• Không có kết quả nào được tìm thấy

KHGD môn Lịch sử 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KHGD môn Lịch sử 9"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC – MÔN LỊCH SỬ

THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH NĂM HỌC 2020 – 2021

(Theo Công văn số 3280/BGDĐT GDTrH ngày 27/08/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Thông tư 26/ 2020/TT-BGDĐT ngày 26/08/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.)

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC. MÔN: LỊCH SỬ 9 Tiết

thứ

Tên bài học

Mạch nội dung kiến

thức

Yêu cầu cần đạt Thời

lượng Hình thức tổ

chức dạy học

Ghi chú

1,2,3 Chươ ng I.

Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Tiết 1: dạy mục I bài 1 Tiết 2: dạy mục II.1, III bài 1

Tiết 3: dạy bài 2

1. Về kiến thức:

- Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70:

+ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới từ năm 1945 – 1950;

+ Công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70.

- Nguyên nhân, hệ quả sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

2. Về kĩ năng:

- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.

- Kĩ năng liên hệ kiến thức lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

3 tiết Dạy học trên lớp

4,5,6,7,

8 Chương

II: Các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh từ năm 1945 đến nay.

Tiết 1: dạy bài 3

Tiết 2: dạy mục I, II.1,4 Tiết 3 dạy bài 5.

Tiết 4 dạy bài 6.

1. Kiến thức:

- Hiểu quá trình phát triển phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa trải qua các giai đoạn (Ba giai đoạn).

- Sự thành lập nướcCộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

- Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.

- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á.

- Những thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước Đông Nam Á.

- HS nắm được sau CTTG II, phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân

5 tiết Dạy học trên lớp

(2)

Tiết 5: dạy bài 7.

Châu Phi và khu vực Mĩ La tinh diễn ra sôi nổi, lần lượt giành và bảo vệ được nền độc lập của mình.

2. Về kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử . - Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

9 Kiểm

tra giữa kì.

Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới từ năm 1945-2000.

1 tiết Dạy học trên lớp

10,11,1 2

Chương III: Mĩ, Nhật bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay.

Tiết 1 dạy mục I, III của bài 8.

Tiết 2 dạy mục I,II của bài 9 Tiết 3: dạy bài 10.

1. Về kiến thức:

- Hiểu và trình bày được quá trình phát triển chung của nước Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, vai trò cường quốc hàng đầu của Mĩ trong đời sống chính trị và quan hệ quốc tế.

- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật từ 1945-2000.

- Chính sách đối ngoại của Mỹ sau CTTG2.

- Nắm đựơc quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

- Vai trò kinh tế của Nhật Bản trên thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.

- Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật.

-Tình hình tình hình phát triển của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới hai.

- Nét chính về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU).

2. Về kĩ năng:

- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát các vấn đề.

- Đánh giá, nhận xét.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

3 tiết Dạy học trên lớp

13,14 Chươ ng IV:

Quan hệ quốc

Tiết 1 dạy mục: I, II của bài 11

Tiết 2 dạy

1. Kiến thức :

- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới II: Hội nghị Ianta (2/1945), - Sự thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

- Nhận thức một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTGII với đặc trưng lớn là thế giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu. Mối

2 tiết Dạy học trên lớp

(3)

tế từ năm 1945 đến nay.

mục: III, IV của bài 11.

quan hệ ngày càng căng thẳng giữa hai hệ thống dẫn đến tình trạng “chiến tranh lạnh”.

- Hiểu rõ vì sao đặc trưng cơ bản nêu trên là nhân tố chủ yếu chi phối các mối quan hệ quốc tế và nền chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ II.

2. Kĩ năng:

- Biết nhận định, đánh giá những vấn đề lớn của lịch sử thế giới.

- Rèn luyện các phương pháp tự học, tự nghiên cứu, khai thác kênh hình.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

15 Bài

10.

Cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay.

1. Kiến thức

- Biết rõ nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

- Biết được những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trong nửa sau thế kỉ XX.

2. Kĩ năng

- Khái quát được những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

- Phát triển tư duy, phương pháp sử dụng SGK, khai thác kênh hình lịch sử,…

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học trên lớp

16,17 Chương I: Việt Nam trong những năm 1919- 1930.

Tiết 1: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

Tiết 2: Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919- 1925).

1. Kiến thức

- Biết rõ những thay đổi của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình Việt Nam

- Hiểu rõ chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã làm chuyển biến kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội ở Việt nam đến nội dung tính chất của cách mạng Việt Nam có nhiều thay đổi.

- Biết được những sự kiện tiêu biểu và khái quát được phong trào dân tộc và dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925 có bước phát triển mới.

2. Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử, kĩ năng phân tích số liệu.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

2 tiết Dạy học trên lớp

Kiểm Những kiến 1 tiết

(4)

18 tra học kì I

thức cơ bản của lịch sử thế giới từ năm 1945-2000 và Lịch sử Việt Nam 1919- 1925.

Dạy học trên lớp

19,20 Chương I: Việt Nam trong những năm 1919- 1930.

1. Kiến thức:

- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925: ở Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

- Biết được những sự kiện tiêu biểu thể hiện sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của các tổ chức cách mạng có khuynh hướng dân tộc dân chủ.

2. Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử, kĩ năng phân tích số liệu.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

2 tiết Dạy học trên lớp

21,22,2 3, 24

Chương II: Việt Nam trong những năm 1930- 1939.

- Hiểu được sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam là kết quả của sự lựa, chọn sàng lọc lịch sử.

- Hiểu được sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam là kết quả của sự lựa, chọn sàng lọc lịch sử. Ý nghĩa của sự thành lập Đảng.

- Biết được những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.

- Hiểu được phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng ta lãnh đạo về các mặt: lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh, mục tiêu đấu tranh, qui mô phong trào, so sánh với các phong trào chống Pháp của các tổ chức giai đoạn trước.

- Trình bày được diễn biến chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 -1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.

- Diễn biến chính của HN lần thứ nhất BCHTW lâm thời ĐCSVN và những điểm chính trong luận cương tháng 10/1930 cùng những hạn chế của luận cương so với cương lĩnh.

- Biết được những nét chính về tình hình Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 có nhiều thay đổi đã ảnh hưởng trực tiếp đến nội dung và tính chất của phong trào cách mạng Việt Nam trong thời kì này.

- Hiểu rõ những hình thức đấu tranh mới mẻ, phong phú được Đảng tiến hành trong phong trào dân chủ 1936 - 1939.

-Thấy được kết quả phong trào đạt được rất to lớn, chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của quần chúng.

- Hiểu và rút ra được những kinh nghiệm quý báu mà Đảng đã lãnh đạo trong phong trào dân

4 tiết Dạy học trên lớp

(5)

chủ 1936 – 1939.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

25,26,2 7, 28.

Chương III: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945

Tiết 1: Việt Nam trong những năm 1939- 1945.

Tiết 2: Cao trào CM tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám (dạy mục I)

Tiết 3: dạy mục II.

Tiết 4: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự ra đời nước VNDCCH.

1. Kiến thức

- Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 - 1945.

- Hiểu rõ sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu thông qua nội dung của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII (5-1941), là đường lối cách mạng đúng đắn thể hiện sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Nắm vững công cuộc chuẩn bị, diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945.

- Nắm được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945.

- Sự ra đời của nước VNDC Cộng hòa.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

4 tiết Dạy học trên lớp

29,30 Chương IV: Việt Nam sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến.

Tiết 1: Củng cố chính quyền (mục I, II, III của bài 24).

Tiết 2: dạy mục Bảo vệ nền độc lập dân tộc (mục IV, V, VI của bài 24).

1. Kiến thức

- Biết được những thuận lợi và khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945.

- Nêu và phân tích được những biện pháp trước mắt và lâu dài của chính quyền cách mạng trong việc giải quyết những khó khăn (về xây dựng chính quyền non trẻ, diệt giặc đói, giặc dốt, tài chính và tàn dư của xã hội cũ để lại).

- Hiểu rõ những chủ trương, sách lược của Đảng và Chính phủ cách mạng trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc, bọn phản cách mạng và thực dân Pháp từ sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 đến trước ngày 19/12/1946.

2. Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

2 tiết Dạy học trên lớp

(6)

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

31,32,3 3, 34,35,3 6

Chương V: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954

Tiết 1: dạy phần I, II của bài 25.

Tiết 2: dạy mục IV của bài 25.

Tiết 3: dạy mục I bài 26.

Tiết 4: dạy mục III, IV bài 26.

Tiết 5: dạy mục I, II của bài 27.

Tiết 6: dạy mục III, IV của bài 27.

1. Kiến thức

- Hiểu rõ vì sao Đảng và Chính phủ ta lại quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vào đêm 19/12/1946. Phân tích đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng.

- Trình bày được hoàn cảnh, diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947), Biên giới thu – đông năm 1950.

- Hiểu rõ âm mưu, hành động mới của Pháp - Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950; những nét chính của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

- Nêu được nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng.

- Trình bày được những thành tựu chính trong công tác xây dựng hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.

- Nêu được những diễn biến chính và ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954.

- Trình bày tóm tắt được diễn biến chính của dịch lịch sử Điện Biên Phủ. Ý nghĩa của chiến dịch.

- Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

- Nêu và phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng các phân tích, đánh giá, tổng hợp và biết tìm hiểu những nguyên nhân, ý nghĩa của sự kiện lịch sử.

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng SGK, tài liệu tham khảo, quan sát tranh ảnh, bản đồ, phim tư liệu,… để nhận thức, đánh giá sự kiện lịch sử.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

6 tiết Dạy học trên lớp

37

Kiểm tra giữa kì.

Những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ năm 1945- 1954.

1 tiết Dạy học trên lớp

38,39,4 0,41, 42,43,4

Chươ ng VI:

Việt

Tiết 1: mục I, III của bài 28.

Tiết 2: dạy

1. Kiến thức:

- Hiểu rõ tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (những thuận lợi, khó khăn), trên cơ sở đó nhận thức được nhiệm vụ quan trọng của cách mạng hai miền.

9 tiết Dạy học trên lớp

(7)

4,45 46.

Nam từ 1954 đến 1975.

mục IV của bài 28.

Tiết 3: dạy mục V của bài 28.

Tiết 4: dạy mục I.1,2 của bài 29.

Tiết 5: dạy mục II.1,3 của bài 29.

Tiết 6: dạy mục III của bài 29.

Tiết 7: dạy mục IV.2 và V bài 29.

Tiết 8: dạy mục III của bài 30

Tiết 9: dạy mục IV của bài 30.

- Trình bày khái quát được những thắng lợi quan trọng của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 – 1960 (đấu tranh giữ gìn lực lượng hòa bình và “Đồng khởi”)

- Trình bày khái quát được những thắng lợi quan trọng của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1961 – 1965 (chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ).

- Biết và hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn cũng như hành động của đế quốc Mĩ ở Việt Nam và trên toàn cõi Đông Dương thông qua chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

- Trình bày và phân tích được những thắng lợi quyết định của quân dân ta trên cả hai miền đất nước chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” .

- Biết và hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn cũng như hành động của đế quốc Mĩ ở Việt Nam và trên toàn cõi Đông Dương thông qua các chiến “Việt Nam hóa chiến tranh”.

- Trình bày và phân tích được những thắng lợi quyết định của quân dân ta trên cả hai miền đất nước chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

- Nêu, phân tích được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh,… các vấn đề, sự kiện lịch sử.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

47,48 Chươ

ng VII:

Việt Nam từ 1975 đến năm 2000.

Tiết 1: dạy mục I, III của bài 31.

Tiết 2: dạy bài 33.

1. Kiến thức

- Hiểu rõ nhiệm vụ cấp thiết của nước ta sau 1975.

- Nhận thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

- Hiểu được tính tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH ở nước ta.

- Trình bày được nội dung của đường lối đổi mới đất nước.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh sự kiện lịch sử.

- Kĩ năng tổng hợp, phân tích tình hình dựa trên những số liệu cụ thể.

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

2 tiết Dạy học trên lớp

49 Ôn

tập

1. Kiến thức

- Hiểu rõ những nét cơ bản nhất của quá trình phát triển LSVN từ 1919-2000 đã trải qua 5 thời kì và những đặc điểm lớn của từng thời kì: 1919-1930; 1930-1945; 1945-1954; 1954-

1 tiết Dạy học trên lớp

(8)

1975; 1975-2000.

- Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, BHKN của cách mạng Việt Nam.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, lập bảng niên biểu các SKLS.

- Biết phân tích, nhận định, đánh giá đặc điểm, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử…

3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

50 Kiểm

tra cuối kì

Những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ năm 1945-2000. 1 tiết Dạy học trên lớp 51, 52 Lịch

sử địa phươ ng

Tiết 1: Vĩnh Phúc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.(1976 - 1996)

Tiết 2: Vĩnh phúc trên con đường đổi mới và phát triển (1997 – 2007)

1. Kiến thức:

- Hoàn cảnh và thành tựu của Vĩnh Phúc trong 10 năm đầu XD CNXH 1976- 1985 - Hoàn cảnh, thành tựu trong 10 năm đầu sau đổi mới ở Vĩnh Phúc 1986 - 1996 - Hoàn cảnh và thành tựu của Vĩnh Phúc trong 10 năm đầu tái lập Tỉnh 1997- 2007 - Thành tựu trong lĩnh vực văn hoá, xã hội

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng trực quan: quan sát, phân tích bản đồ, tranh ảnh.

- Phát triển khả năng đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử 3. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

2 tiết dạy trên lớp

Duyệt của BGH Phó Hiệu trưởng

(Đã ký) Lê Mạnh Hà

Tổ trưởng chuyên môn

(Đã ký) Cao Văn Hậu

Liên Châu, ngày 29 tháng 9 năm 2020 GVBM

(Đã ký) Ngô Quang Huy

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử; Thực hành với đồ dùng trực quan; Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện; So sánh,

- Năng lực chuyên biệt: nhận xét, đánh giá sự kiện lịh sử; Tái hiện sự kiện, hiện tượng nhân vật lịch sử; Năng lực thực hành bộ môn Lịch sử; Xác định và giải quyết

Do đó, dựa vào các nghiên cứu trên kết hợp với quá trình tìm hiểu, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ phóng sự cưới

Đồng thời dựa trên cơ sở đó đưa ra một số gợi ý cho chính doanh nghiệp lữ hành Vietravel và có thể áp dụng thêm ở các mô hình lữ hành khác nhằm tăng tính hiệu quả

Trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của du khách đối với sản phẩm tour du lịch Huế 1 ngày tại Công

Tôi Hoàng Thị Ngọc Hà đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ truyền hình MyTv của khách hàng cá nhân tại thành phố Đà Nẵng năm

Thứ nhất đề tài luận văn trước hết đã hệ thống hóa được các vấn đề về lý luận và thực tiễn về quyết định lựa chọn chương trình du lịch, trong đó đã làm rõ được tâm lý

Năng lực cần hình thành cho HS: Giải quyết vấn đề, tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét đánh giá, so sánh, khái quát hóa, giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng và tác động