• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 21/11/2014

Ngày giảng: Thứ hai ngày 24/11/2014

TOÁN

TIẾT 66 : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I /Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Sgk, Vbt.

- Bảng nhóm.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 4’

1’

13’

17’

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Đặt tính rồi tính:

356 130; 425  612 - Gv nhận xét

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2.2.Tính chất một tổng chia cho một số - Yêu cầu Hs tính và so sánh:

(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

Vậy (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Gv hướng dẫn học sinh:

(35 + 21) là một tổng, 7 là số chia.

35 : 7 + 21: 7 là tổng của 2 thương.

- Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào ?

* Kết luận: Sgk 2.3. Thực hành:

Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu.

-Yêu cầu HS làm bài: vở + bảng.

- Chữa bài.

Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs nhắc lại yêu cầu.

- Hs đọc lại biểu thức.

- 1 Hs làm bài trên bảng, lớp làm nháp.

(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3

= 8

- Hs đọc lại biểu thức.

- Hs nghe, phát biểu lại.

- 2, 3 Hs phát biểu.

- 2 HS đọc

a. Tính bằng 2 cách : (15+35):5

C1: (15+35) : 5 = 50 : 5 = 10

C2: (15+35) : 5 = 15:5 + 35:5 = 3 + 7 = 10

b.Tính bằng 2 cách ( theo mẫu):

18:6 + 24:6

(2)

5’

=> TK: áp dụng quy tắc nào để làm bài?

Nêu quy tắc đó?

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn cách làm :

? Em có nhận xét gì về các biểu thức trong bài?

? Muốn chia một hiệu cho một số ta làm ntn?

- Yêu cầu HS làm bài : vở + bảng.

- Chữa bài.

=> TK : Củng cố cách chia một hiệu cho một số.

Bài 3

- Yêu cầu HS đọc + tóm tắt BT.

- Hướng dẫn cách làm :

?- Muốn biết 2 lớp có tất cả bao nhiêu nhóm ta làm ntn?

-Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài.

=> TK : Bài toán có lời văn liên quan đến chia một tổng cho một số.

3. Củng cố, dặn dò:

- Phát biểu tính chất chia một tổng cho một số ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

C1: 18:6 + 24:6 = 3 + 4 = 7 C2: 18:6 + 24:6 = (18+24) : 6 = 42 : 6 = 7

Tính bằng hai cách (theo mẫu):

a. (27-18) : 3

C1: (27-18) : 3 = 9 : 3 = 3

C2: (27-18) : 3 = 27:3 - 18:3 = 9 - 6 = 3

b. (64-32) : 8

C1: (64-32) : 8 = 32 : 8 = 4

C2: (64-32) : 8 = 64:8 - 32:8 = 8 - 4 = 4

Bài giải

C1: Lớp 4A có số nhóm là:

32 : 4 = 8(nhóm) Lớp 4B có số nhóm là:

28: 4 = 7 (nhóm) Cả hai lớp có số nhóm là:

8 + 7 = 15(nhóm) ĐS : 15 nhóm.

C2: Cả hai lớp có số nhóm là:

(32 + 28) : 4 = 15(nhóm) ĐS : 15 nhóm.

-2->3 HS nhắc lại quy tắc.

sinh trả lời.

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 27:

CHÚ ĐẤT NUNG

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

(3)

- Hiểu nội dung & GDQTEVG: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

II/ Các KNS cơ bản được giáo dục - Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân.

- Thể hiện sự tự tin.

III/ Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

- Tranh minh hoạ bài học.

IV/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

2’

8’

10’

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài Văn hay chữ tốt & trả lời:

+ Nhờ đâu Cao Bá Quát trở thành người Văn hay chữ tốt ?

- Gv nhận xét 2/ Dạy bài mới :

2.1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ tiết học.

2.2. H ướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc :

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài :

- Đọc đoạn: “Từ đầu .. lọ thuỷ tinh”

- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? - Những đồ chơi đó khác nhau như thế nào ?

- ý chính của đoạn là gì?

Gv tiểu kết chuyển ý.

- Gọi 1 Hs đọc to đoạn còn lại để trả lời:

- Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì ?

Hoạt động của học sinh

- 2 Hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải.

- Hs đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh đọc theo cặp.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Học sinh đọc thầm để trả lời.

- Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú bé Đất.

- Chàng kị sĩ rất bảnh, nàng công chúa ngồi trong lầu son,...

Chú bé Đất thật đặc biệt.

- 1 Hs đọc to đoạn còn lại.

- Đất từ người cu Đất giây bẩn quần áo hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn vì bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ

(4)

8’

5’

- Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại ?

- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?

- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?

- ý chính của đoạn là gì?

- Gv tiểu kết, chuyển ý.

- ND chính của bài là gì?

- GV chốt lại

Đại ý: Bài ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

c. Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu Hs nêu cách đọc toàn bài.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Yêu cầu Hs nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn Hs đọc đoạn: “Ông Hòn Rấm ... Đất Nung”.

- Cho Hs đọc bài trong nhóm 4, yêu cầu đọc phân vai.

- Gọi các nhóm thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương Hs.

3. Củng cố, dặn dò:

- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.

- Ông chê chú nhát.

- Muốn làm việc có ích.

- Gian khổ, thử thách giúp con người trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi.

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm.

- ý chí, nghị lực phi thường của chú Đất Nung.

- Hs nêu

- 2 Hs nhắc lại.

- Hs phát biểu.

- 3 Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nhận xét cách đọc của bạn.

- Hs nêu cách đọc đoạn văn và đọc thể hiện.

- Hs đọc trong nhóm, 4 Hs đọc phân vai.

- 2 nhóm Hs thi đọc trước lớp.

- 2 Hs trả lời.

------ CHÍNH TẢ (Nghe-viết) TIẾT 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/ Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.

- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn s /x (BT(2)/a; BT(3)/a) - Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ cho học sinh khi viết.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Sgk.

- Bảng phụ.

(5)

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

2’

15’

13’

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Gv đọc cho Hs viết: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, não nuột.

- Gv nhận xét, ghi điểm.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. H ướng dẫn nghe - viết:

- Gv đọc cho Hs nghe đoạn văn cần viết:

Chiếc áo búp bê.

- Bài văn tả về cái gì ?

- Bạn nhỏ có tình cảm gì với búp bê ? - Trong bài viết có những từ nào khó viết? Vì sao các từ đó lại khó viết?

- Bài có những tên riêng nào ? Em cần viết như thế nào ?

- Yêu cầu Hs viết các từ: phong phanh, xa tanh, loe ra, nhỏ xíu.

- Gv nhận xét.

- Nêu cáh trình bày bài viết?

- Gv lưu ý Hs cách trình bày bài.

- Gv đọc cho Hs viết bài.

- Gv đọc bài cho Hs soát lại.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm.

2.3. Hư ớng dẫn làm bài tập . Bài tập 2a

- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn văn làm bài vào vở bài tập.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a

- Yêu cầu Hs làm việc theo cặp: Tìm từ bắt đầu bằng s/x nhưng là tính từ.

Hoạt động của học sinh - 2 Hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lớp chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc to.

- Lớp đọc thầm.

+ Chiếc áo cho búp bê + Yêu thương búp bê - Hs nối tiếp trả lời.

+ Ly, Khánh- Viết hoa.

- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- Hs gấp Sgk.

- Hs viết bài.

- Hs soát bài.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- Học sinh chú ý lắng nghe rút kinh nghiệm.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài vào Vbt.

- 1 Hs làm vào bảng phụ.

- Lớp chữa bài.

Đáp án: xinh xinh, xóm, xúm xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh.

- 2 Hs đọc lại toàn đoạn văn khi đã hoàn chỉnh.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cặp.

- Đại diện Hs đọc bài.

(6)

5’

- Gv nhận xét, chốt lại từ ngữ đúng.

Tuyên dương Hs tìm được nhiều từ.

3. Củng cố, dặn dò.

- Yêu cầu Hs viết: son sắt, sóng sánh, xuân sang, sắp xếp.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn viết chữ đẹp, sạch sẽ.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- sâu, siêng năng, sung sướng, sáng suốt, sành sỏi, sáng, sáng ngời,...

- xanh, xanh non, xanh biếc, xa vời, xấu xí, xum xuê, ...

- 2 Hs lên bảng viết.

------ Ngày soạn: 22/11/2014

Ngày giảng: Thứ ba ngày 25/11/2014

TOÁN

TIẾT 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:

- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số (chia hết, chia có dư)

- Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có một chữ số.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Sgk, Vbt.

- Bảng nhóm.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

1’

15’

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Tính bằng hai cách:

(32 + 28) : 4 = ? - Gv nhận xét,

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Chia cho số có một chữ số : - Gv đưa phép chia: 128472 : 6

- Để thực hiện phép chia này ta phải làm như thế nào ?

- Yêu cầu Hs đặt tính.

- Ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào?

128472 6

08 21412 24

Hoạt động của học sinh

- 2 Hs lên bảng làm bài theo gợi ý của Gv.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc phép chia.

- Đặt tính rồi tính.

- 1 Hs đặt tính.

- Từ trái sang phải.

- 1 Hs thực hiện miệng.

- 1 Hs thực hiện lại và nêu cách làm.

(7)

15’

07

12

0 - Nêu các bước thực hiện phép chia ? - Nhận xét về phép chia ? - Gv đưa ví dụ 2: 230859 : 5 230859 5

30 46171

08

35

09

4

Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4) - Lần chia cuối 9 chia 5 được 1 dư 4.

- So sánh số dư và số chia ?

- Nêu các bước thực hiện phép chia ? 2.3. Thực hành:

Bài tập 1:

- Gv yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2:

- Gọi 1hs đọc bài toán

-Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải:

-Gọi 1hs lên bảng

- GV cùng lớp nhận xét.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu học sinh phân tích và tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài.

- Đặt tính, tính từ trái sang phải.

- Chia hết.

- Hs đọc phép chia.

- 1 Hs thực hiện.

- 1 Hs đọc lại phép chia.

- số dư < số chia

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài và chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi nhóm đôi cách làm sau đó làm vào vở

- 1 hs tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Đổ đều 128610 l xăng : 6 bể Mỗi bể :...lit xăng ? - 1 HS làm bảng + lớp làm vở.

Bài giải

Số lít xăng có trong mỗi bể là:

128610 : 6 = 21435 (l)

Đáp số:21435 lít xăng - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Tóm tắt:

8 áo : 1 hộp.

187250 áo : ...hộp và thừa...cái ? Bài giải:

Ta có:

187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất là

24306 hộp và còn thừa 2 chiếc áo.

(8)

4’

3. Củng cố, dặn dò:

- Muốn chia cho số có một chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập VBT.

- Chuẩn bị bài sau.

Đáp số : 24306 hộp, thừa 2 áo.

- 2 Hs trả lời.

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 27 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1)

- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4) - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5) II/ Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, Vbt.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

2’

8’

6’

7’

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Câu hỏi dùng để làm gì, cho ví dụ ? - Gv nhận xét,

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1 :

- Yêu cầu Hs tự làm vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Ai có câu hỏi khác ?

- Gv nhận xét chung về câu hỏi của học sinh.

Bài tập 3:

- Yêu cầu Hs dùng bút chì gạch chân dưới các từ nghi vấn.

- Gv giúp đỡ Hs nếu cần.

Bài tập 4:

- Yêu cầu Hs đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.

- Yêu cầu Hs đặt câu.

Hoạt động của học sinh - 1 Hs phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs tự làm và chữa.

- Hs đặt câu hỏi.

Đáp án:

a, Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất ? - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b, Trước giờ học, chúng ta thường làm gì ?

c, Bến cảng như thế nào ?

d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm bài.

- Lớp chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs đọc - 3 Hs đặt câu - Lớp nhận xét.

(9)

8’

4’

- Gv nhận xét chung.

Bài tập 5:

- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.

Gợi ý: Thế nào là câu hỏi ?

- Gv chốt lại: Câu a, d là câu hỏi. Câu b, c, e không phải là câu hỏi, câu b nêu ý kiến của người nói, câuc, e nêu ý kiến đề nghị.

3. Củng cố, dặn dò:

- Câu hỏi dùng để làm gì, cho ví dụ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện bài làm trên lớp.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs trao đổi theo cặp - Hs phát biểu

- Lớp nhận xét.

- Câu b, c, e không phải là câu hỏi.

- 2 Hs trả lời.

------

------ Ngày soạn: 24/11/2013

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27/11/2013

TOÁN

TIẾT 68 :

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

- Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Sgk, bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

1’

7’

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Đặt tính rồi tính:

187250 : 8 = ? 305080 : 4 = ? - Gv nhận xét, ghi điểm.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.2.Nội dung:

Bài tập 1:

- Yêu cầu Hs làm bài và chữa bài.

Hoạt động của học sinh - 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm trên bảng.

(10)

7’

8’

7’

- Gv chốt kết quả:

+ Nêu các bước thực hiện chia cho số có một chữ số ?

+ Em có nhận xét gì về số dư và số chia ?

Bài tập 2:

- Muốn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta thực hiện các bước nào ? - Gv theo dõi, hướng dẫn.- Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm trên bảng phụ.

- Hs đọc bài làm, nhận xét.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3:

- Cho Hs trao đổi xác định dạng toán, cách giải sau đó giải vào vở.

- Yêu cầu Hs tóm tắt trước khi giải.

Tóm tắt:

Có : 3 toa xe Mỗi toa chở : 14580 kg.

Có : 6 toa xe.

Mỗi toa chở : 13275 kg.

Trung bình mỗi toa chở: ... ki lô gam hàng?

- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4: Tính bằng 2 cách.

- Cho Hs trao đổi cách làm sau đó giải vào vở.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả và nêu cách làm.

- Hs đọc bài làm, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu bài.

- Hs phát biểu.

- Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm trên bảng phụ.

- Hs đọc bài làm, nhận xét.

Kết quả:

a, Số bé là:

(42506 - 18472) : 2 = 12017 Số lớn là:

12017 + 18472 = 30 489 b, Số lớn: 111591

Số bé : 26304 - 1 Hs đọc bài toán.

- Hs xác định dạng toán, cách giải sau đó giải vào vở.

- 1 Hs tóm tắt bài.

- 1 HS lên bảng

Bài giải:

Có tất cả số toa xe là:

3 + 6 = 9 (toa xe) Số hàng do 3 toa chở là:

14580  3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa chở là:

13275  6 = 79650 (kg)

Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:

(43740 + 79650): 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg - Lớp nx

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cách làm sau đó giải vào vở.

- 1 nhóm làm bảng phụ.

a. (33164 + 28528) : 4

(11)

5’

- Gv củng cố cách làm 3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

-Giao BT về nhà

C1: (33164 + 18524) : 4 = 61692 : 4 = 15428 C2: (33164 + 18528) : 4

= 33164 : 4 + 18528 : 4 = 8291 + 7132 = 15428

b.

C1: (403494 - 16415) :7 = 387079 : 7 = 55297 C2: (403494 - 16415) :7

= 403494 : 7 - 16415 : 7 = 57642 - 2345 = 55297

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)

- Hiểu ND&GDQTEVG: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (Trả lời được câu hỏi trong sgk).

II. Các KNS cơ bản được giáo dục - Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân.

- Thể hiện sự tự tin.

III. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

2’

8’

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi: Tại sao chú bé Đất lại quyết định trở thành chú Đất Nung ?

- Gv nhận xét, ghi điểm B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp

2. H /dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài a. Luyện đọc:

- Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm.

Hoạt động của học sinh - 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nt lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2

(12)

12’

8’

5’

- Gv kết hợp hd ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài:

- Đọc thầm từ đầu ... cả chân tay”.

- Kể lại tai nạn của hai người bột ? - Nêu ý chính của đoạn?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại, trả lời:

- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?

- Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?

- Câu nói cộc tuyếch của Đất Nung có ý nghĩa gì ?

- Nêu ý chính của đoạn?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Nêu ý chính của bài ? - GV chốt lại

Đại ý: Bài khuyên chúng ta muốn trở thành người khỏe mạnh có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.

c. Đọc diễn cảm:

- Muốn đọc bài hay ta cần đọc với giọng như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:

- Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc nối tiếp lần 3 - Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Hs đọc thầm.

- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống ...

-Tai nạn của hai người bột

- Nhảy xuống nước cứu hai người bột.

- Đất Nung đã nung mình trong lửa, ...

- Muốn trở thành người có ích phải rèn luyện, chịu cực khổ, ...

Đất Nung cứu bạn - Hs phát biểu.

- 3 hs nhắc lại.

- 2 hs trả lời.

- Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs phát biểu.

- 2 hs đọc thể hiện.

- Hs đọc theo cặp.

- 2 hs thi đọc.

- 2 học sinh trả lời.

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?

I/ Mục tiêu: Giúp hs:

- Hiểu được thế nào là văn miêu tả (ND ghi nhớ)

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III)

(13)

- Bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa ( BT2)

- Ý thức học tập và yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, Vbt.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

2' 5’

3’

6’

2’

4’

7’

Hoạt động của giáo viên A . Kiểm tra bài cũ:

- Kể lại câu chuyện theo một trong bốn đề bài ở bài tập 2.

- Gv đánh giá B. Bài mới:

1. Gtb: Gv nêu nhiệm vụ tiết học.

2. Nhận xét:

Bài 1:

- Yêu cầu hs nêu yêu cầu và nội dung.

- Gv chốt lại: Các sự vật được miêu tả là: Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.

Bài 2:

- Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm làm vào phiếu học tập.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3:

- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

- Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi và lá cơm nguội, tác giả phải qsát bằng các giác quan nào ?

- Để tả được sự chuyển động của lá cây, t/giả qsát bằng giác quan nào ?

- Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải qsát bằng những giác quan nào ?

- Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì ?

- Gv giúp hs hoàn thiện.

3. Ghi nhớ:

4. Luyện tập:

Bài tập 1:

- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài, thống nhất kết quả.

Bài tập 2:

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa:

Hoạt động của học sinh - 1 hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- Hs gạch chân bằng bút chì những sự vật được miêu tả.

- Hs phát biểu.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Hs phát biểu - Bằng mắt.

- Bằng mắt.

- Bằng mắt, bằng tai.

- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.

- 2, 3 hs đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs đọc thầm: Chú Đất Nung - Hs phát biểu: “Đó là chàng ... lầu son”.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

(14)

5’

Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động.

- Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào ?

- Yêu cầu hs tự viết đoạn văn miêu tả.

- Gv nhận xét, cho điểm bài viết hay.

3. Củng cố, dặn dò:

- Thế nào là văn miêu tả ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc kĩ câu văn, tưởng tượng.

- Hs phát biểu - Hs tự viết bài.

- Hs đọc bài làm của mình.

- 2 hs trả lời.

Ngày soạn: 24/11/2014

Ngày giảng: Thứ năm ngày 27/11/2014

TOÁN

TIẾT 69 : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH 1. Mục tiêu : Giúp học sinh:

- Thực hiện được phép chia một số cho một tích.

- Biết vận dụng vào cách tính thuận lợi, hợp lí.

- Hs làm đúng, trình bày khoa học.

2. Đồ dùng dạy học:

- Sgk, Vbt.

- Bảng phụ.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

1’

15’

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ :

- Đặt tính rồi tính:

456340 : 5 489690 : 8 - Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp

2. Chia một số cho một tích:

- Gv yêu cầu hs tính và so sánh:

24 :(32) 24 : 3: 2 24 : 2: 3

Vậy 24 :( 3x2) = 24 : 3 : 2 = 24 :2 : 3 - Khi chia một số cho một tích ta làm

Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc 3 biểu thức.

- 3 hs tính 3 biểu thức, hs dưới lớp làm ra nháp.

- Lớp nhận xét, g/thích cách làm.

24 :(3x2) = 24: 6 = 4 24 :3 :2 = 8: 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12: 3 = 4 - Hs phát biểu.

(15)

5’

7’

6’

như thế nào ?

- Khi chia một số cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích rồi lấy kết quả vừa tìm chia cho thừa số kia.

3. Thực hành:

Bài tập 1:

- Yêu cầu hs làm bằng 2 cách.

- Gv nhận xét, chốt cách làm.

Bài tập 2 - Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn mẫu: phân tích số chia thành tích hai thừa số trong đó có một thừa số là số tròn chục, tròn trăm. các số có 1 chữ số.

-yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, kết luận kết quả.

=> TK: Áp dụng cách chia một số cho một tích để thực hiện chia.

Bài tập 3 - Gọi HS đọc bài

- Hướng dẫn tìm hiểu đề.

- Yêu cầu HS phân tích và tóm tắt bài toán.

? Có thể giả bài toán bằng máy cách?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Giải bằng 2 cách.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 3, 4 hs nhắc lại.

- 2 hs đọc Sgk

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở Cách 1 Cách 2 a. 50 : ( 2 x 5 ) 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 50 : 2 : 5 = 5 = 25 : 5 = 5 b. 72 : ( 9 x 8 ) 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 72 : 9 : 8 = 1 = 8 : 8 = 1 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 3 HS lên bảng, lớp làm vở.

a. 80: 40 b. 150 : 50 = 80 : ( 20 x 2 ) = 150 : (10 x 5 ) = 80 : 20 : = 150 : 10 : 5 = 4 : 2 = 2 = 15 : 5 = 3

c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2 ) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5

- 1 HS nêu.

- Tóm tắt bài toán.

2 bạn: Mỗi bạn mua 3 quyển: hết 7200 đồng

1 quyển: .... đồng?

Bài giải

Cách 1 : Hai bạn mua tất cả số vở là:

3 x 2 = 6 ( quyển ) Giá tiền mỗi quyển là : 7200 : 6 = 1200 ( đồng )

(16)

5’

- Nhận xét, kết luận kết quả.

=> TK: Giải toán có lời văn liên quan đến chia cho số có một chữ số.

3. Củng cố, dặn dò:

- Khi chia một số cho một tích ta có thể làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk

ĐS : 1200 đồng Cách 2 : Mỗi bạn mua hết số tiền là : 7200 : 2 = 3600 ( đồng ) Giá tiền mỗi quyển là : 3600 : 3 = 1200 ( đồng )

ĐS : 1200 đồng

- 2 hs trả lời.

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I/ Mục tiêu:

- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ) - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1)

- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III) II/ Các KNS cơ bản được giáo dục

- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực III Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, Vbt.

IV Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Tg 4’

2’

14’

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Câu hỏi có tác dụng gì ? - Nêu dấu hiệu của câu hỏi ? - Gv nhận xét.

2/ Dạy bài mới :

2.1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ tiết học

2.2. Phần nhận xét:

Bài 1:

- Yêu cầu Hs đọc kĩ đoạn văn trả lời:

- Em hãy tìm câu hỏi trong đoạn văn ?

Hoạt động của học sinh - 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1Hs đọc to đoạn văn đối thoại.

- Hs đọc thầm.

- Hs trả lời.

- Hs nhận xét.

Đáp án:

1. Sao chú mày nhát thế ? 2. Nung ấy à ?

(17)

2’

15’

- Gv chốt câu trả lời đúng.

Bài 2:

- Yêu cầu Hs trao đổi để phân tích các câu hỏi.

- Gv: “Sao chú mày nhát thế ? ” không dùng để hỏi về điều chưa biết mà để chê cu Đất nhút nhát. Câu : “Chứ sao ?

” không dùng để hỏi mà để khẳng định đất có thể nung trong lửa.

Bài 3:

- Yêu cầu Hs đọc và suy nghĩ trả lời:

- Gv chốt: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không ? ” dùng để nêu yêu cầu.

- Câu hỏi còn dùng để làm gì ? 2.3. Ghi nhớ: Sgk/142.

2.4. Luyện tập: VBT.

Bài tập 1 :

Các câu hỏi sau đây được dùng để làm gì ?

- Yêu cầu 2 Hs lên làm bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Bài tập 2:

- Đặt câu phù hợp với tình huống sau đây:

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm, đại diện bốc thăm tình huống.

- Gv nhận xét, đánh giá các câu hỏi của học sinh.

Bài tập 3:

- Yêu cầu hs nêu yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài.

- Gv nhận xét, bổ sung cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:

3. Chứ sao ?

- Hs trao đổi để phân tích các câu hỏi và trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Hs nhắc lại.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- 3, 4 Hs phát biểu.

- 3 Hs đọc và lấy ví dụ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc kĩ các câu hỏi và trả lời.

Đáp án:

a, Nêu yêu cầu.

b, Thể hiện sự trách móc.

c, Chê em vẽ ngựa không giống.

d, Nhờ giúp đỡ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm các tình huống.

- Hs các nhóm nhận việc.

- Thảo luận, cử đại diện báo cáo.

Đáp án:

a, Chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ?

b, Sao nhà bạn sạch sẽ thế ? c, Sao mình lú lẫn thế nhỉ ? d, Chơi diều cũng thích chứ ? - Hs tự làm bài.

- Hs phát biểu ý kiến.

(18)

3’ - Câu hỏi còn được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và làm bài.

- 2 Hs trả lời.

------ LỊCH SỬ

TIẾT 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP

I/ Mục tiêu:

- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

- Thấy được mối quạn hệ gần gũi , thân thiết giữa vua với quan , giữa vua với dân dưới thời nhà Trần .

- Ham hiểu biết và yêu thích lịch sử Việt Nam.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập, Sgk.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

2’

10’

11’

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Nêu diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 - 1077) ?

- Gv nhận xét, ghi điểm.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ tiết học.

2.2. Nội dung:

Hoạt động 1 :

Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.

- Yêu cầu Hs đọc Sgk : Từ đầu ...

thành lập” để trả lời:

- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào ?

- Nhà Trần thay thế nhà Lý như thế nào ?

- Nhà Trần thành lập năm nào ? - Gv kết luận: Nhà Trần thay thế nhà Lý là điều tất yếu.

Hoạt động 2:

Nhà Trần xây dựng đất nước.

- Yêu cầu Hs theo dõi Sgk, thảo luận cặp hoàn thành phiếu sau:

Hoạt động của học sinh - Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

*Hoạt động cá nhân.

- 1 Hs đọc to - Lớp đọc thầm.

+ Nhà Lý suy yếu, triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.

+ Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho Lý Chiêu Hoàng ...

- Năm 1226 nhà Trần thành lập.

- Hs làm việc theo cặp.

- Hs đọc thầm Sgk đoạn còn lại.

(19)

5’

Đánh dấu X vào những chính sách nhà Trần thực hiện:

+ Đứng đầu nhà nước là vua.

+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.

+ Lập Hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ.

+ Đặt chuông trước cung điện để dân kêu oan.

+ Cả nước chia thành các bộ, phủ, châu, huyện, ...

+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội.

- Dựa vào kết quả bài trên, nêu những việc cơ bản nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước ?

* Gv kết luận: Về cơ bản nhà Trần giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, phát luật, quân đội.

- Nhận xét về quan hệ giữa vua với quan , vua với dân ?

- Tìm sự việc chứng tỏ điều đó ? - Gv nhận xét, rút ra kết luận.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhà Trần ra đời như thế nào ?

- Nhà Trần có những chính sách gì để quản lí và xây dựng đất nước ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu phiếu học tập.

- Hs thảo luận làm bài.

- Đại diện Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

*Đáp án:

X- Đứng đầu nhà nước là vua.

- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.

X- Lập Hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ.

X- Đặt chuông trước cung điện để dân kêu oan.

X- Cả nước chia thành các bộ, phủ, châu, huyện, ...

X- Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội.

- 3, 4 Hs phát biểu, nhận xét.

- Tình cảm gần gũi, thân thiết.

- Đặt chuông ở thềm cung điện ...

- 2 Hs đọc - 3 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

KHOA HỌC

TIẾT 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 1. Mục tiêu:

- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,...

- Biết đun sôi nước trước khi uống.

- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất đọc còn tồn tại trong nước.

*BVMT: gd hs biết cách giữ vệ sinh nguồn nước sinh hoạt và bảo vệ môi trường.

2. Đồ dùng dạy học:

- Sgk, Vbt.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của giáo viên

(20)

2’

8’

10’

7’

5’

- Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người ? - Gv nhận xét,

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Nội dung:

Hoạt động 1:

Các cách làm sạch nước

- Gia đình hay địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước ?

- Những cách như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ?

* K/l: Có 3 cách làm sạch nước + Lọc nước bằng giấy lọc, bông ...

tách các chất

+ Khử trùng nước, diệt vi khuẩn...

+ Đun sôi để diệt vi khuẩn.

Hoạt động 2:

Thực hành lọc nước

Bc 1: Tổ chức và hướng dẫn.

- Yêu cầu các nhóm lọc nước:

+ Quan sát, nhận xét về nước trước và sau khi lọc ?

+ Nước lọc xong uống được ngay chưa?

Bc 2: Trình bày.

- Gv giới thiệu cách sản xuất của các nhà máy nước.

Hoạt động 3:

Sự cần thiết của việc đun nước sôi - Nước được làm sạch như trên đã sử dụng được chưa ? Vì sao ?

- Muốn có nước uống được, ta phải làm gì ? Tại sao ?

- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu các cách làm sạch nước ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs trả lời.

- Lớp bổ sung, nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- Hs liên hệ, trả lời.

+ Bể đựng cát, sỏi lọc, bình lọc, phèn chua, đun sôi.

- Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hoạt động nhóm

- Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị thí nghiệm.

- Hs làm việc.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Hs quan sát, lắng nghe.

- 2 học sinh mô tả lại.

- Làm việc cả lớp - Còn vi khuẩn nhỏ ...

- Để diệt hết các vi khuẩn.

- 1 học sinh trả lời.

------ ĐẠO ĐỨC

TIẾT 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: Hs có khả năng:

(21)

- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

*) GDQTEVG: quyền được giáo dục, được học tập của các em trai và gái; bổn phận của học sinh là kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II/ Các KNS cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

III Đồ dùng dạy học:

- Sgk, Vbt.

IV Các hoạt động dạy và học cơ bản T/L

5’

3’

10’

2’

5’

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ :

- Em đã làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ ?

- Gv nhận xét, ghi điểm.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài : Tục ngữ có câu:

“Không thầy đố mày làm nên” ...

2.2. Nội dung:

Hoạt động 1:

Xử lí tình huống

- Gv nêu tình huống, yêu cầu Hs chú ý lắng nghe, dự đoán cách xử lí.

- Gv lần lượt ghi các ý kiến lên bảng, yêu cầu Hs chọn lựa cách giải quyết hợp lí nhất.

- Gv kết luận: Các thầy giáo, cô giáo không những truyền đạt, cung cấp cho chúng ta những tri thức của nhân loại mà còn dạy bảo chúng ta những điều hay, lẽ phải. Do đó các em phải biết ơn các thầy cô giáo.

- Vậy chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo ?

* Ghi nhớ: Sgk.

Hoạt động 2:

Làm bài tập 1 Sgk - Yêu cầu Hs thảo luận theo cặp.

- Gv nhận xét, kết luận: Em cần tỏ thái độ lễ phép, tôn trọng thầy giáo cô giáo.

Không nên có các hành động không

Hoạt động của học sinh - 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 Hs nhắc lại tình huống - Nối tiếp Hs phát biểu.

+ Các bạn lờ đi, không nói gì.

+ Các bạn hẹn nhau đến thăm cô.

- 1, 2 Hs đọc lại các cách giải quyết.

- 3, 4 Hs phát biểu, giải thích lí do.

- Lớp nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Hs phát biểu.

- 2 học sinh đọc ghi nhớ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(22)

5’

5’

tôn trọng thầy cô.

Hoạt động 3 Làm bài tập 3 - Gv nêu yêu cầu bài.

- Gv chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận viết vào giấy các cách thể hiện kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.

- Gv: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô.

3. Củng cố, dặn dò.

- Thầy cô giáo có công lao thế nào đối với chúng ta ? Em cần làm gì để tỏ thái độ tôn trọng thầy cô ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi công ơn thầy cô.

- Chuẩn bị bài sau.

-1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận, ghi vào phiếu học tập..

- 1 nhóm làm phiếu to dán bảng.

- Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 3, 4 Hs trình bày.

- Lớp nhận xét.

------ Bồi dưỡng toán

Tuần 14: Tiết 2 I. Mục đích, yêu cầu

1 - Thực hiện được chia một số cho một tích và chia một tổng cho một số - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan.

- Rèn tính chính xác và yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy - học:

-Nội dung của bài tập

III/Hoạt động dạy- học chủ yếu:

T/L 5’

1’

30’

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu hs lên bảng thực hiện 214608 : 3 ; 460278 : 9 - Gv nhận xét,

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Luyện tập:

Bài 1:

- HS nêu yêu cầu của bài . - GV hướng dẫn HS cách làm -Cho HS tính

- Cho HS tự thực hành làm bài rồi

Hoạt động của học sinh - 2 hs thực hiện tính.

- Lớp nhận xét.

-Tính giá trị của biểu thức .a)56 : ( 2 x 4 ) = 56 : 8 = 7 b)552 : (8 x 3) = 552 : 24 = 23

(23)

5’

chữa bài . Bài 2 :

-HS nêu yêu cầu của bài .

- Cho HS tự làm bài vào nháp rồi lên bảng trình bày

.- GV nhận xét và đưa ra kết quả đúng.

Bài 3 :

- Cho HS đọc đề bài, gọi HS tóm tắt đề toán.

- Cho HS tự giải bài vào vở sau khi đã hướng dẫn HS cách làm , cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV chốt lại lời giải đúng và nhận xét việc làm bài của HS

Bài 4 : BTVN

- G ọi HS đọc đề toán - HS tự làm bài.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập VBT - Chuẩn bị bài sau.

c) 336 : ( 7 x 2 ) = 336 : 14 =24 - Tính bằng cách tuận tiện nhất

a) (7700 + 140 ) : 7 = 7840 : 7 =1120 b)( 72 x 35 ) : 8 = 2520 : 8 = 315 c) 480 : ( 8 x 3 )= 480 : 24= 20 - HS nhận xét chữa bài

Bài giải Cách 1

Có tất cả số quyển sách và truyện là:

720 + 540 = 1260( quyển ) Mỗi trường có số quyển là : 1260 : 6 = 210(quyển ) Đáp số: 210 quyển

Cách 2

Số quyển sách mỗi trường được cấp là : 720 : 6 = 120( quyển )

Số quyển truyện mỗi trường được cấp là : 540 : 6 = 90( quyển )

Mỗi trường được cấp số quyển truyện và sách là :

120 + 90 = 210 (quyển ) Đáp số : 210 quyển -Hs tự làm bài tập

Bồi dưỡng tiếng việt Tuần 14: Tiết 2 I/ Mục tiêu: Giúp hs:

- Hiểu được thế nào là văn miêu tả (ND ghi nhớ)

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong” Chú lính chì dũng cảm”

- Ý thức học tập và yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, Vbt.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

Hoạt động của giáo viên A . Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của học sinh

(24)

30

5’

- Gv đánh giá sự chuẩn bị bài cũ của HS B. Bài mới:

1. Gtb: Gv nêu nhiệm vụ tiết học.

2. Luyện tập thực hành Bài 1:

- Yêu cầu hs nêu yêu cầu và nội dung.

- Gv chốt lại: Các sự vật được miêu tả là: Chú lính chì

Bài 2:

- Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm làm vào phiếu học tập.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- Thế nào là văn miêu tả ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- Hs gạch chân bằng bút chì những sự vật được miêu tả.

- Hs phát biểu.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

Mở bài : ( Từ đầu đến cho em một con lợn đất)

Tóm tắt nội dung : em được mẹ mua cho con lợn đất

Thân bài

a) Đoạn 1 ( từ con lợn dài độ gang tay đến dài bằng hai đốt ngón tay

Tóm tắt nội dung : Tả hình dáng bên ngoài của con lợn

b) Đoạn 2 ( từ mẹ em bảo đến em đều nhét vào bụng lợn)

Tóm tắt nội dung : Cách em tiết kiệm tiền để chăn lợn

c) Kết bài ( từ Em “ nuôi “lợn ở góc tủ đến hết)

Tóm tắt nội dung :Tình cảm của em với chú lợn đất

- Hs đọc bài làm của mình.

- 2 hs trả lời.

Ngày soạn: 25/11/2014

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28/11/2014

TOÁN

TIẾT 70:

CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ

I. Mục tiêu :

- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.

- Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

(25)

- Bảng phụ, sgk

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Tg 5’

1’

15’

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS thực hiện và nêu cách thực hiện

72 : ( 9 x 8 ) 28 : ( 7 x 2 ) - Chấm một số VBT.

- Nhận xét, B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp

2. Chia một tích cho một số:

- Viết ví dụ, nêu yêu cầu.

a. Trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia.

Ví dụ 1 : Tính và so sánh giá trị 3 biểu thức:

- Gọi 3 em lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.

- Nhận xét kết quả.

+ Hãy so sánh giá trị của các biểu thức?

+ Từ đó em có nhận xét gì về cách chia một tích cho một số.

+ Vậy: muốn chia một tích 2 thừa số cho một số,ta có thể làm ntn?

- Gọi 2-3 em trình bày lại kết luận - Thực hiện tương tự VD1

+ Vì sao không thực hiện tính bằng biểu thức ( 7 : 3 ) x 15 ?

+ Từ đó em có kết luận gì khi thực hiện chia một tích cho một số?

Hoạt động của học sinh - 2 hs tính, lớp làm vào nháp.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

( 9 x 15 ) : 3 9 x ( 15 : 3 )

= 135 : 3 = 9 x 5

= 45 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 Nhận xét:

( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 )

= ( 9 : 3 ) x 15

Kết luận: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số của tích chia cho số đó rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.

b. trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia

Ví dụ 2: Tính và so sánh giá trị 3 biểu thức:

( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 )

= 105 : 3 = 7 x 5

= 35 = 35 ( 7 : 3) x 15 : không thực hịên được.

- Vì trong biểu thức ( 7 : 3 ) x 15 có 7 không chia hết cho 3

Vậy ( 7x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )

(26)

5’

4’

6’

3. Thực hành Bài 1(SGK/79 )

- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

=> TK: ? Khi chia một tích cho một số, ta có thể làm ntn?

Bài 2(SGK/79 )

- Gọi HS nêu yêu cầu, cách làm - Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, kết luận kết quả.

=> TK: Vì sao cách làm 2 lại thuận tiện hơn cách làm 1?

Bài 3: (SGK/79 ) - Gọi HS đọc bài

- Hướng dẫn tìm hiểu đề.

?- Muốn tìm số vải của hàng đã bán, ta cần biết gì? Tính bằng cách nào?

?- Có thể giải bài toán bằng mấy cách?

- yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, kết luận kết quả.

Kết luận chung : SGK / 79 -Tính bằng hai cách.

- 1 HS nêu

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở . Cách 1 Cách 2 a. ( 8 x 23 ) : 4 ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 23 x ( 8 : 4) = 46 = 23 x 2 = 46 b. (15 x 24) : 6

Cách 1 Cách 2 ( 15 x 24 ) : 6 ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 60 = 15 x 4

= 60 -Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- HS nêu.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

C 1: (25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100

C2: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) = 25 x 4

=100

-1 HS đọc bài.

-Hs trả lời

-2 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

C1: Của hàng có số mét vải là:

30 x 5 = 150 ( m)

Của hàng đã bán số mét vải là:

150 : 5 = 30 ( m )

Đáp số : 30 mét vải.

C2: Số tấm vải cửa hàng bán được là:

5 : 5 = 1 ( tấm)

Số mét vải cửa hàng bán được là:

(27)

5’

4. Củng cố, dặn dò:

- Khi chia một tích cho một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk

30 x 1 = 30 (m)

ĐS : 30 mét vải.

- 2 học sinh trả lời.

------

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:

- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miểu tả trong phần thân bài.

- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường.

- Yêu thích môn học , phát triển ngôn ngữ . II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

- Vbt, Sgk.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Tg 5’

2’

10’

Hoạt động của giáo viên A . Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là văn miêu tả ? - Gv nhận xét,

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp 2. Nhận xét:

Bài tập 1 - Gv đọc bài cho hs nghe.

- Gv treo tranh: sgk

Gv: Bài văn tả cái cối say bằng tre, cách đây 30 - 40 năm ở nông thôn không có máy sát gạo mà dùng cối xay bằng tre.

- Gv theo dõi, nhận xét.

- Gv chốt: Trước khi miêu tả tác giả đã quan sát sự vật rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan, sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá.

Hoạt động của học sinh - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc chú giải.

- Hs quan sát tranh.

- Hs suy nghĩ trả lời.

+ Bài văn miêu tả về cái cối tân.

+ Phần mở bài: giới thiệu cái cối Phần kết bài: kết bài nói về tình cảm tha thiết ...

+ Mở bài: Trực tiếp Kết bài: mở rộng

+ Tả từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính ra phần phụ ...

(28)

8’

3’

6’

5’

Bài tập 2:

- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ? Gv: Muốn tả đồ vật được tinh tế, tỉ mỉ ta phải quan sát kĩ và chọn tả những đặc điểm nổi bật của đồ vật đó.

3. Ghi nhớ:

- Một bài văn miêu tả có mấy phần, là những phần nào ?

- Có những cách mở bài, kết bài nào ? - Phần thân bài cần tả theo trình tự nào ? 4. Luyện tập:

Bài tập 1:

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

- Câu văn miêu tả bao quát cái trống là gì ?

- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?

- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh ?

- Yêu cầu hs tự viết thêm mở bài, kết bài cho phần thân bài trên.

3. Củng cố, dặn dò :

- Nêu cấu tạo bài văn m/tả đồ vật ? - Khi viết bài văn miêu tả đồ vật, em cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học

- Khi tả ta tả từ bên ngoài vào trong, tả những đặc điểm nổi bật, thể hiện tình cảm của mình với đồ vật đó.

- 3, 4 hs đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 1 hs đọc đoạn văn, 1 hs đọc câu hỏi.

- Hs dùng bút chì gạch chân.

- Hs phát biểu.

- Anh chàng trống này tròn ... bảo vệ.

- Mình trống, ngang lưng, hai đầu trống.

- Tròn như cái chum, được ghép bằng các mảnh gỗ đều, nở ở giữa, khum ...

+ ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ.

- Hs tự viết bài.

- Hs đọc nối tiếp bài.

- 3 hs trả lời.

- Lớp bổ sung.

------

KHOA HỌC

TIẾT 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu:

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:

+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.

+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.

+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...

- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.

(29)

*) GDBVMT& MTBĐ: Giúp hs hiểu mối liên hệ giữa nguồn nước và nước biển, sự ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển, do vậy HS có ý thức giữ gìn bảo vệ nguồn nước ở mọi nơi và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

*) TKNL: hs biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước II. Các KNS cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước (quan diểm khác nhau về việc tiết kiệm nước)

III Đồ dùng dạy học:

- Sgk, giấy khổ to.

IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Tg 5’

2’

13’

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các cách làm sạch nước và tác dụng của chúng ?

- Gv nhận xét, B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu nhiệm vụ tiết học.

2. Nội dung:

Hoạt động 1:

Các biện pháp bảo vệ nước

B1: Gv chia lớp thành các nhóm 4, mỗi nhóm qsát 2 tranh.

- Mô tả những gì có trong hình vẽ ? - Theo em, việc đó là nên hay không nên làm, vì sao ?

B2: Gv theo dõi, hướng dẫn.

B3: Trình bày

?- Muối ăn được làm từ nguyên liệu gì?

* Tất cả các nguồn nước suối, sông, ...đều chảy dồn đến đâu?

?- Để có nguồn nước biển sạch ta cần bảo vệ nguồn nước từ đâu?

Bạn cần biết: Sgk - Yêu cầu hs tự liên hệ:

Gv: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, ... là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước.

Hoạt động của giáo viên - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm

- Hs về nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí.

- Hs thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ Hình 1, 2 là việc không nên làm + Hình 4, 5, 6 là việc nên làm.

- Lớp nhận xét.

- 3 hs đọc

- Hs chú ý lắng nghe.

(30)

10’

5’

- Em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước ?

Hoạt động 2:

Khuyến khích vẽ tranh cổ động B1: GV khuyến khích những hs có khả năng vẽ những bức tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.

B2: Thực hành B3: Trình bày

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:

- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs suy nghĩ phát biểu.

+ Quét dọn sân giếng.

+ Không vứt rác bừa bãi.

+ Không đục phá đường ống.

- Những hs có khả năng tham gia vẽ.

- 2 hs trả lời.

------ KỂ CHUYỆN

TIẾT 14: BÚP BÊ CỦA AI ? I/ Mục tiêu:

- Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.

- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

T/L 5’

2’

14’

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó ?

- Gv nhận xét, 2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài :

- Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2.2. Hư ớng dẫn kể chuyện .

- Gv kể chuyện.

- Gv kể chuyện lần 1.

Gv kể chuyện lần 2 + chỉ tranh.

Bài tập 1:

- Yêu cầu Hs thảo luận cặp tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.

Hoạt động của học sinh - 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe, quan sát tranh.

- Hs quan sát tranh, thảo luận tìm ý cho tranh.

(31)

14’

5’

- Nhắc Hs tìm ý cho mỗi tranh chỉ bằng một câu ngắn gọn.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ.

Tranh 2 : Búp bê lạnh cóng, tủi thân Tranh 3: Búp bê bỏ đi ra phố.

Tranh 4: Một cô bé nhặt búp bê trong đống lá.

Tranh 5: Cô bé may váy mới cho búp bê.

Tranh 6: Búp bê hạnh phúc bên cô chủ mới.

Bài tập 2:

- Yêu cầu Hs kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê.

- Kể bằng lời của búp bê là như thế nào ?

- Khi kể phải xưng hô như thế nào ? - Yêu cầu 1 hs kể 1 đoạn.

- Yêu cầu kể trong nhóm 6 em.

- Gv theo dõi, hướng dẫn Hs.

- Thi kể chuyện trước lớp.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò.

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Đại diện Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3, 4 Hs nối tiếp nói lại ý của từng tranh.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Đóng vai búp bê để kể chuyện.

- Tôi (tớ, mình, em).

- 1 Hs giỏi làm mẫu.

- Hs kể chuyện theo nhóm.

- Đại diện Hs kể trước lớp các đoạn của câu chuyện.

- 2 Hs kể toàn bộ câu chuyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay.

- Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.

ĐỊA LÍ

TIẾT 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I/ Mục tiêu:

- Nêu được một số hoạt động sx chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:

+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.

- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.

- Trình bày được mối quạn hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất .

*) GDBVMT: Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của người dân đồng thời bảo vệ môi trường nơi mình sản xuất và sinh hoạt .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình