• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

NS: 18/03/2018 NG: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018

Toán

Tiết 131: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: GD tính chính xác, khoa học, cẩn thận, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH:

GV HS

1. Kiểm tra bài cũ: 3’

H : Nêu cách tính Vận tốc? Viết công thức tính vận tốc?

2. Bài mới : 29’

- Giới thiệu bài : Luyện tập Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài nêu công thức tính vận tốc.

- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm bài vào vở.

- Nhận xét.

- GV : ta có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị là m/giây không?

GV hướng dẫn HS có thể làm theo 2 cách:

Cách 1 : Sau khi tính được vận tốc chạy của đà điểu là 1050 m/ phút (vì 1 phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó với đơn vị đo là m/ giây.

- Gọi hs nêu cách 2.

Bài 2: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc.

- Hướng dẫn HS cách viết vào ô trống còn lại trong vở:

Với s = 130 km, t = 4 giây, thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/ giờ)

- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết

Bài 1: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề Tóm tắt:

Đà điểu chạy : 5250m Thời gian : 5 phút Vận tốc: … m/phút ?

Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.

Giải

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút)

Đáp số: 1050 m/phút

-Hs nêu:1050 : 60 = 17,5 (m/ giây) Cách 2: 5 phút = 300 giây

5250 : 300 = 17,5 (m/ giây) Bài 2. Viết vào ô trống (theo mẫu) - HS tự làm bài vào vở.

s 130km 147km 210m 1014m t 4 giờ 3 giờ 6giây 13phút v 32,5 km/

h 49 km/

h 35 m/s 78

m/phút

(2)

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

H: Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

H: Muốn tìm được vận tốc của ô tô ta làm thế nào?

H: Quãng đường người đó đi bằng ô tô được tính bằng cách nào?

H: Thời gian đi ô tô là bao nhiêu?

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.

H: Bài cho biết gì?

H: Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò 3’

H: Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

- Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị bài sau : Quãng đường.

Bài 3: HS đọc đề bài.

Quãng đường AB dài : 25 km Người đi bộ đi : 5km

Đi tiếp bằng ô tô đến B trong : nửa giờ Vận tốc ô tô: . . . .km/giờ ?

- SAB – Sđi bộ

- Nửa giờ : 0,5 hay 1/2 giờ

- HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng. Lớp nhận xét và chữa bài.

Bài giải

Quãng đường đi bằng ô tô là:

25 – 5 = 20 (km)

T/g người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ.

Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/ giờ)

Đáp số : 40 km/giờ Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút: 30km.

Vận tốc của ca nô : . . . km/giờ ?

HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.

Lớp nhận xét và chữa bài.

Bài giải

Thời gian đi của ca- nô là:

7giờ45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca- nô là:

30 : 1,25 = 24 (km/giờ)

Đáp số : 24 km/giờ

--- Tập đọc

Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi tự hào.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS quyền tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP

III. CÁC HĐ DH:

(3)

HĐ của GV HĐ của HS 1.

KT BC :3’ - Mời 2 hs đọc nối tiếp 4 đoạn, trả lời câu hỏi: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân được bắt nguồn từ đâu ? - ND bài này muốn nói lên điều gì?

2. Bài mới: 29’

- Giới thiệu bài

HĐ1: HD hs luyện đọc:

- Mời 1 hs đọc bài.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.

- Hdẫn hs luyện phát âm đúng.

- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2.

- Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó trong bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gv hdẫn hs đọc và đọc mẫu toàn bài:

Giọng tươi vui, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh : thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phc, đậm đà.

HĐ2. Hdẫn hs tìm hiểu bài.

- Y/cầu hs đọc đoạn 1+2.

+ Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề tài từ trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN?

GV giới thiệu: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy truyền thống của làng.

Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.

+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 hs đọc bài, cả lớp lắng nghe.

+ Chia 3 đoạn:

Đoạn 1 : Từ đầu …vui tươi.

Đoạn 2 : Yêu mến ... mái mẹ.

Đoạn 3 : Còn lại.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.

- Hs luyện phát âm đúng: tranh, lợn, chuột, ếch, thuần phác, lợn ráy, khoáy,

- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2.

- 1 hs đọc từ ngữ chú giải.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 2 hs đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

- HS lắng nghe.

+ Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt : Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp …

(4)

- Cho hs đọc lại đoạn 2+3.

+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.

+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

* Gv chốt lại : Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng Những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.

- Mời 1 hs kể tên một số nghề và làng nghề truyền thống mà bạn biết.

- Y/c hs đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:

Tìm nội dung bài văn.

HĐ3. Hdẫn hs luyện đọc diễn cảm:

- Mời 3 hs nối tiếp nhau đọc diễn cảm, mỗi em đọc một đoạn.

- Gv đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn 1cần luyện đọc lên và hướng dẫn học sinh luyện đọc (đoạn 1) chú ý nhấn mạnh: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui..

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- Cho học sinh thi đọc.

- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

+ Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.

+ Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.

+ Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế.

+ Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng mu sắc của dân tộc trong làng hội hoạ.

+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui.

+ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.

+ Vì họ đã đem vào bức tranh những cảnh vật càng ngắm càng thấy đậm đà, hóm hỉnh, và tươi vui.

+ Dệt lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng, nước mắm Phú Quốc…

* Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.

- 3 hs đọc, tìm giọng đọc.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- Hs luyện đọc diễn cảm.

- Hs thi đua đọc diễn cảm.

+ Vì yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế

(5)

3. Củng cố - Dặn dò : 3’

- Mời hs nhắc lại nội dung bài.

- Vì sao các nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế ?

- Gd hs yêu mến những cái đẹp trong cuộc sống hàng ngày, yêu mến những người lao động nghẹ thuật vì họ đã lưu lại những cái đẹp trong cuộc sống hàng ngày để chúng ta được chiêm ngưỡng.

- Dặn các em cần quý trọng văn hoá truyền thống của dân tộc.

--- NS: 19/3/2018

NG: Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Học sinh biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

- Thực hành cách tính quãng đường.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV HS

1. Kiểm tra bài cũ: 3’

-Muốn tính vận tốc ta làm thế nào ? Ghi công thức tính vận tốc ?

2. Bài mới: 29’

Giới thiệu bài:

*HĐ1: Hình thành cách tính quãng đường.

Bài toán 1: GV đọc BT 1 trong SGK.

H: bài toán cho biết gì?

H: Bài toán hỏi gì?

H: Tại sao lại lấy 42,5 4 ?

- HS nhắc lại Ô tô đi : 4 giờ

Vận tốc : 42,5km/giờ Quãng đường: . . . km ?

- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm.

HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi được là:

42,5 4 = 170 (km)

Đáp số: 170 km - Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đi được 4 giờ.

- Lấy vận tốc nhân với thời gian.

(6)

H: Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được làm thế nào?

- GV cho HS viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.

s = v t

Bài toán 2: GV nêu đề toán và tóm tắt

- Gọi HS đọc đề bài toán

- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.

- GV nhấn mạnh cho HS hiểu : Nếu đơn vị đo vận tốc là km/ giờ thời gian tính theo đơn vị đo là giờ thì quãng đường tính theo đơn vị đo là ki-lô- mét.

HĐ2: Hdẫn hs làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.

- H: Nêu công thức và cách tính quãng đường?

- Cho HS làm bài vào vở,gọi 1 HS lên bảng làm.

-Nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài

H: Em có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài tập này?

H: Vậy ta phải làm thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. HS có thể làm bằng một trong hai cách.

s = v t

Bài toán 2:

- 1 HS trung bình lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.

- Lớp nhận xét bài trên bảng.

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là:

12 2,5 = 30 ( km) Đáp số: 30 km.

Bài 1 : HS đọc đề bài.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét bài trên bảng.

Tóm tắt:

Ca nô đi với vận tốc : 12,5km/giờ Thời gian : 3 giờ

Quãng đường ca nô đi:. . . .km ? Bài giải

Quãng đường ca-nô đi trong 3 giờ là:

15,2 3 = 45,6(km)

Đáp số: 45,6 km Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

+ Thời gian tính bằng phút, vận tốc tính bằng km/ giờ.

+ Đổi 15 phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra km/ phút.

- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét, sửa sai.

Bài giải Cách 1:

Đổi 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường người đi xe đạp đã đi là:

12,6 × 0,25 = 3,15 (km)

Đáp số: 3, 15 km.

Cách 2:

Đổi số đo thời gian có đơn vị đo là phút:

1 giờ = 60 phút

Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị

(7)

- Nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

H: bài toán cho biết gì?

H: Bài toán yêu cầu tìm gì?

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Gọi HS nêu cách tính và công thức tính quãng đường.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

km/phút là:

12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)

Quãng đường đi được của người đi xe đạp là : 0,21 × 15 = 3,15 (km)

Đáp số : 3,15 km Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Một xe máy đi từ A lúc : 8giờ 30 phút Đến B lúc : 11 giờ

Vận tốc : 42km/giờ

Quãng đường AB : … km ?

- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ.

Bài giải

Thời gian đi hết quãng đường AB là:

11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút Đổi 2giờ 40phút = 2

3

2giờ =

3 8giờ Quãng đường AB dài là:

42 ×

3

8 = 112 (km)

Đáp số : 112 km

--- Luyện từ và câu

Tiết 53. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của (BT 1) ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2).

- Học sinh khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng sử dụng từ.

3. Thái độ: Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.

GDHS quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo . Bổn phận phải biết ơn kính trọng thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).

- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.

III. CÁC HĐ DH:

GV HS

1.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời 3 hs lần lượt đọc đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có

- Hs lần lượt đọc đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có thể sử dụng biện

(8)

thể sử dụng biện pháp thay thế để liên kết câu.

- NX, đánh giá.

2. Bài mới: 27’

- Giới thiệu bài : Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục được mở rộng hệ thống hố, tích cực hố vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn thông qua hệ thống bi tập thực hnh.

HD làm bài tập

Bài 1. Gọi hs đọc y/c của bài tâp1.

- YC hs mở VBT. Gv giao việc:

+ Các em đọc lại yêu cầu + đọc 4 dạng a; b; c; d.

+ Với nội dung ở mỗi dòng, em hãy tìm một cu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho mỗi truyền thống.

- GV cho hs thảo luận theo cặp, phát phiếu, bút dạ cho 2 nhóm trình bày.

pháp thay thế để liên kết câu.

- Hs lắng nghe.

Bài 1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :

- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Hs làm bài theo cặp sau đó trình bày kết quả.

VD:

a. Yêu nước

- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.

- Con ơi, con ngủ cho lành Để mẹ gánh nước rửa bành con voi

Muốn coi lên núi mà coi

Coi bà Triệu Ấu cưỡi voi đánh cồng.

b. Lao động cần cù

- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.

- Có công mài sắt có ngày lên kim.

- Có làm thì mới có ăn

Không dưng ai dễ đem phần cho ai.

- Trên đồng cạn dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.

c. Đoàn kết

- Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

- Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng.

d. Nhân ái

- Thương người như thể thương thân.

(9)

Bài tập 2. Cho hs đọc toàn bài tập 2.

- Gv giao việc:

+ Mỗi em đọc lại yêu cầu cảu bài tập 2.

+ Tìm những chỗ còn thiếu điền vào chỗ còn trống trong các câu đã cho.

+ Điền những tiếng còn thiếu vừa tìm được vào các ô trống theo hàng ngang. Mỗi ô vuông điền một con chữ.

- Gọi hs trình bày, gv nhận xét, kết luận.

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Em hãy nêu một vài câu ca dao tục ngữ nói về lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân ta ?

- Y/c mỗi hs về nhà học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1; 2 đã làm.

- Lá lành đùm lá rách.

- Máu chảy ruột mềm.

- Môi hở răng lạnh.

- Anh em như thể tay chân….

Bài tập 2

- Hs đọc to, lớp đọc thầm theo.

- Các nhóm làm bài, trình bày kết quả.

*Các chữ cần điền vào các dòng ngang là:

1- cầu kiều. 9- lạch nào

2- khác giống 10-vững như cây 3- núi ngồi 11-nhớ thương 4- xe nghiêng 12-thì nên 5- thương nhau 13-ăn gạo 6- cá ươn 14-uốn cây 7- nhớ kẻ cho 15-cơ đồ 8- nước còn 16-nhà có nóc

* Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn.

- Hs lắng nghe.

--- Khoa học

TIẾT 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I-Mục tiêu

-Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ

-KN:Nêu được tác dụng hạt trong cuộc sống -TĐ: yêu môn học

II-Chuẩn bị Tranh ảnh SGK III-Các hoạt động

HĐ của GV HĐ của HS

1-Kiểm tra bài cũ -Câu hỏi

+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ côn trùng

+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ

- 2 HS thực hiện

(10)

gió

-GV nhận xét, đánh giá 2-Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của hạt

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang108 và chỉ ra vỏ, phôi, và chất dinh dưỡng của hạt.

- GV nhận xét kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

- Treo tranh phóng to hình 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 108-109, yêu cầu HS quan sát và ghép các thông tin phù hợp với hình.

- GV nhận xét kết luận: 2b 3a 4c 5c 6d

Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện hạt nẩy mầm

- GV nêu câu hỏi: Điều kiện nảy mầm của hạt là gì?

- GV nhận xét kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không nóng quá và cũng không lạnh quá)

Hoạt động 3: Thực hành nói về sự phát triển của cây

- Yêu cầu HS quan sát hình 7 SGK trang 109 theo nhóm 4, thực hành nói về sự phát triển của hạt mướp từ lúc gieo đến lúc mọc thành cây, ra hoa, kết quả…

-GV nhận xét đánh giá 3-Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét đánh giá

-Chuẩn bị: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.

- Lớp nhận xét

- Các nhóm quan sát H1 - Đại diện các nhóm trình bày

- Các nhóm quan sát thảo luận và lựa chọn

- Các nhóm trình bày

- HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện HS trả lời câu hỏi

-Các nhóm quan sát, tập nói trong nhóm

-Các nhóm trình bày

-HS đọc thông tin trả lời câu hỏi

--- Kể chuyện

Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

(11)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD HS tính bạo dạn tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng lớp viết 2 đề bài tiết Kể chuyện.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ củaGV HĐ của HS

1.Kiểm tra bài cũ 5’

- Kiểm tra 2 học sinh.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới. 29’

- Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc những câu chuyện kể về những kỉ niệm của các em với thầy giáo, cô giáo.

*HĐ1 :HD hs tìm hiểu yêu cầu

- Cho hs đọc 2 đề bài gv ghi trên bảng lớp.

- Gv dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.

- Cho hs đọc gợi ý trong SGK

- Gv cho hs giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- Cho hs lập dàn ý của câu chuyện.

HĐ2. Hs kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện .

a. Kể chuyện theo nhóm.

- Cho từng cặp hs dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.

b. Cho hs thi kể trước lớp.

- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.

- 2 hs lần lượt kể một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

- Chọn một trong hai đề sau:

- Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.

Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua sự thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô

- 2 hs lần lượt đọc gợi ý trong SGK - Hs giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- Hs lập dàn ý của câu chuyện.

- Hs kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Từng cặp hs dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.

- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em

(12)

- Gv nhận xét và khen những học sinh có câu chuyện hay, kể hấp dẫn, nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.

3. Củng cố. Dặn dò 3’

- Gọi hs có câu chuyện hay kể cho cả lớp nghe

- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem trước tiết kể chuyện tuần 29 – Gv nhận xét tiết học.

kể xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.

--- NS: 20/3/2018

NG: Thứ tư ngày28 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 133 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vân dụng vào trong cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ củaGV HĐ của HS

1.KTBC : 3’ Gọi hs lên bảng nêu quy tắc và viết công thức tính quãng đường.

2.Bài mới: 29’

Giới thiệu bài : Luyện tập:

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi 1 HS làm bảng câu (a) + Yêu cầu giải thích cách làm - Nhận xt

* GV HD HS khi làm vào vở ghi theo cách: với v = 32,5km/giờ, t = 4giờ thì: s = 32,5 × 4 = 130 (km) + Gọi 3 HS đọc bài làm

* GV nh.xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài H: bài toán cho biết gì?

H: Bài toán yêu cầu tìm gì?

* GV đánh giá: Với những dạng bài này (thì có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách nào cho kết quả chính xác và

Bài 1: Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống.

+ HS ở lớp làm vào vở, không cần kẻ bảng.

- 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.

v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ

t 4giờ 7phút 40phút

s 130km 1470m 24km

+ HS nhận xét

Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

+ Ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút đến B lúc 12 giờ 15 phút ; Vận tốc: 46km/giờ

+ Độ dài quãng đường AB: … km ? - HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng - HS nhận xét, chữa bài

Bài giải

Thời gian ôtô đi hết quãng đường là:

12giờ 15phút - 7giờ 30phút = 4giờ 45phút Đổi 4giờ 45phút = 4,75 giờ

Quãng đường AB dài là:

(13)

nhanh nhất.

- GV nhận xét.

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

H: bài toán cho biết gì?

H: Bài toán yêu cầu tìm gì?

+ Gọi 1 HS lên bảng, cho HS ở lớp làm vở

+ Nhận xét gì về đơn vị đo thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc? Cách đổi?

- GV nhận xét.

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.

H: bài toán cho biết gì?

H: Bài toán yêu cầu tìm gì?

Gợi ý:

+ Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị giây? Đổi ra đơn vị khác có tiện không?

+ Nêu lại cách tính và công thức tính quãng đường.

3. Củng cố .Dặn dò. 3’

- Muốn tính quãng đường ta làm thế nào ?

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Thời gian.

46 x 4,75 = 218,5 ( km) Đáp số: 218,5km.

Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Ong mật bay với vận tốc : 8km/giờ Bay : 15 phút

Quãng đường : . . .km ?

- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - HS tự nêu

Bài giải Đổi 15 phút =

4 1 giờ

Quãng đường bay được của ong mật là:

8 × 4

1 = 2 (km)

Đáp số: 2km.

Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Căng-gu-ru di chuyển vận tốc : 14m/giây Thời gian : 1 phút 15 giây

Quãng đường : . . .m ?

+ HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng + HS nhận xét

Bài giải

1phút 15giây = 75giây

Quãng đường di chuyển được của Kăng-gu- ru trong 75 giây là:

14 × 75 = 1050(m)

Đáp số: 1050m.

--- Tập đọc

Tiết 54: ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước.

- Hiểu ý nghĩa của bi thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: Giáo dục hs biết cố gắng học tập để sau này giúp ích cho đất nước.

*GDHS: quyền được giáo dục về truyền thống lao động ần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc.

(14)

II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời 3 hs lần lượt đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.

+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?

+ Nêu nội dung bài.

- Nhận xét.

2. Bài mới : 27’

HĐ 1: GTB mới.

HĐ 2: HD hs luyện đọc.

- Mời 1 hs khá, giỏi đọc bài thơ.

- Gv đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu về tranh bằng câu hỏi: Em thấy gì qua bức tranh?

- Mời 5 hs nối tiếp đọc bài lần 1 . Mỗi hs đọc một khổ.

- Yc hs luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai.

- Mời 5 hs nối tiếp đọc bài lần 2 - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khói trong bài.

- YC hs luyện đọc theo cặp.

- GV hd cách đọc và đọc diễn cảm HĐ 3.Tìm hiểu bài

* Khổ 1+2:

- Mời 1hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ “Những ngày thu đã xa ” được tả trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà buồn.

Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó ?

- Gv: Đây là 2 khổ thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa - năm những người con của thủ đô Hà Nội - Thăng Long - Đông Đô lên đường đi kháng chiến.

*Khổ 3:

HS đọc bài và trả lời các câu hỏi

- Hs lắng nghe.

- 1 hs khá, giỏi đọc bài thơ.

- Hs quan st tranh, nêu nội dung: cảnh đất nước hiền hoà hiện lên.

- 5 hs nối tiếp đọc bài lần 1.

- Hs tìm, luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới…

- 5 hs nối tiếp đọc bài lần 2.

- 1 hs đọc chú giải.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 1 hs đọc cả bài.

- Một hs đọc khổ thơ 1 + 2

+ Những ngày thu đã xa rất đẹp : sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.

+ Những ngày thu đã xa rất buồn : Sáng chớm lạnh, những phố di xao xc hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.

(15)

- Mời 1hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ Cảnh đất nước trong mùa thu được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào ?

+ Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?

* Khổ 4+5:

- Mời 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh no trong hai khổ thơ cuối?

- Cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài thơ.

HĐ 4: Đọc diễn cảm - HTL bài thơ - Mời 3 hs nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài thơ.

- Gv đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ 3; 4 lên và hdhs đọc.

- YC hs luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:

Rừng tre phấp phới, trời thu thay o mới, trời thu trong biếc.

+ Đất nước rất vui: Rừng tre phấp phới, trong biếc nói cười thiết tha.

+ BP nhân hoá: đất trời thay áo, nói cười; thể hiện niềm vui phấp phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.

- Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

+ Thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại: trời xanh đây, núi rừng đây, là của chng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta.

+ Những hình ảnh Những cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.

+ Những hình ảnh thể hiện lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc ta:

“Nước chúng ta, nước của những người chưa bao giờ khuất. (những người dũng cảm, chưa bao giờ chịu khuất phục/

những người bất tử sống mãi với thời gian); qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa vọng nói về (tiếng của ông cha từ nghìn năm lịch sử vọng về nhắn nhủ cháu con).

Những buổi ngày xưa vọng nói về”

*Bài thơ thể hiện niêm vui. Niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

- 3 hs đọc.

- Hs đọc 2 khổ thơ theo sự hdẫn của GV.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

(16)

- Cho hs nhẩm đọc thuộc lòng.

- Mời một số hs thi đọc.

- Gv nhận xét - khen những hs học thuộc đọc hay.

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Mời hs nhắc lại ND chính của bài?

- Em có cảm nghĩ gì qua bài thơ này?

- Gd hs chăm học, chịu khó rèn luyện bản thân để trở thành những người tốt cũng là góp phần yêu nước.

- Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài.

- HS thi đọc.

- HS nhắc lại nội dung.

--- NS: 21/3/2018

NG: Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 134: THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán thành thạo.

3. Thái độ: GD tính chính xác, cẩn thận.

II. CÁC HĐ DH:

GV HS

1. KT bài cũ: 3’

Y/cầu hs nêu lại cách tính và công thức tính vận tốc và quãng đường.

v = s : t s = v x t 2. Bài mới: 29’

- Giới thiệu bài: Thời gian HĐ1: Hd hs tìm hiểu bài

* Bài toán 1:

+ GV nêu bài toán 1 trong SGK trang 142

- GV tóm tắt, gọi hs đọc lại đề

+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?

+ Để biết ô tô đi quang đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào?

+ Để tính thời gian đi của ô tô ta làm thế nào?

H: Nêu cách tính thời gian?

* Bài toán 1:

s : 170km v : 42,5km/giờ t : … giờ ?

+ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km 170 : 42,5 = 4 (giờ) S : v = t

Quãng đường V.tốc T. gian + Ta lấy quãng đường chia vận tốc.

+ Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

(17)

GV ghi bảng và giải thích kí hiệu:

t = s : v

*Bài toán 2: GV nêu bài toán trong SGK

+ Y/cầu HS dựa vào công thức để giải + Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm nháp.

+ Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không?

Tại sao?

- GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:

Như vậy khi biết hai trong ba đại lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba nhờ các công thức trên

HĐ 2: Hd hs làm bài luyện tập Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài

+Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng

* GV hướng dẫn :

+ Ở mỗi trường hợp, đổi giờ ra cách gọi thông thường

2,5 giờ (2 giờ 30 phút) ; 2,25 giờ (2 giờ 15 phút) ; 1,75 giờ (1 giờ 45 phút) + Gọi HS nêu lại công thức tính thời gian

+ Em có nhận xét gì về đơn vị của thời gian?

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Gọi 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vào vở

- GV nhận xét.

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Đề bài cho biết gì?

+ Đề bài hỏi gì?

+ Gọi 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + Gọi HS đọc bài làm và giải thích

Bài toán 2:

Vận tốc: 36km/giờ Quãng đường : 42km Thời gian:. . . giờ ?

Bài giải

Thời gian đi của ca- nô là:

42 : 36 =

6

7( giờ)

6

7giờ = 1

6

1 giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số : 1 giờ 10 phút.

V = s : t

s = v t t = s : v

Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống : + HS làm bài vào vở.

- hs nêu

+ Là những chữ số thập phân.

Bài 2: HS đọc đề, tìm hiểu đề.

+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vào vở + HS nhận xét, chữa bài

Bài giải:

a) Thời gian đi của người đó là:

23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là:

2,5 : 10 = 0,25 (giờ)

Đáp số: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ.

Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề.

Máy bay bay với vận tốc: 860km/giờ Quãng đường : 2150km

Khởi hành : 8giờ 45 phút Máy bay đến nơi lúc:. . . giờ ?

Bài giải

s(km) 35 10,35 108,5 81 v (km/giờ 14 4,6 62 36

t(giờ) 2, 5

2,25 1,75 2,25

(18)

cách àlm.

- Nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

+ Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, quãng đường và thời gian.

- Về nhà xem lại bài học qui tắc và công thức tính thời gian, chuẩn bị bài sau: Luyện tập

Thời gian bay hết quãng đường là:

2150 : 860 = 2,5 ( giờ) Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút

Máy bay đến nơi vào lúc:

8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút.

Đáp số: 11 giờ 15 phút.

--- Tập làm văn

Tiết 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.

-Viết được 1 bài văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: GDHS lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.

- Một tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.

- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả (giúp học sinh quan sát, làm bài tập 2).

III. CÁC HĐ DH:

GV HS

1.Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà mà các em đã viết lại sau tiết tập làm văn tuần trước.

2.Bài mới: 27’’

- Giới thiệu bài :

Bài 1- Cho hs đọc y/cầu + đọc bài cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi a; b; c.

- Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. Mời 1 hs đọc.

- HS đọc bài.

Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

- 2 hs nối tiếp nhau đọc.

- Trình tự tả cây cối: tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.

- Các giác quan được sử dụng khi quan sát:

thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.

- Biện pháp tu từ được sử dụng : so sánh, nhân hoá.

- Cấu tạo: Gồm 3 phần:

(19)

- Giáo viên phát phiếu cho 3 cặp.

- Cho hs trình bày kết quả.

+ Cây chuối trong bài được tả theo thứ tự nào?

+ Còn có thể tả theo thứ tự nào nữa.

+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?

+ Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?

+ Hình ảnh so sánh trong bài

+ Hình ảnh nhân hoá trong bài

- GV y/cầu hs chép lời giải đúng vào vở.

- GV: tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng những từ ngữ gắn cho cây chuối như để chỉ người, đó là các từ ngữ chỉ phẩm chất, đặc điểm của người : đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ hoạt động : đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.

Bài tập 2. Cho hs đọc y/c của bài tập.

- Gv nhắc học sinh chú ý :

+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn ngắn nên các em chỉ chọn tả một bộ phận của cây.

+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả bao quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận

+ MB: Giới thiệu bao quát cây sẽ tả.

+ TB : tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây..

+ KB : Nêu ích lợi, tình cảm của người tả về cây.

- Hs trao đổi theo cặp.

+ Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì phát triển của cây: Cây chuối con → cây chuối to → cây chuối mẹ .

+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự : Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa … + Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác …

+ Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác …/

Các tàu lá ngả ra … như những cái quạt lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.

+ Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./

Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết …/

Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa …/ Lẽ nào nó đành để mặc…để giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa…

- Hs chép lời giải đúng vào vở bài tập (hoặc đánh dấu trong sách giáo khoa).

Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).

- 1 hs đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.

(20)

đó theo thời gian.

+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá.

- Gv giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật.

+ Mời vài hs nói về bộ phận của cây em chọn tả.

- Gv nh.xét và chấm một số đoạn văn hay.

3. Củng cố - Dặn dò 3’

- Gọi hs có đoạn văn hay đọc cho cả lớp nghe.

- Y/c những hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.

- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết Viết bài văn tả cây cối.

- Hs q.sát tranh ảnh và nghe Gv giới thiệu.

- Hs nói về bộ phận của cây em chọn tả.

- Hs suy nghĩ viết đoạn văn vào vở hoặc vở bài tập, trình bày kết quả bài làm.

VD: Những quả đào vừa chín trên cây trông thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to bằng nắm tay trẻ con trông thật thích mắt.

Phía cuống cái hạt lòi ra căng bóng chứa đầy nhân. Cả vườn dậy lên mùi đào chín thật ấm. Em với tay hái một trái đưa lên miệng cắn, thật đã cơn khát.

--- NS: 23/3/2018

NG: Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 135: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết tính thời gian của một chuyển động đều.

- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết áp dụng voà thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ ghi bài tập 1.

III. CÁC HĐ DH:

GV HS

1. KT bài cũ : 3’

+ HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động

+ HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.

2. Bài mới: 29’

Giới thiệu bài : Luyện tập

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống

(21)

+ Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

* GV nhận xét.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì ?

-Bài toán hỏi gì ?

- Nhận xét.

+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?

* GV hướng dẫn : Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.

+ Gọi HS nu lại cơng thức tính thời gian.

- Nhận xét.

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?

* Nhận xét.

+ 1 HS lm bảng, lớp làm vào vở

+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường

+ HS nhận xt

S (km) 261 78 165 96

V(km/giờ) 60 39 27,5 40 T (giờ) 4,35giờ 2giờ 6giờ 2,4 giờ Bài 2: HS đọc đề bài , tìm hiểu đề.

Con ốc sên bò với vân tốc: 12cm/phút Quãng đường : 1,08m

Thời gian:. . . . phút ?

+ HS ở lớp lam vở, 1 HS lam bảng + HS nhận xét, chữa bi

Bài giải

Đổi 1,08 m = 108 cm

Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:

108 : 12 = 9 ( phút) Đáp số: 9 phút + Vì đơn vị vận tốc là cm/ phút Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Đại bàng bay được : 72 km Vận tốc : 96km/giờ

Thời gian:. . . giờ ?

+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét

Bài giải

Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường 72 km là:

72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút Đáp số: 0,75 giờ Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Con rái cá bơi với vận tốc : 420m/phút Quãng đường : 10,5km

Thời gian : ... phút ?

+ HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách

Bài giải:

Cách 1:

Đổi 10,5 km = 10500 m

Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là :

10500 : 420 = 25 (phút)

Đáp số: 25 phút Cách 2: Giải:

Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/ phút Thời gian để rái cá bơi quãng đường

(22)

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Luyện tập chung, làm bài ở vở BTT

10,5km là :

10,5 : 0,42 = 25 (phút)

Đáp số: 25 phút

--- Tập làm văn

Tiết 54: TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Giấy kiểm tra, Tranh ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề bài.

III. CÁC HĐ DH

GV HS

1. KTBài cũ: 3’ KT việc chuẩn bị của HS 2. Bài mới: 29’

Giới thiệu bài:

Ở tiết tập làm văn trước, cô dặn các em về nhà đọc 5 đề bài văn và chọn 1 trong 5 đó.Trong tiết tập làm văn hôm nay,các em sẽ viết 1 bài văn hoàn chỉnh cho đề bài mình chọn

Hướng dẫn học sinh làm bài - Cho học sinh đọc đề bài và gợi ý.

- Cả lớp đđọc thầm lại.

- Giáo viên hỏi học sinh về sự chuẩn bị bài của mình.

- Gọi một số học sinh trình bày ý kiến về đề mình chọn.

- Giáo viên treo tranh có số cây cối theo đề bài trên bảng lớp để học sinh dễ quan sát.

Cho học sinh làm bài

- GV lưu ý cho các em về cách trình bày bài văn, cách dùng từ đặt câu và cần tránh

- Lắng nghe

- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý.

Chọn một trong các đề bài sau:

1.Tả một loài hoa mà em thích.

2. Tả một loại trái cây mà em thích.

3.Tả một giàn cây leo.

4.Tả một cây non mới trồng.

5.Tả một cây cổ thụ.

- Một số học sinh trình bày ý kiến về đề mình chọn.

(23)

1 số lỗi chính tả các em còn mắc phải trong bài tập làm văn trước.

- Cho hs làm bài.Giáo viên theo dõi 3.Củng cố - Dặn dò: 3’

- Nêu cấu tạo của một bài văn tả cây cối ? - Dặn học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu thuộc lòng) trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập 2(từ tuần 19 đến tuần 27) để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.

- HS quan sát tranh và làm bài

- Hs nhắc lại

- Lắng nghe

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”3. KN: Viết được đoạn văn miêu tả

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - HS viết được đoạn văn ngắn tả lá

- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.. -Viết được 1 bài văn ngắn tả 1

1.Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT 1); viết được đoạn

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng: