trưởng thành Việt vẫn luôn biết ơn cô giáo?

- Y/c học sinh nêu nội dung chính của bài và liên hệ cho học sinh ý thức tự giác trong học tập của học sinh

3. Nối câu với mẫu câu tương ứng:

- Gọi học sinh nêu lại các kiểu câu đã học

- Giáo viên hệ thống lại kiến thức và yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

Đáp án: a – 3 ; b – 1 ; c - 2

- Thi nối nhanh với mẫu câu theo 3 tổ - Nx và tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Gv tổ chức cho học sinh đặt câu theo 3 mẫu câu đã học.

- Nhận xét tiết học

-Học sinh theo dõi.

-Học sinh đọc -Học sinh đọc

-Học sinh đọc

-Học sinh đọc

- Cây sen đá cô giáo mang đến lớp có đặc điểm sinh nhiều cây con…

- Cô giáo nói ai đạt điểm TK cao nhất trong tuần sẽ được thưởng chậu cây sen đá khi mang đến lớp.

- Lân hãnh diện khi là học sinh nam đầu tiên được nhận quà của cô giáo.

- Việt là học sinh chậm chạp.

- Vì cô là người giúp Việt tự tin và thay đổi.

- Học sinh trả lời và chọn ý đúng.

- 2 học sinh nêu.

- Đại diện 3 tổ lên tham gia.

(14)

Phòng học trải nghiệm

BÀI 3:

MI LO- ROBOT TỰ HÀNH KHÁM PHÁ KHÔNG GIAN( T2) I.MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Giúp hs biết về ý nghĩa của robot tự hành...

b. Kĩ năng: Biết lắp ghép mô hình chú robot c. Thái độ: Thêm yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vật mẫu

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Giờ trước học bài gì?

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài:(1’) 2. Lập trình: (32’)

a) Tìm hiểu các khối lập trình (Xem Clip)

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.

- Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng.

- Dùng để dừng động cơ.

- Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang trái.

- Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang phải.

- Dùng để điều chỉnh và thay đổi màu sắc hiển thị trên bộ não (Smarthub) của robot. Có các màu sắc như: đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương, ...

b) Cách lập trình chú robot Milo:

- GV hướng dẫn cách lập trình trên phần mềm.

- GV nhận xét uốn nắn cho nhóm làm chậm - Nhận xét tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: (2’)

- Theo các em, robot tự hành đã giúp được gì cho con người?

- Kể tên một số loại thiết bị, máy móc là robot tự hành mà em biết?

- Sau bài học hôm nay, trong tương lai các em có muốn trở thành kỹ sư thiết kế robot tự hành

- HS trả lời

- HS quna sát vi deo - HS nghe

- Xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm.

(15)

Ngày soạn: 7/10/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 14/10/2020 Toán

TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- HS củng cố cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số c) Thái độ: Giáo dục thái độ hứng thú, tích cực trog học tập.

II.CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép chia: 36 : 3, 93 : 3, 64 : 2

- GV nhận xét B. Bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của giờ học.

2, Luyện tập(30’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, 48 : 2 69 : 3 44 : 4 48 2 69 3 44 4 4 24 6 23 4 11 08 09 04

8 9 4 0 0 0 b, 42 : 6 45 : 5 16 : 2 42 6 45 5 16 2 42 7 45 9 16 8 0 0 0 Bài 2:

- Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Hs làm bài.

a, 6

1

của 48 kg là 48 : 6 = 8 (kg) b, 6

1

của 54 giờ là 54 : 6 = 9 (giờ) c, 2

1

của 60 l là 60 : 2 = 30 (l)

(16)

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết Mỵ đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ta làm như thế nào?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

- GV gửi bài cho hs.

- Yc HS nhận bài, làm bài và trả bài - GV và HS chữa bài:

? Nhận dạng thành phần chưa biết trong phép nhân.

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào

- Yc HS kiểm tra lại kết quả trong VBT.

C. Củng cố, dặn dò(2’) GV hệ thống lại kiến thức bài.GV nxét giờ học.

d, 5

1

của 40 phút là 40 : 5 = 8 (phút) Bài 3

- Hs đọc bài toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

1 giờ ? phút

Bài giải

1 giờ = 60 phút

Mỵ đi từ nhà đến trường hết số phút là:

60 : 3 = 20 (phút) Đáp số: 20 phút.

Bài 4:

Tìm X:

- Hs nhận bài, làm bài và trả bài cho gv.

a, X x 4 = 80 b, 3 x X = 90 X = 80 : 4 X = 90 : 3 X = 20 X = 30.

- Lấy tích chia cho thừa số đó biết

Tập đọc

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

+ Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: nhớ lại, náo nức, tựu trường, nảy nở.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng..

+ Hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, quang đãng.

+ Nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường.

- Học thuộc lòng một đoạn văn.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc, hiểu nghĩa các từ, nội dung bài

c) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng tình càm hồn nhiên, ngây thơ của buổi đầu đi học.

*TH QTE: Quyền được học tập.

(17)

II. CHUẨN BỊ: Tranh. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5’ )

- Gọi Học sinh đọc bài: Bài tập làm văn.

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Luyện đọc(15’)

a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài: Giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng.

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Yc Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu

+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Yc Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.

+ Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa, đặt câu với từ: bỡ ngỡ.

+ Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng . + HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Yc Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

3. Tìm hiểu bài(10’)

- Gọi Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:

? Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường.

- Gọi Học sinh đọc đoạn 2, trao đổi theo cặp trả lời:

? Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn.

- Gv chốt ý 1

- GV: Ngày này với mỗi trẻ em, mỗi gia đình đều là ngày quan trọng, ai cũng hồi hộp. Kỉ niệm khó có thể quên.

- Gọi Học sinh đọc đoạn 3, trả lời:

? Tìm hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.

- GV ghi ý 2: Đám học trò mới thèm

- Hs đọc bài.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Hs luyện đọc từ phát âm sai.

- 3 Hs đọc nối tiếp đoạn - Hs đọc chú giải trong bài.

- Em thấy bỡ ngỡ trước thầy cô và bạn bè.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm đọc bài.

- Học sinh đọc đoạn 1

+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức với những kỉ niệm của buổi tựu trường.

- Học sinh đọc đoạn 2, trao đổi theo cặp trả lời:

+ Vì tác giả lần đầu tiên trở thành học trò, được mẹ đưa đến trường, rất bỡ ngỡ.

+ Cậu thấy mình quan trọng nên cảm thấy mọi vật xung quanh cũng thay đổi vì mình đi học.

1. Kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.

- Học sinh đọc đoạn 3, trả lời:

+ Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim nhìn quãng trời rộng.

2. Sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò ngày

(18)

vụng và ước ao được mạnh dạn như những học trò cũ đã quen lớp, quen thầy.

? Qua bài, em thấy hồi tưởng của tác giả về buổi đầu tiên đi học như thế nào.

4, Luyện đọc lại(8’) - GV đọc lại đoạn 1.

? Khi đọc đoạn 1 ta cần đọc như thế nào.

- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 1 - Gọi Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1.

- Yc Học sinh thi đọc cả bài.

- Nx, bình chọn người đọc hay nhất.

- Yc HS tự chọn đoạn mình thích nhất, nhẩm đọc thuộc 1 đoạn.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Cbị bài: Trận bóng dưới lòng đường.

tựu trường.

- Những hồi tưởng nhẹ nhàng, đẹp đẽ về buổi đầu tới trường.

- Hs lắng nghe.

- Giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Hs thi đọc diễn cảm đoạn 1 - Học sinh thi đọc cả bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ- TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ.

- Ôn tập về dấu phẩy.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ về chủ điểm trường học, dấu phẩy chính xác trong nói và viết.

c) Thái độ: Có thái độ dùng đúng từ về chủ điểm trường học

*TH QTE: Quyền được học tập, được kết nạp vào Đội TNTPHCM.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS nêu miệng lại bài tập tuần trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2, Hướng dẫn HS làm bài tập. 30’

Bài 1: (UDCNTT)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV lưu ý từng bước:

+ Dựa vào gợi ý, đoán từ.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs đọc yc.

- Hs lắng nghe.

(19)

+ Ghi các từ vào ô trống theo hàng ngang (chữ in hoa).

+ Sau khi điền đủ 11 từ, từ

mới xuất hiện ở cột tô màu (từ đó có nghĩa theo yêu cầu)

- Yc HS làm bài cá nhân - Nhận xét kết quả.

- GV kết luận các từ vừa tìm được về chủ đề trường học:

Từ mới: Lễ Khai Giảng.

Bài 2: (UDCNTT) - Gọi HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài cá nhân.

- Gọi HS lên làm bài trên bảng - Cả lớp và GV nhận xét

? Khi nào ta dùng dấu phẩy.

- GV củng cố lại cho HS cách dùng dấu phẩy.

C, Củng cố, dặn dò(2’)

- Gọi HS đọc lại các từ về nhà trường, câu trên bảng.

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS hoàn thiện bài trong VBT.

- Lần lượt HS trả lời

Bài 2:

- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

a, Ông em, chú em, bố em đều là thợ mỏ.

b, Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.

c, Nhiệm vụ của Đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội, giữ gìn danh dự Đội.

- Dùng để tách các bộ phận cùng trả lời cho một câu hỏi.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tự nhiên xã hội

Bài 12: CƠ QUAN THẦN KINH I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- HS kể tên, chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh, trên tranh vẽ hoặc mô hình.

- Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh.

L Ê N L Ớ P

D I Ễ U H À N H

S Á C H G I Á O K H O A

T H Ờ I K H Ó A B I Ể U

C H A M Ẹ

R A C H Ơ I

H Ọ C G I Ỏ I

L Ư Ờ I H Ọ C

G I Ả N G B À I

T H Ô N G M I N H

C Ô G I Á O

(20)

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh c) Thái độ: GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.

* QTE: Quyền đc chăm sóc sức khỏe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình giải phẫu người, hình minh họa - Sơ đồ cơ quan thần kinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 11

- Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?

B Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)Dựa vào mục tiêu giới thiệu Cơ quan thần kinh.

2. Các hoạt động(27’)

Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh.

Mục tiêu: HS kể tên, chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.

Tiến hành

- Treo sơ đồ cơ quan thần kinh. Nêu yêu cầu: quan sát hình 1,2/26,27 và thảo luận trả lời câu hỏi:

? Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?

? Bộ não, tủy sống, dây thần kinh nằm ở đâu trong cơ thể?

- GV đưa mô hình giải phẫu người cho cả lớp quan sát.

- Gv gọi học sinh lên chỉ lại về cơ quan thần kinh.

Kết lại: Cơ quan thần kinh gồm não:

trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; và các dây thần kinh.

Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần kinh.

Mục tiêu: Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh.

Tiến hành:

- Nêu yêu cầu: Tìm hiểu nội dung cần biết và nêu vai trò của cơ quan thần

-3 học sinh lên bảng

- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời, chỉ vào sơ đồ:

+ Não, tủy sống và các dây thần kinh.

+ Não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; dây thần kinh ở khắp nơi trong cơ thể.

- Quan sát

- Học sinh lên chỉ

- Thảo luận nhóm đôi:

+ Não là trung ương thần kinh điều khiển

(21)

kinh?

Kết lại: ND SGK/27.

Hoạt động 3: Trò chơi: Tổ chức cần Mục tiêu: HS nghe và thực hiện yêu cầu một cách nhạy bén, nhanh chóng.

Tiến hành:

- Chia thành các đội.

- Phổ biến luật chơi.

- Tiền hành trò chơi.

- Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.

mọi hoạt động của cơ thể.

+ Các dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tủy sống và ngược lại.

- 4 đội tham gia.

- Nắm cách chơi.

- Tham gia.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

? Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh?

Ngày soạn: 8/10/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 15/10/2020 Toán

TIẾT 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư; số dư phải bé hơn số chia.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết phép chia hết và phép chia có dư c) Thái độ: Gd lòng yêu thích, say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng toán 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc HS lên bảng thực hiện: 84 : 4 ; 55 : 5 ; 54 : 6.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn thực hiện phép chia hết và phép chia có dư(15’)

- GV viết phép chia 8 : 2 và 9 : 2 lên bảng.

- HS tự thực hiện phép chia sau đó nêu miệng cách thực hiện.

? Nx đặc điểm của từng phép tính.

- 8 chia 2 được 4 và không còn dư.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs quan sát lắng nghe.

8 2 8 chia 2 được 4, viết 4 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 0

Vậy: 8 : 2 = 4.

9 2 9 chia 2 được 4, viết 4

(22)

- 9 chia 2 được 4 và còn dư 1.

*GV sử dụng các tấm bìa có chấm tròn - Yc HS kiểm tra: 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn không thừa chấm nào. 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn và còn thừa 1 chấm tròn.

- GV nêu: 8 chia 2 được 4, không còn thừa, ta nói 8 chia 2 là phép chia hết và viết 8 : 2 = 4.

9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 chia 2 là phép chia có dư (1 là số dư) và viết 9 : 2 = 4 (dư 1)

- Nhận xét số dư trong phép chia:

+ Số dư phải bé hơn số chia vì nếu số dư lớn hơn hoặc nhỏ hơn số chia thì vẫn phải chia tiếp, bước chia liền trước chưa thực hiện xong.

+ Thương chỉ có 1, không thể là các giá trị khác nhau.

3, Thực hành(17’) Bài 1:

- Yc HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa miệng (nêu cách tính).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, so sánh số dư và số chia.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV gửi bài, HS nhận bài và ghi Đ,S Sau đó gửi bài cho GV kiểm tra - HS làm bài vào VBT.

- Chữa bài và giải thích tại sao điền

8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1 1

Vậy: 9 : 2 = 4 (dư 1).

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Bài 1:

- Tính rồi viết (theo mẫu) - Hs làm bài

a,

25 5 42 2 99 3 25 5 4 41 9 33 0 02 09 2 9 0 0

25: 5 = 5 42:2 = 21 99:3 = 33 b,

19 2 30 4 38 5 18 9 28 7 35 7 1 2 3 19 : 2 = 9(dư 1) 30 : 4 = 7(dư 2) 38 : 5 = 7(dư 3)

Bài 2

- Hs đọc yêu cầu.

a, 54 6

54 9 Đ ( vì 54 : 6 = 9) 0

b, 48 2

(23)

như vậy.

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở ktra.

- GV củng cố cho HS phép chia hết và phép chia có dư.

Bài 3:

- Gọi Hs nêu yêu cầu của bài.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, sau đó nêu miệng kết quả, có giải thích.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV nêu cách thực hiện phép chia hết, phép chia có dư.

- GV nhận xét giờ học

4 23 08

6 S (vì 48 : 2 = 24: không dư ) 2

Bài 3

- Hs đọc yêu cầu.

Đ/án: Đã khoanh vào ½ số ô tô trong hình a.

- Hs đọc yêu cầu.

Chính tả(nghe-viết)

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Viết đúng chính tả, chính xác đoạn văn trong bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó.

- Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo, một số tiếng có âm: s/x

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, phân biệt cặp vần eo/ oeo, một số tiếng có âm: s/x

c) Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS viết bảng 3 tiếng có vần oeo.

- Gọi HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết. 25’

a, Chuẩn bị

- Gọi HS đọc đoạn chính tả cần viết.

- Gv giúp Hs nắm nội dung đoạn viết.

+ Tâm trạng đám học trò mới như thế nào?

+ Hình ảnh nào cho em biết điều

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc.

- Tâm trạng đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè.

- Đứng nép bên người thân, đi từng bước

(24)

đó?

- HD cách trình bày:

+ Đoạn văn gồm mấy câu?

+ Chữ đầu câu, đầu đoạn viết thế nào?

- Yc HS tập viết những chữ khó viết.

- Gọi HS đọc lại những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi,cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập(8’) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ, 4 HS đại diện 4 tổ

nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng, ao ước được mạnh dạn.

- 3 câu.

- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đầu câu phải viết hoa

- nép, quãng trời, ngập ngừng.

- Hs viết bài.

Bài tập 1:

- Điền vần oeo, eo vào chỗ trống.

a, nhà nghèo.

- Hs làm bài.

thi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài trước lớp.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

b, cười ngặt ngẽo c, đường ngoằn ngoèo d, ngoẹo đầu

Bài 2:

- Tìm các từ:

Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x:

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng.

- Trái nghĩa với gần: xa.

- Nước chảy rất mạnh và nhanh: xiết.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập làm văn

KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.

(25)

- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết về buổi đầu đi học của mình

c) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng tình cảm hồn nhiên buổi đầu đi học.

* TH QTE: Quyền được tham gia (kể lại buổi đầu tiên đi học).

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giúp học sinh có kĩ năng giao tiếp. Biết lắng nghe tích cực.

III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 H lên bảng kể về GĐ của mình - GV nhận xét

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn làm bài tập(30’) Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gọi 1 HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV gợi ý và sử dụng KT Nói cách khác:

+ Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay chiều?

+ Thời tiết hôm đó như thế nào? Ai dẫn em đến trường?

+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?

+ Buổi học đã kết thúc như thế nào?

+ Cảm xúc của em về buổi học đó?

- Gọi 1 HS lên kể mẫu - HS dưới lớp nhận xét.

- Yc từng cặp kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.

- Đại diện các nhóm kể trước lớp - nhận xét.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất.

- GV nhận xét chung Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV: Các em cần viết giản dị, chân thật, cần viết đúng đề tài, đúng ngữ pháp.

- Lớp làm bài vào VBT.

- Đại diện 1 vài HS đọc bài làm.

- Cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Bài 1:

- Kể lại buổi đầu em đi học:

- Hs thực hiện yêu cầu.

+ Buổi đầu tiên đi học em dậy từ rất sớm.

+ Bầu trời quang đãng, trèo lên xe máy, phía sau lưng mẹ.

+ Em nắm tay mẹ rụt rè từng bước.

+ Em làm quen với bạn, cô giáo, lớp.

+ Buổi học đó làm em nhớ mãi.

- Hs kể mẫu.

- Hs kể cho nhau nghe theo cặp.

Bài 2:

- Viết những điều em vừa kể thành đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu).

- Hs thực hiện yêu cầu.

(26)

- GV nhận xét giờ học.

- Y/c HS về nhà tiếp tục hoàn thành bài làm.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Buổi chiều

Đạo đức

Tiết 6:TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.

2. Kĩ năng: Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.

3. Hành vi: Luôn luôn làm lấy việc của mình và khuyến khích người khác thực hiện.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Rèn các kĩ năng: kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình; kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.

- Phương pháp: Thảo luận nhóm; đóng vai, xử lí tình huống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Máy tính,máy chiếu, máy tính bảng, phiếu bài tập (4 tờ) (Hoạt động 1 - Tiết 2).

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.

- Nhận xét, nhận xét chung.

B. Bài mới(28’) 1. Giới thiệu bài

- Giới thiệu bài: ghi tên bài.

2. Các hoạt động chính

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm(10’)

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến lên quan (UDCNTT)- sử dụng PHTM

* Cách tiến hành:

- 2 học sinh làm bài tập.

- Hs lắng nghe.

- Chia lớp thành 7 nhóm.

- GV gửi bài thảo luận cho 7 nhóm - Yêu cầu sau 3 phút, các nhóm gửi kết quả cho GV

- GV thu thập tập tin để ktra

- Nội dung phiếu thảo luận: Điền đúng(Đ) hay sai(S) và giải thích tại sao vào trước mỗi hành động sau:

a) Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà

- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.

- Hs nhận bài làm theo nhóm.

- Sau 3 phút, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.

- Sau đại diện mỗi nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.

(27)

cho mình

b) Tùng nhờ chị rửa bộ ấm chén - công việc mà Tùng được bố giao.

c) Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được, bạn Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối.

d) Vì muốn mượn Toàn quyển truyện, Tuấn đã trực nhật hộ Toàn.

đ) Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm.

- Nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra đáp án đúng. Đáp án đúng: S; b) S; c) Đ; d) S; đ) Đ.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động 2: Đóng vai(17’)

* Mục tiêu: HS biết thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình.

* Cách tiến hành:

- Chia lớp làm 4 nhóm. Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm và thảo luận và đống vai xử lí tình huống sau:

Tình huống: Việt và Nam là đôi bạn rất thân. Việt học giỏi còn Nam lại học yếu.

Bố mẹ Nam hay đánh Nam mỗi khi Nam bị điểm kém. Thương bạn ở trên lớp hễ có dịp là Việt lại tìm cách nhắc bài để Nam làm bài tốt, đạt điểm cao.

Nhờ thế, Nam ít bị đánh đòn hơn. Nam cảm ơn Việt rối rít. Là bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Nam tới Việt, em sẽ làm gì?

- Nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm.

C. Hoạt động nối tiếp(5’)

- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau.

- Tiến hành thảo luận nhóm và đóng vai. Sau đó đại diện 4 nhóm đóng vai, giải quyết tình huống. Sau mỗi lần có nhóm đóng vai. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ VÀ BẢNG NHÂN, CHIA 6

(28)

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức:

- Củng cố cho H về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và áp dụng vào giải toán có lời văn.

- Củng cố về bảng nhân, chia 6.

- Áp dụng phép nhân vào giải toán có lời văn.

- Củng cố về cách xem đồng hồ.

b) Kĩ năng: Hs vận dụng phép nhân vào giải toán có lời văn.

c) Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi H đọc thuộc lòng bn, chia 6.

- GV nhận xét, đánh giá.

B.Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài

- Giới thiệu bài: ghi tên bài.

2. Các hoạt động chính - GV GTB

- GV nêu mục tiêu bài học 3. Thực hành

Bài 1: Gọi H nêu y/c của bài.

- H nhắc lại bảng nhân, chia 6.

- Hs nối tiếp nhau lên bảng - Hs dưới lớp làm bài cá nhân - H nx, Gv nx củng cố.

Bài 2: Gọi H nêu y/c của bài, sau đó HD H quan sát mẫu để xác định số đã cho và số phần bằng nhau.

- H nêu lần lượt sau đó làm bài cá nhân – 2 H lên bảng làm – Lớp nx.

- G nx.

Bài 3 : Gọi H đọc bài toán và nêu các dữ kiện của bài.

- HD H tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- H là bài cá nhân – 1 H lên bảng làm.

- Nx

- 4 H đọc.

.

- HS ghi tên bài

Bài 1: Ôn bảng nhân, chia 6

- T/c cho H nhẩm lại bảng nhân, chia 6 cá nhân trong vòng 3 phút sau đó gọi H đọc.

- H đọc bảng nhân, chia 6 theo y/c của Gv – 7 – 10 H đọc.

Bài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu:

1

5 của 20kg là: 20 : 5 = 4 (kg) a)

1

5của 40m là: 40 : 5 = 8 (m) b)

1

6 của 54l là: 54 : 6 = 9 (l) c)

1

3 của 12 giờ là: 12 : 3 = 4 (giờ) d)

1

4 của 28km là: 28 : 4 = 7 (km) Bài 3: Giải toán.

Tómtắt: 48 cm

? cm

Bài giải

(29)

4. Củng cố, dặn dò:2’

- Củng cố bài, nx tiết học

Đã cắt băng giấy đi số xăng-ti-mét là:

48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8cm HĐNG - VHGT

Bài 2: LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

2. Kĩ năng: HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Trải nghiệm:

- H: Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết? - H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

- HS nêu

- HS: Xe buýt

- Thảo luận nhóm đôi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

Kiến thức: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Kĩ năng bài học: Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt.. - Kĩ

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

Trong dạy học Làm văn ở trường trung học phổ thông (THPT), văn nghị luận xã hội (NLXH) có vai trò khá quan trọng trong việc gắn giáo dục ở nhà trường với xã hội, đồng