• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

NS: 11/12/2019 NG: Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019

Toán

Tiết 71: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán, tính toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập tiết trước.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

B. Dạy – học bài mới

1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia mốt số thập phân cho một số thập phân.

2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính – Tính. (7’) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài.

-Yyêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.

Bài 2: Tìm x. (7’)

- GV hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

17,55: 3,9= 4,5 0,603 : 0,09 = 6,7

0,3068:0,26 =1,18 98,156:4,63=21,2 - Hs theo dõi.

- 1 Hs nêu yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x. - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng.

x × 1,8 = 72

x = 72 : 1,8 x = 40 x × 0,34 = 1,19× 1,02

x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57

- HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm và các kết quả tính

- Hs theo dõi.

(2)

Bài 3: (8’)

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì?

- Muốn tính được 5,32 kg có tất cả là bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào?

* Tóm tắt : 3,925 kg : 5,2 lít 5,32 kg : … lít ? - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng..

Bài 4: (10’) **

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

- GV hỏi: Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?

- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.

- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ?

- GV nhận xét tuyên dương HS.

C. Củng cố – dặn dò.(3’)

- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.

- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài:

Luyện tập chung.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, - Hs nêu.

- Hs nêu.

- Cả lớp làm vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến.

Bài giải

Cách 1: Một lít dầu hoả cân nặng là:

3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả cân nặng là:

5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số: 7 lít Cách 2: Số lít dầu hoả nếu chúng

cân nặng 5,32kg là:

5,32 x 5,2 : 3,952 = 7 (lít) Đáp số: 7 lít - Hs theo dõi.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7.

- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân.

- HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư 0,033)

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tập đọc

Tiết 29 : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

(3)

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung Người Tây nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn con em mình được học hành (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS yêu quý cô giáo.

* GD HS về công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của nhân dân đối với Bác.

* Các em có quyền được đi học, được biết chữ, có bổn phận yêu quý kiến thức, tôn trọng thầy cô.

II. ĐỒ DÙNG DH: Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Goi hs đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta.

- Bài thơ cho em hiểu điều gì?

- GV nhận xét và tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu tranh SGK (Slide 1):

? Tranh vẽ những gì?

Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói giảm nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’)

- GV gọi 1 Hs đọc toàn bài

- GV chia đoạn: 4 đoạn ( HD đọc: Đọc với giọng kể chuyên: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức trang trọng; vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ) - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS - HS nêu tiếng khó đọc

- GV ghi bảng từ khó

- 3HS đọc thuộc bài thơ Hạt gạo làng ta.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 1 Hs đọc - HS nghe.

Đoạn 1: căn nhà sàn.... dành cho khách quý

Đoạn 2: Y Hoa ... chém nhát dao

Đoạn 3: Gìa Rok đến... xem cái chữ nào Đoạn 4: còn lại

- 4 HS đọc nối tiếp

- HS nêu tiếng khó: Chư Lênh, Rok, lũ làng, phăng phắc …

- Gọi HS đọc từ khó

- Tốt cái bụng đó cô giáo ạ!

- Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào!

- Ôi chữ cô giáo này! Nhìn kìa!

(4)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Yêu cầu HS nêu chú giải.

- GV giới thiệu hình ảnh chiếc gùi của đồng bào Tây Nguyên. (Slide 2)

- Luyện đọc theo nhóm 4.

- GV đọc toàn bài.

b) Tìm hiểu bài (12’)

? Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì?

? Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào?

? Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ"?

? Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào?

? Tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?

*TTHCM: Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem? Vì sao cô giáo viết chữ đó?

H: Bài văn cho em biết điều gì?

- GV ghi nội dung chính của bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.

c) Đọc diễn cảm (10’) - Gọi 4 HS đọc nối tiếp.

- Tổ chức HS đọc diễn cảm

+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc (Già Rok xoa tay … A, chữ, chữ

- A, chữ, chữ cô giáo!

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS nêu chú giải (SGK) - HS quan sát lên máy chiếu.

- Hs luyện đọc theo nhóm 4 - HS nghe.

+ Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.

+ Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.

+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết.Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.

+ Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.

+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.

+ Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ. Người Tây Nguyên hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu biết ấm no cho mọi người.

* Ý nghĩa: Bài văn cho em biết người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.

- 2, 3 hs nêu nội dung.

- 4 HS đọc.

- HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng.

* Nhấn giọng : xoa tay, vui hẳn, xem cái chữ, phải đấy, xem cái chữ nào, im

(5)

cô giáo!) ( Slide 3) - Gv Đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (3p) - Tổ chức cho HS thi đọc .

- Gv nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò (3’)

* Liên hệ: Em cần làm gì tỏ lòng kính trọng cô giáo, thầy giáo?

* Qua bài tập đọc trẻ em có quyền gì?

Bên cạnh đó thấy có nhiệm vụ gì?

- Nhận xét tiết học

- HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.

phăng phắc, nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực, to, đậm, Bác Hồ, hò reo, … - Hs lắng nghe.

- 2 HS đọc cho nhau nghe.

- 3 HS thi đọc.

- Luôn chăm ngoan, học giỏi, lễ phép chào hỏi…

* Quyền được đi học và biết chữ.

Bổn phận yêu quý kiến thức, yêu quý kính trọng cô giáo.

- Hs lắng nghe.

--- Khoa học

TIẾT 29 : THỦY TINH.

I/ MỤC TIÊU.. Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.

2. Kĩ năn: HS phát hiện ra một số tính chất của thuỷ tinh và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao

3. Thái độ: Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Thông tin và hình trang 60, 61 SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Nêu công dụng của xi măng?

-Xi măng có những tính chất gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới.(30') a. Giới thiệu bài.

b. Bài mới.

- HĐ1:Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh (10')

* Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo cặp.

- HS quan sát hình trang 60 SGK và trả lời các câu hỏi SGK.

+ Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?

- Một số HS nêu.

- HS thảo luận cặp đôi.

- HS trả lời .

+ Mắt kính, bóng điện, chai lọ, cốc, chén,...

(6)

+ Em thấy thuỷ tinh có tính chất gì?

+ Khi sử dụng đồ dùng bằng thuỷ tinh cần chú ý gì?

Bước 2: Một số HS trình bầy kết quả thảo luận theo cặp.

- HS, GV nhận xét.

* Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn dễ vỡ. Chúng thường được dùng sản xuất chai, lọ, li, cốc,...

- HĐ2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng (20')

* Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.

- Nêu được tính chất, công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo nhóm.

- GV phổ biến và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận thông qua phiếu giao bài.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- HS trình bầy bài làm của mình . - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.

+ Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh thường, thuỷ tinh chất lượng cao?

+ Người ta sản xuất thuỷ tinh bằng cách nào?

- GV giảng và nêu kết luận: thuỷ tinh được chế tạo ra từ cát trắng và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao được dùng vào làm các dụng cụ y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao( VD: kính lúp, kính hiển vi...).

C. Củng cố, dặn dò.(5')

- Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh?

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Cao su.

+ Trong suốt hoặc có màu, rất dễ vỡ, không bị gỉ.

+ Nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh, tránh làm rơi vì dễ vỡ.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK.

- Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

+ Thuỷ tinh thường:Trong suốt, không gỉ, không cháy, không hút ẩm, không bị a xít ăn mòn.

+ Thuỷ tinh chất lượng cao:

Rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, dễ vỡ.

+ Thuỷ tinh thường: Cốc, chén, chai, lọ, ...

+ Thuỷ tinh chất lượng cao:

Dụng cụ phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế kính xây dựng.

+ Nung cát trắng đã được trộn với các chất khác cho chảy ra rồi để nguội....

- 2 hs nêu.

- lắng nghe, ghi nhớ.

BUỔI CHIỀU

Lịch sử

TIẾT 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I/ MỤC TIÊU.. Học xong bài này, học sinh biết.

(7)

1. Kiến thức:- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

- Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1950.

2. Kĩ năng: Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu đông 1950.

3. Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng lịch sử, biết hợp tác mở cửa và hội nhập...

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - Bản đồ hành chính.

- Các hình minh họa trong SGK - Máy tính, máy chiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.

+ Thực dân Pháp mở rộng cuộc tấn công lên Việt Bác nhằm âm mưu gì ?

+ Chiến thắng thu đông năm 1947 có ý nghĩa lịch lử như thế nào ? - Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’)

a/ Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông 1950. (8’)

- Gọi Hs đọc thông tin SGK

+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới?

+ Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt- Trung?

+ Nếu để pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt Trung thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cuộc chiến của quân ta ?

+ Ta quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm mục đích gì?

GV: Ta mở chiến dịch nhằm tiêu

- 2 học sinh lên bảng trả lời

- HS lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- HS đọc nội dung sách giáo khoa.

+ Thực dân Pháp có âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc. Chúng khoá chặt biên giới Việt- Trung. Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của địch, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch biên giói thu đông 1950.

+ Cô lập căn cứ địa Việt Bắc, làm cho ta không mở rộng được với quốc tế.

+ Cuộc chiến của ta sẽ bị cô lập và dẫn đến thất bại.

+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng củng cố vùng căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc với quốc tế và với các nước Xã hội Chủ nghĩa.

- Hs lắng nghe.

(8)

diệt sinh lực địch. Giải phóng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước XHCN.

b/ Hoạt động 2. Diễn biến, kết quả của chiến dịch biên giới thu đông 1950. (12’)

- Gv chiếu lược đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950 lên bảng.

- Yc HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:

+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận nào ? Kể lại trận đánh đó. (có

sử dụng lược đồ).

+ Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu đông 1950.

+ Vì sao ta lại chọn Đông Khê là trân mở đầu chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV mô tả lại chiến dịch bằng lược đồ trên bảng.

Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa của chiến dịch biên giới thu đông 1950. (7’)

- Hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

+ Chiến dịch biên giới thu đông 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của n/dân ta?

Hoạt động 4 : (7’)

- Hs thảo luận + Đại diện nhóm báo cáo.

Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm đôi

+ Trận đánh mở màn chiến dịch biên giới thu đông 1950 là trận Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng bộ đội ta đã chiến đấu anh dũng và vào sáng 18/9/1950 quân ta đã chiếm được cứ điểm Đông Khê.

+ Qua 29 ngày đêm chiến đâu ta đã tiêu diệt và bắt sống được hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chu 750 km đường biên giới Việt –Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.

+ Đông Khê là vị trí quan trọng của địch trên tuyến đường Cao Bằng- Lạng Sơn. Nếu mất Đông khê, địch buộc phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng.

- Hs trình bày.

- HS theo dõi.

+ Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Chiến thắng đã cổ vũ tinh thần chiến đấu của toàn dân. Từ đây ta nắm được thế chủ động trên chiến trường.

- HS thảo luận nhóm 4.

+ Chiến dịch biên giới thu đông 1950 ta chủ

(9)

của chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.

Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu của anh La Văn Cầu thể hiện điều gì?

Nhóm 3: Hình ảnh của Bác Hồ trong chiến dịch biên giói gợi cho em suy nghĩ gì?

Nhóm 4: Hs quan sát ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch biên giới thu đông 1950 và nêu suy nghĩ của mình về hảnh đó.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.

3/ Củng cố- dặn dò: (2’)

- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa.

- Cho học sinh kể về gương chiến đấu anh dũng của Anh La Văn Cầu và bộ đội ta.

- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài:

Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới.

động mở chiến dịch. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 địch tấn công ta đánh lại và giành chiến thắng.

+ Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiênk tinh thần gan dạ dũng cảm. Đó là một niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt Nam.

+ Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát mặt trận biên giới ,xung quanh là các chiến sĩ cho chúng ta thấy Bác thật gần gũi với các chiến sĩ và sát sao trong kế hoạch chiến đấu.

+ Địch bị thiệt hại nặng nề. Hàng ngàn tên tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường. Trông chúng thật thảm hại.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Học sinh đọc phần tóm tắt.

- 2 hs kể.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Chính tả (Nghe - viết):

Tiết 15: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế có ý thức rèn chữ, giữ vở.

* GDHS có quyền được phát biểu ý kiến, nói đúng sự thật. Có bổn phận yêu lẽ phải, công lí .

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a .

- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a để HS thi làm bài trên bảng lớp .

III. CÁC HĐ DH:

(10)

HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Yêu cầu HS viết cá từ có âm đầu tr/ ch.

- Nhận xét chữ viết của HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết chính tả hôm nay các em viết đoạn cuối trong bài Buôn Chênh đón cô giáo và làm bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu tr/ ch.

2. Hướng dẫn viết chính tả (20’) a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

- HS đọc đoạn viết.

- Đoạn văn cho em biết điều gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả.

- HS viết các từ khó vừa tìm được.

c) Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết bài.

- Yc Hs soát lỗi chính tả.

d) Soát lỗi và chấm bài.

- Nhận xét, tuyên dương Hs viết tốt

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (13’)

* Bài 2a

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- Cho các nhóm lên bảng làm . - GV nhận xét bổ xung.

* Bài 3a

- HS tự làm bài bằng cách dùng bút chì viết tiếng còn thiếu vào vở bài tập.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- GV nhận xét từ đúng.

- Truyện đáng cười ở chỗ nào?

C. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được, kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe.

- 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- HS nghe.

- HS đọc bài viết.

- Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.

- HS nêu: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực …

- HS viết từ khó.

- HS viết bài.

- HS soát lại lỗi . - Hs lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- Hs thảo luận và làm bài tập.

- Đại diện các nhóm lên làm bài.

- HS đọc yêu cầu bài

-HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét bài của bạn - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng.

+ Truyện đáng cười ở chỗ nhà phê bình xin vua cho trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác của nhà vua rất dở.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(11)

Đạo đức

TIẾT 15: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU..

1. Kiến thức: Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ - Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.

2. Kĩ năng: Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ

nữ trong cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng phụ nữ.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN tư duy phê phán

- KN ra quyết định phù hợp - KN giao tiếp, ứng xử III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.

Iv/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Em hãy nêu một số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ?

- Nhận xét đánh giá HS B. Bài mới: (28')

1. Giới thiệu bài:

2. Giảng bài:

a/ Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3, sgk) (8-10).

- GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống.

*GVKL:

- Chọn trưởng nhóm cần phải xem khả năng tổ chức công việc, khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai.

- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.

b/ Hoạt động 2: Làm BT4,sgk (6-8’) - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.

*GVKL: Những ngày 8/3, 20/10 và tổ chức Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là dành riêng cho phụ nữ.

c/ Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (BT5, sgk) (6-8’)

- Gv chia 3 nhóm, tổ chức thi hát, đọc thơ hoặc

- HS nêu - NX bổ sung

- 1 HS đọc BT3.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- 1 HS đọc BT4.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

-HS từng nhóm lần lượt trình bày, nhóm nào không nêu ra

(12)

kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.

*GVKL: ...

* Nêu lại những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ? cần phê phán những quan điểm gì đối với phụ nữ ?

3.Củng cố, dăn dò: (2') - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

được thì nhóm đó thua.

* Nhường chỗ cho phụ nữ khi đi xe ô tô, không để phụ

nữ làm việc nặng, ... cần phê phán quan điểm trọng nam khinh nữ.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

NG: 12/12/2019

NG: Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019 Toán

T72: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Thực hiện các phép tính với số thập phân cho một số thập phân. So sánh các số

thập phân

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán, giải toán thành thạo.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, biếp áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

B. Dạy – học bài mới

1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép chia số thập phân, so sánh số thập phân. Chuyển số thập phân....

2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (10’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng.

- GV chữa bài và chốt kết quả đúng.

Bài 2: (8’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm phần a, b; HS 2 làm phần d. Cả lớp làm vào vở.

a/ 400 +50 + 0,07 = 450,07

(13)

- GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn 45 3

...4,35 và hỏi: Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì?

- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số 45 3

thành số

thập phân rồi so sánh.

- GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại, sau đó

nhận xét và chữa bài.

- Gv nhận xét, chốt kết quả.

*Bài 3: (7’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán

- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài toán như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài.

-

GV chữa bài và chốt kết quả.

Bài 4: (7’) Gọi hsinh đọc yêu cầu của bài . + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- Yc Hs làm bài.

- Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại ý đúng.

3. Củng cố – dặn dò: (3’) + Nêu cách tìm số dư?

- GV lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư.

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

b/ 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 d/ 35 +

5 10 +

3

100 = 35 + 0,5 + 0,03

= 35,53 - Hs theo dõi.

- Bài tập yêu cầu: so sánh các số.

- Trước hết phải chuyển hỗn số 4

5 3

thành số thập phân.

- HS thực hiện chuyển và nêu : 45

3

= 5

23

= 23 : 5 = 4,6 4,6 > 4,35 Vậy 45

3

> 4,35 - 3 HS lên bảng làm các phần còn lại, Cả lớp làm vào vở.

2 1

25 < 2,2; 14,09 < 14 1 10 ; 7 3

20 = 7,15

- HS đọc thầm đề bài toán

+ Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số ở phần thập phân của thương.

+ Xác định số dư của phép chia.

- 3 HS lên bảng làm bài, Cả lớp làm vào vở.

6,251 7 33,14 5,8

6 2 0,89 414 5,71 65 80

21 22 Dư 0,021 dư 0,022 - Hs theo dõi.

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Hs nêu.

- Hs nêu.

(14)

- 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến thống nhất bài làm đúng

a/ 0,8 x = 1,2 10 b/ 25 : x = 16 : 10

0,8  x = 12 25 : x = 1,6

x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6

x = 15 x = 15,625

210 : X = 14,92 – 6,25 X = 210 : 8,4 X = 25

6,2 x X = 43,18 + 18,8 X = 62 : 6,2 X = 10 - 2 hs nêu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Luyện từ và câu

Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc.(BT1,) ; tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2) ; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng từ đặt câu.

3. Thái độ: GDHS biết sống hoà thuận, êm ấm để góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc

* GD quyền được hưởng cuộc sống HP.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

- Gọi 3 HS đọc

(15)

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: (10’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- GV cùng lớp nhận xét bài của bạn.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc.

- Nhận xét câu HS đặt.

Bài tập 2: (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm.

- gọi HS phát biểu, GV ghi bảng.

- KL các từ đúng.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- Nhận xét câu HS đặt, tuyên dương Hs đặt câu hay.

Bài tập 4: (10’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS thảo luận nhóm.

- Gọi Hs trình bày kết quả.

- GV nhận xét.

- GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất.

Nếu một gia đình giàu có, nhà cao cửa rộng nhưng không có tôn ti trật tự, bố mẹ con cái không tôn trọng nhau, suốt ngày cãi lộn thì không hạnh phúc…

C. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về học bài

- HS lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài theo cặp. 2 Hs lên bảng làm

- HS nhận xét.

- Hs đặt câu.

- HS nêu

- HS thảo luận nhóm.

+ Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn…

+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực…

- Hs đặt câu:

- HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- NG: 12/12/2019

NG: Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019

(16)

Toán

Tiết 73: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân.

3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập.

Bài 1: Dặt tính rồi tính. (8’) - GV cho HS nêu yc

- YC HS tự làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp -Gv nhận xét.

Bài 2: Tính. (10’) - Gọi 1 hS nêu Y/c

- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV: Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a?

-

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét.

Bài 3: Bài toán. (8’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe

- 1Hs nêu yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài .

266,22:34=7,83; 483 : 35 = 13,8 91,08:3,6=25,3; 3:6,25= 0,48 - 1 HS đọc yêu cầu

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức.

- Thực hiện phép trừ trong ngoặc, sau đó thực hiện phép chia, cuối cùng thực hiện phép trừ ngoài ngoặc.

- HS làm bài, 2 HS lên bảnga/

(128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32;

= 55,2 : 44 – 18,32 = 23 – 18,3 = 4,68

b/8,64: (1,46 + 3,34)+6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 - HS nhận xét.

(17)

Tóm tắt :

1 lít dầu chạy trong :0,5 giờ 120 lít dầu : ... giờ?

- Muốn biết động cơ đó chạy hết bao nhiêu giờ ta làm như thế nào?

- Yc Hs làm bài

- GV chữa bài,nhận xét Bài 4: Tìm x (7’)**

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Muốn tìm thành phần chưa biết của phép tính ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- Gv chữa bài, chốt kết quả đúng C. Củng cố – dặn dò (3’)

+ Muốn tìm số bị trừ và số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- Hs theo dõi Gv tóm tắt - Hs trả lời

- Hs làm bài, 1 Hs lên bảng Bài giải

Có 120 lít dầu thì động cơ chạy trong thời gian là:

120 : 0,5 = 240 ( giờ) Đáp số : 240 giờ - Hs theo dõi

- HS đọc yêu cầu bài tập - Hs nêu

- Hs làm bài, 3 HS lên bảng a/ x = 4,27

b/ x = 1,5 c) x = 1,2 - HS theo dõi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Kể chuyện

Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của sgk

- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn

- Kể được một câu chuyện ngoài SGK 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD HS tính bạo dạn tự tin.

* GDQTE: Giáo dục HS được sống trong hạnh phúc

* GD tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác

* Các em có quyền tham gia công sức, góp phần xây dựng quê hương. Phải biết yêu quê hương

II. ĐỒ DÙNG DH:

(18)

- Một số truyện có nội dung viết về nhữg người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A - Kiểm tra bài cũ (5’):

- HS kể lại 1-2 đoạn truyện Pa-xtơ và em bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs kể tốt.

B - Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2-Hướng dẫn HS kể chuyện (30’):

a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:

- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.

- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )

- Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3,4 trong SGK.

- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.

- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.

b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.

- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .

- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:

+ Đại diện các nhóm lên thi kể.

+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn:

+ Bạn kể chuyện hay nhất.

+ Bạn hiểu chuyện nhất.

C - Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe và chuẩn bị

- HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- Hs lắng ngge - Hs theo dõi.

- HS đọc đề.

Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân

- HS đọc.

- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.

- HS thực hiện.

- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

+ Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- HS nhận xét, bình chọn.

-Hs lắng nghe

(19)

trước nội dung cho tiết kể chuyện lần sau.

Tập đọc

Tiết 30: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.

- Hiểu nôi dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của nước ta (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.

*GDHS có quyền sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

- Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào?

- Bài tập đọc cho em biết điều gì?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài

- Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả những gì vẽ trong tranh.

- Bài thơ về ngôi nhà đang xây các em học hôm nay sẽ thấy vẻ đẹp, sự sống động của ngôi nhà đang xây dở cho ta thấy một đất nước đang phát triển, nhiều tiềm năng lớn. Các em cùng học bài để hiểu rõ điều đó.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) luyện đọc (10’) - Gọi 1 Hs đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 2 đoạn

- GV hướn dẫn: Đọc giọng chậm rãi,

- 2 HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn và trả lời câu hỏi.

- Hs theo dõi.

- HS quan sát tranh: Tranh vẽ bạn nhỏ đang đi học qua một công trường đang xây dựng.

- HS nghe.

- 1 HS đọc toàn bài

* Đoạn 1: Chiều đi học về …màu vôi gạch.

* Đoạn 2: Bầy chim đi ăn về …với trời xanh.

- Hs lắng nghe,

(20)

nhẹ nhàng, tình cảm.

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 1 (sửa lỗi phát âm).

- Gọi HS nêu từ khó đọc.

- HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS nêu chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (3p) - GV đọc toàn bài.

b) Tìm hiểu bài (12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi:

+ Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào?

+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?

+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?

+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?

1. Những ngôi nhà đẹp đẽ và sống động.

- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về c/sống trên đất nước ta?

2. Đất nước ta đang ngày một đổi mới.

- Bài thơ cho em biết điều gì?

- GV ghi nội dung chính lên bảng:

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.

c) Đọc diễn cảm (10’)

- Yêu cầu 2HS đọc toàn bài, lớp tìm cách đọc hay.

- 2 HS đọc nối tiếp.

- HS nêu từ khó đọc: huơ huơ, sẫm biếc, lớn lên, bức tranh…

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 2 HS nêu chú giải (SGK).

- HS luyện đọ cho nhau nghe.

- Hs lắng nghe.

- Lớp đọc thầm đoạn và 1 HS đọc to lần lượt các câu hỏi.

+ Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về

+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát.

+ Những hình ảnh:- Giàn giáo tựa cái lồng; Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây; Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong; Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên vôi vữa.

+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa; Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường; Làn gió

mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát; Ngôi nhà lớn lên với trời xanh.

+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên:

- Đất nước ta đang trên đà phát triển.

- Đất nước là 1 công trình x/dựng lớn.

- Đất nước đang thay đổi từng ngày, từng giờ.

* Ý nghĩa : Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đanh xây, thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày.

- HS nhắc lại nội dung chính của bài.

- 2HS đọc.

(21)

- Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ 1+ 2 + Treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc + Đọc mẫu

+ Yêu cầu luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc diễn cảm

- GV + HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

C. Củng cố dặn dò (3’)

- Em có biết thợ xây làm những công việc gì? Việc làm đó chứng tỏ điều gì?

- GV nhận xét tiết học

- Khuyến khích về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát.

- HS theo dõi

- HS đọc nhóm đôi.

- 3 HS thi đọc diễn cảm, lớp bình chọn bạn đọc hay.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- NS: 13/12/2019

NG: Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019 Toán

Tiết 74: TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. Biết viết một số phân số

dưới dạng tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PS dưới dạng STP.

3. Thái độ: HS yêu thích học toán, cẩn thận khi chuyển đổi.

II. ĐỒ DÙNG DH: Máy tính, máy chiếu, bảng tương tác.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A -Kiểm tra bài cũ (5’): Tính : a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 b) ( 2,04 + 3,4 ) : 0,68

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng B -Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’):

2- Giới thiệu KN tỉ số phần trăm (12’):

a) Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi hỏi HS:

+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi.

+ Bằng 25 : 100 hay 100

25

.

(22)

- GV viết lên bảng: 100

25

= 25% là tỉ số %.

- Cho HS tập đọc và viết kí hiệu % b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:

+ Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường.

+ Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100.

+ Viết thành tỉ số phần trăm.

+ Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm … số HS toàn trường.

- GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi.

3 -Luyện tập (18’):

*Bài tập 1:(VBT-90) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả bài làm.

- Gọi HS nhận xét - Gv Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2:(VBT-90)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ, sau đó treo bảng phụ chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C.Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

- HS viết vào bảng con.

- HS viết: 80 : 400 hay 400

80

- HS đổi bằng :400

80

= 100

20

- HS viết: 100

20

= 20%

- Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.

- HS theo dõi.

* Bài tập 1:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS theo dõi, làm bài vào vở.

- gọi HS đọc kết quả bài làm a) 94%

b) 6%

- HS nhận xét.

* Bài tập 2:

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ

a) 300 : 500; 200 : 500 b) 100

60

= 60% ; 100

40

= 40%

c) 60 cây cam; 40 cây chanh.

- HS nhận xét bài làm bảng phụ của bạn.

- Lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 29: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)

I. MỤC TIÊU:

(23)

1. Kiến thức: HS Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết miêu tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: GDHS biết dùng từ chính xác khi tả.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 HS đọc biên bản cuộc họp tổ, họp lớp, họp chi đội

- GV nhận xét . B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (12’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp

- GV lần lượt nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời

- Xác định các đoạn của bài văn?

- Nêu nội dung chính của từng đoạn?

- Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn?

- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt.

Bài 2(20’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Hãy giới thiệu về người em định tả?

- Yêu cầu HS viết đoạn văn

- Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - GV nhận xét bài đạt yêu cầu.

- 2 HS đọc bài làm của mình

- HS theo dõi

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận và làm bài theo cặp

- Đoạn 1: Bác Tâm...cứ loang ra mãi.

- Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại

- HS nêu:

+ Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường.

+ Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm.

+ Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong.

- Những chi tiết tả hoạt động: Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng; Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ

xuống nhịp nhàng ; Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.

- 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS nêu ngwowig mình định tả - HS làm bài vào vở.

- HS đọc bài viết.

(24)

C. Củng cố- dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài và quan sát ghi lại kết quả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi.

- Hs lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

Tiết 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của bt 1, 2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu bt3 (chọn 3 trong 5 ý a, b, c, d, e)

- Viết được đoan văn tả tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu bt 4.

- GDHS biết dùng từ chính xác khi tả.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1 - Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với các từ có tiếng hạnh phúc mà em tìm được ở tiết trước.

+ Thế nào là hạnh phúc ?

+ Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ

“hạnh phúc” ?

Giáo viên nhận xét , tuyên dương HS đặt câu và trả lời tốt.

B. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài: (1’) Từ đầu năm học các em đã được học những từ ngữ chỉ người, chỉ hình dáng của người...các em đã được học nhiều câu thành ngữ và tục ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè, gia đình, thầy trò. Tiết học hôm nay, các em sẽ liệt kê tất cả lại những từ ngữ, những câu tục ngữ, ca dao đã học qua bài : Tổng kết vốn từ.

b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1: (6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Gv nhắc lại yêu cầu của bài tập.

- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập

- 3 HS lên bảng đặt câu

-HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh làm bài và trình bày kết qủa.

(25)

tiếng Việt và trình bày kết quả.

- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng

Bài 2:(9’) Cho học sinh làm theo nhóm.

- Các nhóm viết ra những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao tìm được.dán trên bảng lớp.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình:

+ Chị ngã em nâng.

+ Anh em như thể chân tay, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

+ Công cha như núi thái sơn.

+ Con có cha như nhà có nóc.

+ Con hơn cha là nhà có phúc.

+ Cá không ăn muỗi cá ươn...

b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò:

+ Không thầy đố mày làm nên.

+ Muốn sang thì bắc cầu kiều.

+ Kính thầy yêu bạn

c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè:

+ Học thầy không tày học bạn.

+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

+ Một cây làm chẳng nên non…

Bài 3: (10’)Hs làm theo nhóm.

- Cho các nhóm thảo luận và tìm các từ ngữ theo yêu cầu của bài.

- Các nhóm trình bày kết quả.

Gv nhận xét và chốt lại ý đúng

Nhóm 1: Tìm những từ ngữ miêu tả mái tóc.

+ T/ngữ chỉ người thân trong g/đ là cha, mẹ, chú, gì, anh, chị, em, anh rể, chị dâu...

+ Từ chỉ những người gần gũi em trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, bác bảo vệ...

+ Từ chỉ nghề nghiệp khác nhau là:

công nhân, nông dân, bác sĩ, kĩ sư...

+ Từ ngữ chỉ các anh em dân tộc trên đất nước ta: Tày, Kinh, Nùng, Thái, Mường...

- Hoạt động theo nhóm.

Nhóm 1, 2: Tục ngữ và thành ngữ nói về quan hệ gia đình.

Nhóm 3: Tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò.

Nhóm 4: Tục ngữ và thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè.

- Đại diện các nhóm trình bày câu mình tìm được.

- HS thảo luận theo nhóm 4 người.

- Các nhóm trình bày kết quả.

Nhóm 1: Từ ngữ miêu tả mái tóc là:

đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối

(26)

Nhóm 2: Tìm những từ ngữ miêu tảđôi mắt.

Nhóm 3 : Tìm những từ ngữ miêu tả khuôn mặt.

Nhóm 4: Tìm những từ ngữ miêu tả làn da.

Nhóm 5: Tìm những từ ngữ miêu tả vóc người.

Bài 4: (7’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .

- Cho học sinh viết đoạn văn vào vở bài tập tiếng Việt.

- Gọi học sinh lần lượt trình bày bài viết của mình.

- Gv nhận xét .

C. Củng cố - dặn dò :(3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn.

tiêu, bạc phơ, mượt mà, óng ả, lơ thơ...

Nhóm 2: Từ ngữ miêu tả đôi mắt là:

đen láy, đen nhánh, bồ câu, linh hoạt, lờ đờ, láu lỉnh, mơ màng...

Nhóm 3: Từ ngữ miêu tả khuôn mặt là:

bầu bĩnh, trái xoan, thanh tú, đầy đặn, phúc hậu...

Nhóm 4: Từ ngữ miêu tả làn da là:

trắng trẻo, hồng hào, ngăm ngăm, ngăm đen, mịn màng...

Nhóm 5: Từ ngữ miêu tả vóc người là:

vạm vỡ, mập mạp, cân đối, thanh mảnh, dong dỏng, thư sinh...

- Hs đọc yêu cầu

- Hsinh làm bài và trình bày doạn văn.

- 3-5 hs trình bày.

- HS lắng nghe.

--- BUỔI CHIỀU:

Hoạt động tập thể

KỈ NIỆM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM ( Nhà trường tổ chức)

--- Khoa học

TIẾT 30: CAO SU I/ MỤC TIÊU.. Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Kể tên các đồ dùng làm bằng cao su. Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su.

2. Kĩ năng: HS phát hiện ra một số tính chất của cao su.

(27)

3. Thái độ: Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu ,biết cách bảo quản những đồ dùng làm bằng cao su.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Thông tin và hình trang 60 sgk.Bóng cao su, dây chun.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Nêu tính chất của thuỷ tinh? Kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.

- Có mấy loại thuỷ tinh? So sánh đặc điểm của chúng?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.(30')

* Hoạt động1: Một số đồ dùng làm bằng cao su(10')

- Kể tên một số đồ dùng làm bằng cao su mà em biết?

- Dựa vào những kinh nghiệm thực tế sử dụng đồ dùng bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì?

- Từng nhóm giới thiệu các đồ dùng làm bằng cao su mà nhóm đã sưu tầm được.

* Hoạt động2: Tính chất của cao su (20')

- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 HS , phát cho mỗi nhóm 1 dây chun, 1 bóng cao su.

- HS làm thí nghiệm theo hướng đẫn của giáo viên

- Nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận.

+ GV làm TN 4: Mời 1HS cầm 1 đầu dây cao su,đầu kia GV bật lửa đốt.Em có thấy tay bị nóng không? Vì sao?

- Một số HS nêu.

- ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, bóng đá,...

- Cao su dẻo, bền, cũng bị ăn mòn.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả- thi đua từng nhóm.

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời .

+ TN1: Ném quả bóng cao su xuống nước, xuống nền nhà,quả bóng nẩy lên...- Cao su có tính chất đàn hồi.

+ TN 2: Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây giãn ra... - Cao su có

tính chất đàn hồi.

+ TN3: Thả một sợi dây cao su vào bát nước không thấy hiện tượng gì xảy ra - Cao su không tan trong nước.

- HS quan sát và trả lời : Khi đốt... không bị nóng chứng tỏ cao su dẫn nhiệt

(28)

+ Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có

những tính chất gì?

C. Củng cố- dặn dò (5') - Cao su có nguồn gốc từ đâu?

- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần chú ý gì?

- Nhận xét chung tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chất dẻo.

kém.

- Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt.

- Luyện nhựa cây cao su với lưu huỳnh - cao su TN. Cao su TN chế ra từ dầu mỏ.

- Không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để nơi có nhiệt độ

quá cao, quá thấp.

- HS lắng nghe.

NS: 13/12/2019

NG: Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2019 Toán

Tiết 75: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: HS Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

2. Dạy – học bài mới

2.1. Giới thiệu bài : (1’) Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số

và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tỉ số

phần trăm của hai số.

2.2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. (14’) a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600.

- GV nêu bài toán ví dụ: Trường Tiếu học Vạn Thọ có

600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ, Tìm tỉ số

phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.

- GV yêu cầu HS thực hiện :

+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.

+ Hãy tìm thương 315 : 600

+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100.

+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.

2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo dục trẻ biết làm những việc tự phục vụ, biết sắp xếp đồ dùng đồ chơi trong lớp học nhẹ nhàng gọn gàng ngăn nắp sau khi chơi

- HS hiểu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép;.. nhấc và đặt máy điện thoại

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. KN: - Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ.

a.Hoạt động 1:Quan sát nhận xét tên gọi, đặc điểm của một số loài hoa?. - Mùa xuân lại đến làm cho mọi cảnh vật trở lên dịu dàng,

(Hỏi khoảng 3-4 trẻ sau đó khen trẻ: các con rất là giỏi cô khen cả lớp mình. Bây giờ cô tặng cho các con một món quà nữa cô mời các con nhẹ nhàng về chỗ ngồi và

Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy Nam đã tôn trọng bạn và có lòng

KẾT LUẬN: Đáp lời chia vui phải lịch sự, văn minh, nhẹ nhàng và thể hiện được lời cảm ơn.. THỰC HÀNH NÓI

Người vui tính là người mạng lại tiếng cười cho mình và cho người khác.. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngạc