• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

NS: 01 / 12 / 2017

NG: 04 / 12 / 2017 Thứ hai ngày 04 tháng 12 năm 2017

TOÁN

Tiết 66:

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

- Biết chia một tổng cho một số .

- Bước dầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một sốểtong thực hành tính.

- Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Vbt. Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Tính:( 7+3) :5; (12+8): 2 - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2.Tính chất một tổng chia cho một số (10') - Yêu cầu hs tính và so sánh:

(35 + 21) :7 và 35 :7 + 21 : 7

Vậy (35 + 21) :7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Gv hướng dẫn học sinh nhận xét:

(35 + 21) là một tổng, 7 là số chia.

35 : 7 + 21: 7 là tổng của 2 thương.

- Muốn chia một tổng cho một số ta làm ntn?

* Kết luận: Sgk 3. Thực hành:

Bài tập 1(8'): Tính bằng 2 cách - Yêu cầu hs nêu hai cách làm.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv củng cố 2 cách làm.

Bài tập 2:

Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs nhắc lại y.c và đọc biểu thức.

- 1 hs làm trên bảng, lớp làm nháp (35 + 21) :7 = 56 :7 = 8

(35 + 21):7 = 35:7 + 21:7 = 5 + 3 = 8 - Hs đọc lại biểu thức.

- Hs giỏi trả lời.

- Nhiều Hs đọc

- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.

- Hs nêu cách làm.

- Hs tự làm- Hs chữa bài.

Đáp án:

a, (25 + 45) 5 = 70 5 = 14 (25 + 45) 5 = 255 + 455 = 5 + 9 = 14

b, 24 6 + 36 6 = 4 + 6 = 10 24 6 + 36 6 = (24 + 36)6 = 60 6 = 10

(2)

- Y/c hs tóm tắt bài rồi nêu cách giải:

- Gv chốt lại bài giải đúng và củng cố cách làm, khuyến khích hs trình bày ngắn gọn.

Bài tập 3(8'): Tính - Yêu cầu hs tính:

(50 - 15) 5 = 35  5 =

(50 - 15) 5 = 50 5 - 15 5 = 10 - 3 = 7 Vậy (50 - 15) 5 = 50 5 - 15 5 Gv giúp học sinh phát biểu lại.

3. Củng cố, dặn dò (3')

-Một tổng chia cho một số có thể thực hiện bằng mấy cách?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài-nắm chắc cách chia

- Hs nêu yêu cầu

- Tự làm, 2 Hs lên bảng - Hs so sánh và kết luận.

.Trao đổi bài kiểm tra kết quả 2 cách

TẬP ĐỌC

Tiết 27:

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số tự ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chí bé Đất)

- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- Giáo dục học sinh lòn can đảm, biết làm được những việc có ích.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị:Nhận biết được lòng can đảm cần thiết đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Đọc đoạn bài Văn hay chữ tốt & trả lời:

+ Nhờ đâu Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Luyện đọc (8'):Yêu cầu Hs đọc cả bài - Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- 2 Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.

- 1 Hs đọc cả bài và nêu nội dung Nx bạn

-1 Hs đọc cả bài

+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu.

+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

(3)

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc và đọc diễn cảm bài.

3. Tìm hiểu bài (10'):

- Đọc đoạn: “Từ đầu .. lọ thuỷ tinh”

- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? - Những đồ chơi đó khác nhau như thế nào ?

Gv tiểu kết chuyển ý Đọc thầm đoạn còn lại để trả lời:

- Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại ?

- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?

- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?

Gv tiểu kết, chuyển ý Câu chuyện muốn nói về điều gì?

ý chính: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .

4. Đọc diễn cảm (7'):

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn - Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “Ông Hòn Rấm ... Đất Nung”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

C. Củng cố, dặn dò (4'):

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

*.Quyền trẻ em: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?

* GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở thành người có ích cho xã hội.chúng ta cần phải biết vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống cũng như trong học tập để . - Nhận xét tiết học.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

-- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Học sinh đọc thầm để trả lời.

- Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú bé Đất.

- Chàng kị sĩ rất bảnh, nàng công chúa ngồi trong lầu son,...

1. Chú bé Đất thật đặc biệt - Hs đọc thầm

- Đất từ người cu Đất giây bẩn quần áo hai người bột. Chàng kị sĩ phàn ...

- Ông chê chú nhát.

- Muốn làm việc có ích.

- Gian khổ, thử thách giúp con người trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi.

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm.

2. ý chí, nghị lực phi thường của chú Đất Nung

-> Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích...

- 2 hs nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Nêu cách đọc, nhấn giọng, nhắt nghỉ - Hs đọc trong nhóm, 3 nhóm hs đọc phân vai.

- Nhận xét, bình chọn.

Dũng cảm, tự tin..

(4)

- Về nhà đọc kĩ bài,chuẩn bị bài Chú Đất Nung (tiếp)

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 14 :

CHIẾC ÁO BÚP BÊ

I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn bài: “Chiếc áo búp bê”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn s /x - Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ cho học sinh khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Gv đọc cho hs viết: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, não nuột.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Hướng dẫn nghe - viết (20'):

- Gv đọc cho hs nghe đoạn văn cần viết:

- Bài văn tả về cái gì ?

- Bạn nhỏ có tình cảm gì với búp bê ? - Bài có những tên riêng nào ? Em cần viết như thế nào ?

Yêu cầu tìm từ khó viết, hay sai

- Yêu cầu hs viết các từ: phong phanh, xa tanh, loe ra, nhỏ xíu.

- Gv nhận xét, lưu ý hs cách trình bày bài.

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho hs viết bài.

- Gv đọc bài cho hs soát lại.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

3. Hướng dẫn làm bài tập (6').

Bài tập 2a: Điền s/x

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn làm bài vào vở bài tập.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Tìm tính từ

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp: Tìm từ bắt đầu bằng s/x nhưng là tính từ.

Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lớp chú ý lắng nghe.

+ Chiếc áo cho búp bê + Yêu thương búp bê + Ly, Khánh.

Tìm, báo cáo

- 2 hs lên bảng viết-lớp viết nháp.

- HS giỏi đặt câu có từ:phong phanh - Lớp nhận xét.

- Hs viết bài

- Hs soát bài, đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- Học sinh chú ý lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài vào Vbt- - 1 hs làm vào bảng phụ.

- Lớp chữa bài.

Đáp án: xinh xinh, xóm, xúm xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh.

- 2 hs đọc lại toàn đoạn văn - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cặp.

- Đại diện hs đọc bài.

(5)

.- Gv nhận xét, chốt lại từ ngữ đúng.

-Tuyên dương hs tìm được nhiều từ.

C. Củng cố, dặn dò (3') - Tìm tính từ trong bài viết - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- sâu, siêng năng, sung sướng,...

- xanh, xanh non, xanh biếc, xa vời, ...

KHOA HỌC

MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,….

- Biết đun sôi nước trươc khi uống.

- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

* GDBVMT: Không vứt rác bừa bãi, không đập phá vỡ các đường ống dẫn nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

GV chuẩn bị đồng dùng cho các nhóm:

-Than hoạt tính, giấy thấm, chai, lọ

- Bút , giấy khổ lớn, bảng nhóm. phiếu học tập cho hoạt động III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm?

- Điều gì xảy ra đối sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm?

B. Dạy bài mới: 33’

1.Tình huống xuất phát:

GV: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Vậy muốn làm sạch nước chúng ta cần phải làm gì?

Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.

- Trên tay cô có chai nước. Theo các em nước trong chai có phải là nước sạch không?

Vì sao ? Vậy cần phải làm sạch nước bằng cách nào?

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời

1) Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước, sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy, khó bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ...làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa, vỡ ống dẫn dầu, tràn dầu làm ô nhiễm nước biển.

- Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra nhiều bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

2. Ý kiến ban đầu của học sinh:

- HS dự đoán vào vở khoa học (5 phút) sau đó thảo luận trong nhóm và ghi vào bảng

(6)

nhóm:

+ Dùng bể đựng cát, sỏi.. để lọc + Dùng bình lọc nước.

+ Dùng bông lót ở phễu để lọc.

- Cho HS ở các nhóm đọc dự đoán của mình rồi so sánh những điểm giống và khác nhau giữa các nhóm. GV gạch chân dưới các dự đoán giống nhau.

* Đề xuất câu hỏi (cá nhân)

- Dùng bể đựng cát, sỏi, than để lọc nước có trong được không? Có diệt được vi khuẩn hay không?

- Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì sao?

- Vì sao khi lọc nước cần bỏ cát (sỏi), than vào?....

Vậy để chứng minh cho những câu hỏi trên chúng ta cần phải làm gì?

3. Đề xuất và tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu:

GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và thí nghiệm

H: Để chứng minh cho những ý kiến trên thì chúng ta cần phải làm gì?

H: Phương án nào là tối ưu nhất?

* Các nhóm đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng ( nước thấm qua than hoạt tính, qua cát, sỏi,…)

* HS tiến hành làm TN:

- Yêu cầu các nhóm nhận đồ dựng cần cho TN, tiến hành TN tại nhóm

Thực hành lọc nước.

- Tổ chức HS thực hành:

- Kết luận:

Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:

-Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.

- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.

- Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được.

*GDMT: Nêu cách tiết kiệm nước sạch?

4. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:

- GV tổ chức cho Gắn và nêu kết quả của TN- SS kq với dự đoán của các nhóm.

GV ghi bảng: Lọc nước

GV hỏi:+ Khi tiến hành lọc nước chúng ta cần có những vật liệu gì?

- HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, tham khảo ý kiến người lớn, …

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình - Các nhóm đề xuất TN, sau đó tập hợp ý kiến của nhóm (bằng hình vẽ) vào bảng nhóm

- Các nhóm trình bày thí nghiệm nhóm đề xuất.

- HS tiến hành làm TN (viêt vào vở TN)

- Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng cách tiến hành lại TN)

- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn ,…

- HS trả lời theo ý riêng

(7)

+ Than bột có tác dụng gì? (khử mùi và màu của nước)

+ Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? (loại bỏ các chất không hoà tan trong nước)

Vậy cần phải làm như thế nào để có thể hết được chất độc hại và diệt được hết vi khuẩn có trong nước?. (khử trùng nước; đun sôi nước)= GV ghi bảng

H: Thông thường có mấy cách lọc nước?

GV kết luận: Đây là những cách lọc nước đơn giản.

GV: Nước thấm qua than hoạt tính, cát, sỏi tạo thành nước trong hơn nhưng chưa là nước sạch có thể uống ngay được.

H:Vậy như thế nào mới là nước sạch có thể dùng được?

*Liên hệ thực tế:

H:Vậy làm thế nào để có nước sạch có thể dùng được?

GV: Cho HS hoạt động thảo luận nhóm Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.

- Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng?

- Kết luận :

*GDBVMT: Nêu cách BV nguồn nước trong thiên nhiên?

H: Trong thực tế nước được làm sạch ở gia đình em bằng cách nào?

H: Tại sao cần thiết phải đun sôi nước uống?

H: Trong công nghiệp họ làm sạch nước bằng cách nào?

* Cho HS mở SGK trang …… Mục bạn cần biết SGK - T57

? Chúng ta đó được tìm hiểu nội dung của bài học nào trong SGK?

(GV ghi bảng tên bài học)

? Em biết thêm được cách làm sạch nước nào?

C. Củng cố- dặn dò: 4’

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/57

- Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước, các em cần làm gì?

- Về nhà xem lại bài

HS thảo luận nhóm tìm hiểu cách làm sạch nước:

- HS trao đổi các cách lọc nước - HS kể về cách làm và tác dụng của mỗi cách làm ấy.

- Lọc nước; khử trùng; đun sôi.

- Thông thường có 3 cách làm sạch nước:

1. Lọc nước: Bằng giấy lọc, bông...

lót ở phễu. Bằng sỏi, cát, than củi, ...

đối với bể lọc.

- Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.

2. Khử trùng: Pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven.

3. Đun sôi: Đun sôi nước, để thêm 10 phút, vi khuẩn chết hết, nước bốc hơi mạnh mùi thuốc khử trùng cũng hết.

- HS đọc nối tiếp.

HS nêu: Một số cách làm sạch nước HS nêu: ..

(8)

- Bài sau: Bảo vệ nguồn nước

LỊCH SỬ

Tiết 14:

NHÀ TRẦN THÀNH LẬP

I. MỤC TIÊU

Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Ly ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiu Hồng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trẩn được thành lập

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là thăng Long, tên nước là Đại Việt

II. CHUẨN BỊ

- PHT của HS.

Họ và tên: ………..

Môn: Lịch sử

PHIẾU HỌC TẬP

Em hãy đánh dấu x vào  sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:

+ Đứng đầu nhà nước là vua.  + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.  + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.  + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi có điều oan ức hoặc cầu xin.  + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.  + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 

- Hình minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt.

1) Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất nhà Tống để làm gì?

2) Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai?

- GV nhận xét.

B.Bài mới :

1. Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài“Nhà Trần thành lập”. (1’)

2. Bài giảng:

 Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. (7’) -GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII ….nhà Trần thành lập”.

+ Hỏi: Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ra sao?

1) Để phá tan âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

2) Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững

-HS nhận xét.

- HS nhắc lại - HS đọc.

- HS suy nghĩ trả lời .

+ Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua

(9)

+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? * GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu.

Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.

 Nhà Trần xây dựng đất nước. (18’)

* Hoạt động cả lớp :

- Treo bảng phụ vẽ sơ đồ bộ máy nhà Trần (còn trống) Y/c hs đọc trong SGK để tìm thông tin điền vào ô trống cho thích hợp.

-GV đặt câu hỏi để HS thảo luận nhóm đôi:

+ Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?

*Hoạt động nhóm :

- GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu chéo (x) vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện:

Đứng đầu nhà nước là vua.

Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.

Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.

Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.

Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.

- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc

Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng.

- Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên nhường ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập.

- Lần lượt hs lên bảng điền

Vua -> Lộ -> Phủ -> Châu, huyện -> Xã - HS trả lời.

+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.

Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.

+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.

+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.

+Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.

- HS khác nhận xét.

PHIẾU HỌC TẬP

- HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(10)

của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.

- Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau:

… đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.

C. Củng cố - dặn dò: (4’)

- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?

- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?

- Nhận xét giờ học

- Hs trả lời.

ĐỊA LÍ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I.MỤC TIÊU :

- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ : + Trồng lúa ,là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước .

+ Trồng nhiều ngô , khoai ,cây ăn quả ,rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm . - Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội : tháng 1, 2, 3 , nhiệt độ dưới 20 0 C , từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh .

II.CHUẨN BỊ

- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.

- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 3’ Người dân ở ĐBBB Gọi hs lên bảng trả lời

1) Em hãy kể về nhà ở của người dân ở ĐBBB.

2) Lễ hội ở ĐBBB được tổ chức vào các thời gian nào? Để làm gì? Trong lễ hội có những hoạt động nào?

Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 1’ Tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về hoạt động

- 3 hs lần lượt lên bảng trả lời

1) Nhà thường xây bằng gạch vững chắc, xung quanh nhà thường có sân, vườn ao. Nhà thường quay về hướng Nam, ngày nay, nhà ở của người dân ĐBBB thường có thêm các đồ dùng tiện nghi

2) Vào mùa xuân (sau tết), mùa thu (sau mùa gặt hoặc trước vụ mùa mới) để cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu, kỷ niệm, tế lễ các thần, thánh, người có công với làng.

Trong lễ hội thường có: chọi gà, cờ người, thi thổi cơm, rước kiệu, tế lễ.

(11)

sản xuất của người dân ĐBBB 2) Bài mới: 32’

* Hoạt động 1: ĐBBB -vựa lúa thứ hai của cả nước

- Gọi hs đọc mục 1 SGK/103 để trả lời câu hỏi: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?

Kết luận: Nhờ có đất phù sa màu mỡ , nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng lúa nước nên ĐBBB trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước

- Công việc trồng lúa rất vất vả gồm nhiều công đoạn, Chúng ta xem công việc trồng lúa vất vả như thế nào?

- Em có nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ?

Kết luận: Người dân ĐBBB tần tảo vất vả 1 nắng 2 sương để sản xuất ra lúa gạo, vì thế chúng ta cần quý trọng sức lao động và kết quả lao động của họ. Có câu ca dao: "

Ai ơi bưng bát cơm đầy....muôn phần"

* Hoạt động 2: Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB

- Treo tranh, ảnh giới thiệu về cây trồng, vật nuôi ở ĐBBB

- Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB.

- Ngoài lúa gạo, người dân ĐBBB còn trồng nhiều bắp, khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi lợn, gà, vịt vào loại nhiều nhất nước ta.

- Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà,vịt?

* Hoạt động 3: ĐBBB-vùng trồng rau xứ lạnh

- Gọi hs đọc mục 2 SGK/105

- Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?

Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?

- Lắng nghe

- 1 hs đọc mục 1 SGK + Nhờ đất phù sa màu mỡ + Nguồn nước dồi dào

+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm đôi

+ Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc

+ Nhiều công đoạn, rất vất vả.

- Lắng nghe

- Quan sát

+ Cây trồng: ngô, khoai, đậu phộng, cây ăn quả

+ Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, vịt, gà, nuôi, đánh bắt cá.

- Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và6 các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai.

- 1 hs đọc

- Káo dài 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh mỗi khi có các đợt gió mùa đông bắc thổi về

+ Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông

(12)

- Hãy kể tên một số loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB?

- Nguồn rau xứ lạnh này làm nguồn thực phẩm của người dân ĐBBB thêm phong phú và mang lại giá trị kinh tế cao.

C/ Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/105 - Về nhà xem lại bài.

- Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.

Nhận xét tiết học

(ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,...)

+ Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.

- Bắp cải, xà lách, cà rốt...

- lắng nghe

- Nhiều hs đọc ghi nhớ

===========================================

NS: 01 / 12 / 2017

NG: 05 / 12 / 2017 Thứ ba ngày 05 tháng 12 năm 2017

TOÁN

Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

- Hs biết cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số.

- Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có một chữ số.

- Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sgk, Vbt. - Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Tính bằng hai cách:

(32 + 28) 4 = ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: (1’)

2. Chia cho số có một chữ số: (12’) - Gv đưa phép chia: 128472 6

- Để thực hiện phép chia này ta phải làm như thế nào ?

- Yêu cầu hs đặt tính.

Ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?

128472 6

08 21412

24

07

12

Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng làm -lớp nháp.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc phép chia.

- Đặt tính rồi tính.

- 1 hs đặt tính.

- Từ trái sang phải.

- 1 hs thực hiện miệng.

- 1 hs thực hiện lại.

(13)

0

- Nêu các bước thực hiện phép chia ? - Nhận xét về phép chia ?

- Gv đưa ví dụ 2: 230859 5

230859 5

30 46171

08

35

09

4

Vậy 230859 5 = 46171 (dư 4) - So sánh số dư và số chia ?

?Muốn thử lại phép chia ta làm như thế nào?

- Nêu các bước thực hiện phép chia ? 3. Thực hành:

Bài tập 1: (7’)

- Gv yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính chia.

Bài tập 2: (8’)

Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải:

Tóm tắt:

Một kho: 305080 kg Lấy: 41 số thóc Còn lại: ... kg ?

- Khuyến khích hs làm cách ngắn gọn.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn chia cho số có một chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4.

- Chuẩn bị bài sau.

-HS giỏi:

- Đặt tính, tính từ trái sang phải.

- Chia hết.

- Hs đọc phép chia.

- 1 hs thực hiện.

- 1 hs đọc lại phép chia.

- số dư < số chia

HS giỏi nêu cách thử lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài và chữa bài.

51215; 61515; 71282;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs tóm tắt bài toán.

- Hs làm bài và chữa.

Số thóc lấy đi là:

3050804 = 76270 (kg) Số thóc còn lại là:

305080 - 76270 = 297410 (kg) Đáp số: 297410 kg -HS giỏi làm cách2.

- Lớp nhận xét.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 27:

LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn.

- Bước đầu nhận biết một dạng câu hỏi có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.

- Ý thức dùng từ đặt câu đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(14)

- Bảng phụ. - Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Câu hỏi dùng để làm gì, cho ví dụ ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: (6’)

- Yêu cầu hs tự làm vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Ai có câu hỏi khác ?

- GV nhận xét chung về câu hỏi của học sinh.

Bài tập 2: ( Giảm tải ) Bài tập 3: (7’)

- Yêu cầu hs dùng bút chì gạch chân dưới các từ nghi vấn.

- Gv giúp đỡ hs yếu.

Bài tập 4: (6’)

- Yêu cầu hs đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.

- Yêu cầu hs đặt câu.

- Gv nhận xét chung.

Bài tập 5: (5’)

- Gv yêu cầu hs trao đổi theo nhóm.

Gợi ý: Thế nào là câu hỏi ?

- Gv chốt lại: Câu a, d là câu hỏi. Câu b, c, e không phải là câu hỏi, câu b nêu ý kiến của người nói, câu c, e nêu ý kiến đề nghị.

C.Củng cố, dặn dò: (4’)

- Câu hỏi dùng để làm gì, cho ví dụ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện bài làm trên lớp.

Hoạt động của học sinh - 1 hs phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs tự làm và chữa.

- Hs đặt câu hỏi.

Đáp án:

a, Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất ? - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b, Trước giờ học, chúng ta thường làm gì ?

c, Bến cảng như thế nào ?

d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm bài.

- Lớp chữa bài.

a, Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung ?

b, Chú bé Đất trở thành người như thế nào ?

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc

- 3 hs đặt câu - Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trao đổi theo cặp - Hs phát biểu

- Lớp nhận xét.

- Câu b, c, e không phải là câu hỏi.

(15)

- Chuẩn bị bài sau.

==========================================

NS: 01 / 12 / 2017

NG: 06 / 12 / 2017 Thứ tư ngày 06 tháng 12 năm 2017

TOÁN

Tiết 68 :

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh rèn kĩ năng:

- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

- Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.

- Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sgk, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Đặt tính rồi tính:

187250 :8 = ? 305080 :4 = ?

Muốn chia cho số có 1 c.số làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Hướng dẫn Hs làm bài tập:

Bài tập 1(9'):Đặt tính và tính - Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gv chốt kết quả:

+ Nêu các bước thực hiện chia cho số có một chữ số ?

?Em có nhận xét gì về số dư và số chia ? Bài tập 2/a(7'):Viết số thích hợp

Yêu cầu Hs xác định dạng toán Cho Hs làm bài

Nx chữa bài

CC về cách giải dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số

Bài tập 3:HSG

- Khuyến khích hs làm cách ngắn gọn.

Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài-3 Hs lên bảng - chữa nhận xét.

Kết quả:

75135; 6121199(dư2);42119(dư4) -Số dư bé hơn số chia

1 hs đọc yêu bài.

Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số.

- Lớp làm bài- đọc kết quả- Nx Nêu lại cách làm

- Hs tự làm và chữa bài.

Số hàng do 3 toa chở là:

14580  3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa chở là:

13275  6 = 79650 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở số hàng:

(16)

- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?

Bài 4/a(8'): Tính bằng 2 cách (33164+ 28528) : 4

Nx chữa

Muốn chia một tổng cho1 số ta làm ntn?

C. Củng cố, dặn dò(4'):

Muốn chia cho số có 1 c.số ta làm ntn?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà nắm chắc cách chia - Chuẩn bị bài sau.

(43740 +79650) :(3 + 6)=13710(kg) Đáp số: 13710 kg Nêu yêu cầu

Lớp tự làm - 2 Hs lên bảng Nx chữa bài

TẬP ĐỌC

Tiết 28 :

CHÚ ĐẤT NUNG ( TIẾP )

I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời nhười kể với lời nhân ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)

- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích , cứu sống được người khác.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4 SGK) - Giáo dục Hs biết ren luyện để làm được việc có ích.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị:Nhận biết được lòng can đảm cần thiết đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động

III. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Đọc đoạn bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi: Tại sao chú bé Đất lại quyết định trở thành chú Đất Nung ?

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Luyện đọc (8'):Yêu cầu Hs đọc toàn bài

- Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc chung và đọc diễn cảm cả bài.

3. Tìm hiểu bài (10'):

Hoạt động của học sinh - 2 hs đọc đoạn, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

1 hs đọc toàn bài - 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

- Hs đọc thầm.

(17)

- Đọc thầm từ đầu ... cả chân tay”.

- Kể lại tai nạn của hai người bột ? Gv tiểu kết, chuyển ý - Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại, trả lời:

- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?

- Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?

- Câu nói cộc tuyếch của Đất Nung có ý nghĩa gì ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi nội dung bài.

*.Quyền trẻ em: Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

4. Đọc diễn cảm(7'):

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn2.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

C. Củng cố, dặn dò:

Truyện kể về chú Đất Nung là người ntn?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc kĩ bài, .

- Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ

- Hai người bột sống trong lọ thuỷ...

Tai nạn của hai người bột - Nhảy xuống nước cứu hai người bột.

- Đất Nung đã nung mình trong lửa, - HS giỏi: Muốn trở thành người có ích phải rèn luyện, chịu cực khổ, ...

Đất Nung cứu bạn

- Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích cứu sống được người khác.

- Hs nhắc lại.

Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện.

- Hs đọc nối tiếp bài.

- Nêu cách đọc.

- 2 Hs đọc thể hiện.

- 4 Hs thi đọc-nhận xét.

Nx bình chọn bạn đọc hay

==========================================

NS: 01 / 12 / 2017

NG: 07 / 12 / 2017 Thứ năm ngày 07 tháng 12 năm 2017

TOÁN

Tiết 69:

CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Thực hiện được phép chia một số cho một tích.

- Biết vận dụng vào cách tính thuận lợi, hợp lí.

- Rèn tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vbt. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Đặt tính rồi tính:

456340 : 5; 30:(25)

- 2 hs làm bảng-lớp nháp.

- Lớp nhận xét.

(18)

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Chia một số cho một tích (10'):

- Gv yêu cầu hs tính và so sánh:

24 :(3 2); 24 :3 :2; 24 : 2:3

Vậy 24 :(3 2) = 24 :3 :2 = 24 :2:3

- Khi chia một số cho một tích ta làm như thế nào ?

Ghi nhớ(Sgk) 3. Thực hành:

Bài tập 1(8'):Tính bằng 2 cách - Yêu cầu hs làm bằng 2 cách.

- Gv nhận xét, chốt cách làm.

- Theo em còn có cách làm nào khác ? Bài tập 2(7'): Tính

- Gv hướng dẫn:

60:30 = 60:(10:3) = 60:10:3 = 6:3 = 2 Nx kết luận

CC cách làm Bài tập 3: HSG

- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải.

- Khuyến khích học sinh làm cách ngắn gọn.

- Gv nhận xét, củng cố 2 cách giải.

C. Củng cố, dặn dò(4'):

- Khi chia một số cho một tích ta có thể làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà nắm chắc cách chia

- 1 hs đọc 3 biểu thức.

- 3 hs làm bảng 3 biểu thức, hs dưới lớp làm ra nháp.

- Lớp nhận xét.

- HS giỏi g/thích cách làm.

24 :(3 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2: 3 = 12 : 3 = 4 - Lấy số đó chia cho...

- 3, 4 hs nhắc lại.

- 2 hs đọc Sgk

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm.

Đọc bài làm và chữa bài.

Đáp án:

a, 50:(5 :2) = 10 :2= 5 50 :(5:2) = 50 :10 = 5

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc và nhận xét.

-Hs tự làm và chữa bài.

Trao đổi bài kiêm tra kết quả - 1 hs đọc yêu cầu bài

.- Hs làm và chữa bài.

Bài giải:

Mỗi bạn phải trả số tiền là:

9600 :2= 4800 (đồng) Giá tiền mỗi quyển là:

4800 :4 = 1200 (đồng)

TẬP LÀM VĂN

Tiết 27:

THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ

I. MỤC TIÊU Giúp hs biết:

- Hiểu được thế nào là miêu tả.

(19)

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung , bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.

- Yêu Tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, Vbt.giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(4')

- Đặc điểm của văn kể chuyện?.

- Gv đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Nhận xét(10'):

Bài 1:Tìm những sự vật được miêu tả - Yêu cầu hs nêu yêu cầu và nội dung.

- Gv chốt lại: Các sự vật được miêu tả là:Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước

Bài 2: Ghi từ chỉ hình dáng, màu sắc - Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm làm vào phiếu học tập.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3:

- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

- Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi và lá cơm nguội, tác giả phải qsát bằng các giác quan nào ?

- Để tả được sự chuyển động của lá cây, t/giả qsát bằng giác quan nào ?

- Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải qsát bằng những giác quan nào ? - Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì ?

Kết luận

3. Ghi nhớ(1'): Sgk 4. Luyện tập:

Bài tập 1(5'):Tìm câu văn miêu tả

- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài, thống nhất kết quả.

-GV nhận xét - đánh giá.

Bài tập 2(10'):Viết câu văn miêu tả

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động.

- Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh?

- Yêu cầu hs tự viết câu văn miêu tả.

Hoạt động của học sinh - 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu

- Hs gạch chân bằng bút chì những sự vật được miêu tả.

- Hs phát biểu - nx

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Hs phát biểu - Bằng mắt.

- Bằng mắt.

- Bằng mắt, bằng tai.

-HS giỏi: Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.

- 2, 3 hs đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs đọc thầm: Chú Đất Nung Hs phát biểu:“Đó là chàng ... lầu son”

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc kĩ câu văn.

- Hs phát biểu - Hs tự viết bài

HSG: 3 câu; HSY: 1 câu.

(20)

- Gv nhận xét cho bài viết hay.

C.Củng cố, dặn dò(4'):

Thế nào là miêu tả ?

- Về nhà học bài, tập viết những câu văn miêu tả - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc bài làm của mình-nhận xét.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 14:

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU Hs có khả năng:

- Hiểu được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh.

- Nêu được những việc cần làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

- Học sinh phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

- Có thái độ lễ phép, kính trọng thầy giáo cô giáo.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN TRONG BÀI

-Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, Vbt.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Em đã làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1') 2. Nội dung:

Hoạt động 1(10'):Xử lí tình huống

- Gv nêu tình huống, yêu cầu hs chú ý lắng nghe, dự đoán cách xử lí.

- Gv lần lượt ghi các ý kiến lên bảng, yc hs chọn lựa cách giải. quyết hợp lí nhất.

- Gv kết luận: Các thầy giáo, cô giáo không những truyền đạt, cung cấp cho chúng ta những tri thức của nhân loại mà còn dạy bảo chúng ta những điều hay, lẽ phải. Do đó các em phải biết ơn....

- Vậy chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo ?

* Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 2(8'):Làm bài tập 1 Sgk - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp.

- Gv nhận xét, kết luận: Em cần tỏ thái độ lễ phép, tôn trọng thầy giáo,cô giáo.

Không nên có các hành động không tôn

Hoạt động của học sinh

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs nhắc lại tình huống - Nối tiếp hs phát biểu.

+ Các bạn lờ đi, không nói gì.

+ Các bạn hẹn nhau đến thăm cô.

- 1, 2 hs đọc lại các cách giải quyết.

.

- 2 học sinh đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(21)

trọng thầy cô.

Hoạt động 3(7'): Làm bài tập 3

- Gv chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận viết vào giấy các cách thể hiện kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.

- Gv: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô.

C.Củng cố, dặn dò(4').

- Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô?

- Quyền trẻ em:Thầy cô giáo có công lao thế nào đối với chúng ta ? Em cần làm gì để tỏ thái độ tôn trọng thầy cô ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi công ơn thầy cô.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận, ghi vào giấy.

- Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học tốt, chăm ngoan...

KĨ THUẬT

Tiết 14:

THÊU MÓC XÍCH

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh thêu được các mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau.

- Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.

- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu thêu móc xích.

- Vải trắng, chỉ thêu các màu, kim khâu, kéo, bút chì, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(4'):

- Nêu lại qui trình thêu móc xích ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1'):

2. Các hoạt động:

Hoạt động 3(18'):Học sinh thực hành nêu móc xích.

- Gv củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước:

+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.

+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.

Hoạt động của học sinh - 2 học sinh trả lời.

- Hs chú ý lắng nghe.

(22)

- Gv nhắc lại một số điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1.

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, nêu yêu cầu thực hành, thời gian hoàn thành sản phẩm.

- Gv qs, hd thêm cho Hs lúng túng.

Hoạt động 2(7'):Đánh giá sản phẩm - Gv tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm của mình.

- Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:

+ Thêu đúng kĩ thuật.

+ Các vòng chỉ của các mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau.

+ Đường thêu có thể bị dúm

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.

* Gv cho học sinh quan sát những sản phẩm thêu đúng kĩ thuật, đẹp.

C. Củng cố, dặn dò(5'):

- Nêu cách thêu đường thêu móc xích ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- Học sinh tiến hành thêu.

- Hs chuẩn bị sản phẩm của mình để trưng bày.

- Hs đọc kĩ các tiêu chuẩn đánh giá.

- Hs dựa vào các tiêu chí trên, nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

- Học tập các sản phẩm thêu đúng kĩ thuật, đẹp.

- HS khéo tay :đường thêu ít bị dúm.

==========================================

NS: 01 / 12 / 2017

NG: 08 / 12 / 2017 Thứ sáu ngày 08 tháng 12 năm 2017

TOÁN

Tiết 70:

CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:

- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số.

- Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.

- Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Y/cầu hs tính bằng hai cách:

50 :(2 5); 28: (7 2);

Muốn chia một số cho 1 tích ta làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Chia một tích cho một số (10'):

- Gv đưa 3 biểu thức:

Hoạt động của học sinh - 2 hs tính, lớp làm vào nháp.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

(23)

(9 15) :3; 9 (15 :3); (9 :3) 15 Vậy:

(9 15) :3 = 9 (15 :3) = (9:3) 15 - Gv đưa vd 2:

(7 15):3; 7  (15 :3) Vậy: (7 15) :3 = 7  (15 :3) - Biểu thức có dạng ntn ? Em làm thế nào để tính giá trị biểu thức ?

- Em làm thế nào mà vẫn tính được giá trị biểu thức ?

- Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho 1 số ta có thể làm ntn ?

*Kết luận: Sgk

* Gv lưu ý hs chỉ áp dụng tính chất này khi một trong hai thừa số chia hết cho số kia.

3. Thực hành:

Bài tập 1(8'):Tính bàng 2 cách - Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv lưu ý hs chỉ thực hiện C2 khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia.

Bài tập 2:(7')Tính bằng cách thuận tiện - Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài

HSG: Làm bằng các cách khác nhau - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài tập 3:HSG

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán, nêu cách giải.

- Muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, ta làm như thế nào ? - Gv củng cố 2 cách giải.

C. Củng cố, dặn dò (4'):

- Khi chia một tích cho một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2.

- 3 hs làm bài, nêu cách làm.

- nhận xét.

- 2 hs lên bảng làm bài.

(7 15) 3 = 105 3 = 35 7 (15 3) = 7 5 = 35 -HS giỏi trả lời:

-2HS đọc kết luận.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

a, (14 27) :7 = (14 :7)  27 (14 27) : 7 = (14 27) :7 = 378: 7 = 54 b, (25 24) :6 = 600 :6 = 100 (25 24) : 6 = 25 24 :6 = 25 4 = 100 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm bài và chữa bài.

(32 24) :4 = 768:4 = 192 (32 24) :4 = (32: 4) 24 = 8 24 = 192 (32 24):4 = 32 (24 :4) = 32 6 = 192 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 1 học sinh tóm tắt bài.

- Hs làm bài rồi chữa bài bằng 2 cách.

LUYỆN TỪ - CÂU

(24)

Tiết 28:

DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC

I. MỤC TIÊU

- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.

- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.

- Rèn cách dùng từ chọn lọc, tự nhiên cho học sinh.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực: biết cách chia sẻ, khen chê đúng lúc

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, Vbt.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Câu hỏi có tác dụng gì ?

- Nêu dấu hiệu chính để nhận biết câu hỏi ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Phần nhận xét(10'):

Bài 1:Tìm câu hỏi

- Yêu cầu hs đọc kĩ đoạn văn trả lời:

- Em hãy tìm câu hỏi trong đoạn văn ? - Gv chốt câu trả lời đúng.

Bài 2:

- Yêu cầu hs suy nghĩ phân tích các câu hỏi.

- Gv: “Sao chú mày nhát thế ? ” k0 dùng để hỏi về điều chưa biết mà để chê cu Đất nhút nhát. Câu : “Chứ sao? ” k0 dùng để hỏi mà để khẳng định đất có thể nung trong lửa.

Bài 3:

- Yêu cầu hs đọc và suy nghĩ trả lời:

- Gv chốt: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không ?

” dùng để nêu yêu cầu.

- Câu hỏi còn dùng để làm gì ? 3. Ghi nhớ (1'): Sgk

4. Luyện tập:

Bài tập 1(7'):Các câu hỏi sau đây được dùng để làm gì ?

- Yêu cầu 2 hs lên làm bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Bài tập 2(7'):Đặt câu

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

-1 Hs đọc to đoạn văn đối thoạ 1. Sao chú mày nhát thế ? 2. Nung ấy à ?

3. Chứ sao ?

- Hs suy nghĩ phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Hs nhắc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- khen, chê, khẳng định...

- 3 hs đọc và lấy ví dụ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc kĩ các câu hỏi và trả lời.

Lớp tự làm- báo cáo- nx a, Nêu yêu cầu.

b, Thể hiện sự trách móc.

c, Chê em vẽ ngựa không giống.

d, Nhờ giúp đỡ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

(25)

- Đặt câu phù hợp với tình huống sau đây:

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, đại diện bốc thăm tình huống.

- Gv nhận xét, đánh giá các câu hỏi của học sinh.

Bài tập 3:

- hs nêu yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài.

- Gv nhận xét, bổ sung cho học sinh.

C. Củng cố, dặn dò(4'):

?Câu hỏi còn được dùng để làm gì? Nêu ví dụ?

- Nhận xét tiết học.

- Vn học bài và làm bài.

- Lớp đọc thầm các tình huống.

- Hs các nhóm nhận việc.

- Thảo luận, cử đại diện báo cáo.

a, Chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ?

b, Sao nhà bạn sạch sẽ thế ? c, Sao mình lú lẫn thế nhỉ ? d, Chơi diều cũng thích chứ ?

- Hs tự làm bài.

- Hs phát biểu ý kiến.

KỂ CHUYỆN

Tiết 14 :

BÚP BÊ CỦA AI ?

I. MỤC TIÊU

- Dựa theo lời kể của thầy cô, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện.

- Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê - Ý thức giữ gìn,yêu quý đồ chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ(4'):

Kể chuyện được nghe hoặc được đọc nói về 1 người có ý chí, nghị lực

- Gv nhận xét.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1'):

2. Gv kể chuyện(6').

- Gv kể chuyện lần 1.

Gv kể chuyện lần 2 + chỉ tranh.

3. Hướng dẫn tìm lời thuyết minh(5') - Yêu cầu hs thảo luận bàn tìm ý cho mỗi tranh,bằng một câu ngắn gọn.

- Gv nhận xét, chốt lại.

T1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ.

T2 : Búp bê lạnh cóng, tủi thân T3: Búp bê bỏ đi ra phố.

T4: Một cô bé nhặt búp bê trong đống lá.

T 5: Cô bé may váy mới cho búp bê.

Hoạt động của học sinh - 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe, quan sát tranh.

- Hs quan sát tranh, thảo luận tìm ý cho tranh.

- Đại diện hs báo cáo nhận xét, bổ sung.

- 3, 4 hs nối tiếp nói lại ý mới của từng tranh.

(26)

T 6: Búp bê hạnh phúc bên cô chủ mới.

4. Hướng dẫn Hs kể chuyện(15')

Tổ chức cho Hs kể chuyện trong nhóm theo các yêu cầu:

- Kể toàn bộ câu chuyện.

- Kể bằng lời của búp bê

- Kể bằng lời của búp bê là như thế nào ? - Khi kể phải xưng hô như thế nào ? - Gv theo dõi, hướng dẫn hs.

* Thi kể chuyện trước lớp.

- Gv nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò(4')

Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Đóng vai búp bê để kể chuyện.

- Tôi (tớ, mình, em).

- 1 hs giỏi làm mẫu.

- Hs kể chuyện theo nhóm.

- Đại diện hs kể trước lớp các đoạn của câu chuyện.

- 3 hs kể toàn bộ câu chuyện.

Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 28:

CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.

- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường.

- Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ. Vbt,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ(4'):

- Thế nào là miêu tả ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2.Nhận xét (10'):

Bài tập 1: Đọc bài văn sau

- Gv yc Hs qs tranh Cái cối tân và giới thiệu

Gv: Bài văn tả cái cối say bằng tre, cách đây 30 - 40 năm ở nông thôn không có máy sát gạo mà dùng cối xay bằng tre.

Bài văn tả cái gì?

Hoạt động của học sinh - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài- đọc cả bài - Hs đọc chú giải.

- Hs quan sát tranh.

+ Bài văn miêu tả về cái cối tân.

(27)

Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?

- Gv theo dõi, nhận xét.

- Gv chốt: Trước khi miêu tả tác giả đã quan sát sự vật rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan, sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá.

Bài tập 2:

- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ? Gv: Muốn tả đồ vật được tinh tế, tỉ mỉ ta phải quan sát kĩ và chọn tả những đặc điểm nổi bật của đồ vật đó.

- Một bài văn miêu tả có mấy phần, là những phần nào ?Có những cách mở bài, kết bài nào ?Phần thân bài cần tả theo trình tự nào?

3. Ghi nhớ (1'):Sgk 4. Luyện tập (15'):

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

- Câu văn miêu tả bao quát cái trống là gì ?

- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?

- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh?

- Yêu cầu hs tự viết thêm mở bài, kết bài cho phần thân bài trên.

- Gv nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò(4'):

- Nêu cấu tạo bài văn m/tả đồ vật ? - Khi viết bài văn miêu tả đồ vật, em cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Phần mở bài: giới thiệu cái cối +Phần kết bài: kết bài nói về tình cảm tha thiết ...

- HS giỏi:Khi tả ta tả từ bên ngoài vào trong, tả những đặc điểm nổi bật, thể hiện tình cảm của mình với đồ vật đó.

-3 phần

3, 4 hs đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 1 hs đọc đoạn văn, 1 hs đọc câu hỏi.

- Hs dùng bút chì gạch chân.

- Hs giỏi: Anh chàng trống này tròn ...

bảo vệ.

- Mình trống, ngang lưng, hai đầu trống.

- Tròn như cái chum, được ghép bằng các mảnh gỗ đều, nở ở giữa, khum ...

+ ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ.

- Hs tự viết bài.

- Hs đọc nối tiếp bài.

KHOA HỌC

Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:

+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.

+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguyền nước.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football

- Tell pupils that they are going to practise saying the sounds of the letters j and v in the words Japan and Vietnamese respectively.. - Play the recording and ask

- Tell pupils that they are going to look at the pictures and questions and write the answers.. Check comprehension and