• Không có kết quả nào được tìm thấy

KHGD môn Lịch sử 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KHGD môn Lịch sử 7"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC – MÔN LỊCH SỬ

THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH NĂM HỌC 2020 – 2021

(Theo Công văn số 3280/BGDĐT GDTrH ngày 27/08/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Thông tư 26/ 2020/TT-BGDĐT ngày 26/08/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.)

MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 7- HỌC KÌ I TT Tên bài học Mạch nội dung

kiến thức Yêu cầu cần đạt Thời

lượng Hình thức tổ chức dạy học

Ghi chú 1 Tiết 1. Bài 1:

Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu

1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.

2. Lãnh địa phong kiến.

3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại

1. Kiến thức:

- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.

- Hiểu khái niệm “Lãnh địa PK”, đặc trưng của KT lãnh địa Phong Kiến - Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.

2.Tư tưởng:

-Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người: chuyển từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến

3. Kĩ năng:

- Biết xác định vị trí các quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.

- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm hữu nô lệ sang xã hội Phong Kiến.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá

nhân

2 Tiết 2. Bài 2:

Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu

1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.

2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu.

1.Ki ế n th ứ c :

- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí,một trong những nguyên tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất Tư Bản chủ nghĩa.

- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xãhội phong kiến châu Âu.

2.T

ư t ưở ng :

- Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.

- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(2)

3. K ĩ n ă ng :

-Bồi dưỡng kỉ năng quan sát bản đồ, chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí

- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử..

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

3 Tiết 3. Bài 3:

Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kỳ trung đại ở châu Âu.

1. Phong trào Văn hóa Phục Hưng (Thế kỉ XIV-XVII) 2. Phong trào cải cách tôn giáo.

1.Ki ế n th ứ c :

-Nguyên nhân xuất hiện, nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng Và phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của các phong trào này đến xã hội phong kiến châu âu bấy giờ.

2.T

ư t ưở ng :

-Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người XHPK lạc hậu lỗi thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB. Phong trào văn hóa Phục hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại

3.K

ĩ n ă ng:

-Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy đượ 4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét..

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

4 Tiết 4. Bài 4:

Trung Quốc thời phong kiến

1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.

2. Xã hội Trung Quốc thời Tần- Hán

3. Sự thịnh

vượng của

Trung Quốc

dưới thời

Đường.

1.Ki ế n th ứ c :

-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.

- Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.

-Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.

2.T

ư t ưở ng :

-Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.

-Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam

3.K

ĩ n ă ng :

-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.

-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(3)

giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

5 Tiết 5. Bài 4:

Trung Quốc thời phong kiến kiến

4. Trung Quốc thời Tống- Nguyên.

5. Trung Quốc thời Minh- Thanh.

6. Văn hóa, khoa học –kĩ thuật Trung

Quốc thời

phong kiến.

1.Ki ế n th ứ c :

- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.

- Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.

- Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.

2. T ư t ưở ng :

-Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.

-Là nước láng giềng vơí Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam.

3.K

ĩ n ă ng :

- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.

- Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử 4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

6 Tiết 6. Bài 5:

Ấn Độ thời phong kiến

1. Ấn Độ thời phong kiến.

2. Văn hóa Ấn Độ.

1. Ki ế n th ứ c : Học sinh nắm được.

-Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.

-Những chính sách cai trị của các vương triều va nhứng biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời Phong Kiến.

-Một số thành tự của văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.

2.T

ư t ưở ng :

-Lịch sử Ấn Độ thởi phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh tôn giáo.

-Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á.

3 . K ĩ n ă ng :

-Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ

-Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học 4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(4)

7 Tiết 7. Bài 6:

Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.

1. Sự hình

thành các

vương quốc cổ Đông Nam Á.

2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.

1. Ki ế n th ứ c :

- Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm tương đồng về vị trí địa lý của các quốc gia đó.

- Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Động Nam Á.

2.T

ư t ưở ng :

- Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam Á.

- Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại

3. K ĩ n ă ng :

-Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ

-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực ĐNÁ.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

8 Tiết 8. Bài 6:

Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (tiếp theo)

3. Vương quốc Cam-pu-chia.

4. Vương quốc Lào

1. Ki ế n th ứ c :

-Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào, Cam-pu-chia là 2 nước láng giềng gần gũi với Việt Nam

-Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước.

2.T

ư t ưở ng :

Bồi dưỡng cho họcsinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam-pu-chia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương

3. K ĩ n ă ng :

Lập được biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

9 Tiết 9. Bài 7:

Những nét chung về xã hội phong kiến.

1. Cơ sở kinh tế- xã hội của xã hội phong kiến.

2. Nhà nước phong kiến.

1. Ki ế n th ứ c :

-Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.

-Thể chế chính trị của nhà nước Phong kiến.

2. T

ư t ưở ng :

Giáo dục niềm tin và lòng tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(5)

3. K ĩ n ă ng :

Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

10 Tiết 10. Bài tập (phần lịch sử thế giới)

1.Ki ế n th ứ c :

- Hệ thống kiến thức về lịch sử thế giới trung đại.

- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.

2. T

ư t ưở ng

Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống ,thành tựu văn hóa khoa học mà các dân tộc đã đạt được.

3. K ĩ n ă ng :

Biết tổng hợp,khái quát các sự kiện thông qua hệ thống bài tập 4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

11 Tiết 11. Bài 8: Nước ta buổi đầu độc lập.

1. Nước ta dưới thời Ngô.

2. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.

1.Ki ế n th ứ c : HS nắm được :

- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến Trung Quốc

- Nắm được quá trình thống nhất đất nuớc của Đinh Bộ Lĩnh.

2.T

ư t ưở ng

- Giáo dục ý thức độc lập tự do và thống nhất đất nước của dân tộc

- Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có công giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nước ta

3.K ĩ n ă ng

Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sử dụng bản đồ khi đọc bài.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

12 Tiết 12. Bài

9: Nước Đại I. Tình hình

chính trị quân 1. Ki ế n th ứ c :

-Thời Đinh – Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã xây dựng tương đối hoàn chỉnh 1 tiết

(6)

Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê.

sự. không còn đơn giảnhhư thời Ngô.

-Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân dân ta đánh bại . 2. T

ư t ưở ng :

- Lòng tự hào, tự tôn dân tộc.

- Biết ơn các vị anh hùng có công xây dựng và bảo vệ đất nước 3. K ĩ n ă ng :

Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

13 Tiết 13. Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê (tiếp theo)

II. Sự phát triển kinh tế- văn hóa.

1. Ki ế n th ứ c :

- Các vua Đinh -Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển nông nghiệp,thủ công nghiệp,thương nghiệp.

-Cùng với sự phát triển kinh tế,văn hóa,xã hội cũng có nhiều thay đổi.

2. T

ư t ưở ng :

Giáo dục cho học sinh ý thức độc lập trong xây dựng, biết quí trọng các truyền thống văn hóa của cha ông từ thời Đinh-Tiền lê.

3. K ĩ n ă ng :

Rèn luyện kỉ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế ,văn hóa thời Đinh –Tiền lê.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

14 Tiết 14. Bài 10: Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước.

1. Sự thành lập nhà Lý.

2. Luật pháp và quân đội.

1. Ki ế n th ứ c :

- Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước.

- Dời đô về Thăng Long, đặt tên nước là Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ quân đội vững mạnh.

2. T

ư t ưở ng :

- Giáo dục cho các em lòng tự hào về tinh thần yêu nước, yêu nhân dân.

- Học sinh hiểu pháp luật và nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và phát triển đất nước.

3. K ỹ n ă ng .

- Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(7)

- Rèn luyện kỹ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

15 Tiết 15.

Bài 11:

Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077)

I. Giai đoạn

thứ nhất

(1075)

1. Ki ế n th ứ c :

- Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là bành trướng lãnh thổ, đồng thời để giải quyết khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.

- Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng.

2. T ư t ưở ng :

- Giáo dục lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lao lớn với đất nước.

- Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc.

3.K

ỹ n ă ng :

- Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. - Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

16 Tiết 16.

Bài 11:

Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077) (tiếp theo)

II. Giai đoạn thứ hai (1076- 1077)

1. Ki ế n th ứ c :

-Diễn biếncuộc kháng chiến chống Tống giai đoạn hai và thắng lợi to lớn của quân dân đại Việt .

2. T

ư t ưở ng :

- Giáo dục lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lao lớn với đất nước.

- Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc.

3. K ỹ n ă ng :

- Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. - Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(8)

17 Tiết 17. Bài 12: Đời sống kinh tế, văn hoá.

I. Đời sống kinh tế.

1. Ki ế n th ứ c :

- Dưới thời Lý đất nước ổn định lâu dài, nông nghiệp, TCN đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định.

- Việc buộc bán với nước ngoài được phát triển.

2. T

ư t ưở ng :

- Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta thời Lý.

3. K ỹ n ă ng :

Quan sát và phân tích các nét độc đáo của một số công trình nghệ thuật.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

18 Tiết 18. Bài 12: Đời sống kinh tế, văn hoá (tiếp theo)

II. Sinh hoạt xã

hội và văn hóa. 1. Ki ế n th ứ c :

- Thời Lý có sự phân hóa mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội . - Văn hóa giáo dục phát triển mạnh,hình thành văn hóa Thăng Long.

2.T

ư t ưở ng :

Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc ,ý thức xây dựng nền văn hóa dân tộc.

3. K ĩ n ă ng :

Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh,vẽ sơ đồ.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

19 Tiết 19. Bài

tập. 1. Ki ế n th ứ c :

HS vận dụng kiến thức LSVN từ TK X đến TK XII ở chương I và II để làm bài tập LS

2. T ư t ưở ng :

- Giáo dục HS lòng tự hào vào truyền thống cách mạng của dân tộc qua các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

- Giáo dục HS ý thức tự học.

3. K ỹ n ă ng .

Trình bày lược đồ qua diễn biến của những trận đánh tiêu biểu.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(9)

giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

20 Tiết 20. Ôn tập.

1. Ki ế n th ứ c:

- HS củng cố những kiến thức cơ bản về LSTG trung đại và lịch sử Việt Nam từ thời Ngô - Đinh - Tiền Lê đến thời Lý.

2.T

ư t ưở ng:

Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc qua các triều đại, ý thức tự chủ, tự cường của dân tộc

3. K ỹ n ă ng:

Vẽ lược đồ thuật lại các cuộc kháng chiến tiêu biểu 4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

21 Tiết 21.

Kiểm tra.

1. Ki ế n th ứ c :

- Kiểm tra phần nhận thức của HS về phần LSTG trung đại và phần lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến TK XI.

2.T ư t ưở ng

- GD học sinh ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ làm bài 3.K

ĩ n ă ng:

Khái quát kiến thức đã học một cách có hệ thống.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

22 Tiết 22. Bài 13: Đại Việt dưới thời nhà Trần (thế kỉ XIII)

I. Sự thành lập nhà Trần và sự củng cố chế độ phong kiến tập quyền.

1.Ki ế n th ứ c :

- Nguyên nhân nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập.

- Việc nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý.

2.T

ư t ưở ng :

- Tự hào về lịch sử dân tộc, ý thức tự lập, tự cường của ông cha ta thời Trần 3. K ỹ n ă ng :

- Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước pháp luật thời Trần.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(10)

hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

23 Tiết 23. Bài 13: Đại Việt dưới thời nhà Trần (thế kỉ XIII)

I. Sự thành lập nhà Trần và sự củng cố chế độ phong kiến tập quyền.

1.Ki ế n th ứ c :

Thế kỉ XIII.nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Do đó quân đội và quốc phòng của Đại Việt thời đó hùng mạnh, kinh tế phát triển.

2. T

ư t ưở ng :

- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc đối với công cuộc xây dựng ,củng cố và phát triển đất nước dưới triều Trần.

3. K ĩ n ă ng :

-Làm quen với phương pháp so sánh.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

24 Tiết 24. Bài 13: Đại Việt dưới thời nhà Trần (thế kỉ XIII) (tiếp theo)

II. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nhà Trần.

1.Ki ế n th ứ c :

- Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ.

- Chủ trương, chính sách và những việc làm của vua, quan nhà Trần để đối phó với quân Mông Cổ.

2.T

ư t ưở ng :

- Giáo dục HS ý thức, kiên cường, bất khuất mưu trí dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống của dân tộc.

3.K

ĩ n ă ng :

Kĩ năng sử dụng lược đồ.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

25 Tiết 25. Bài 13: Đại Việt dưới thời nhà Trần (thế kỉ XIII) (tiếp theo)

II. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nhà Trần.

1.Ki ế n th ứ c :

- Việc chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ 2 của quân Nguyên chu đáo hơn so với lần một.

- Nhờ sự chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và quyết tâm cao, quân dân Đại Việt đã giành thắng lợi vẻ vang.

2.T

ư t ưở ng :

- Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm,niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(11)

3.K

ĩ n ă ng :

Kĩ năng sử dụng lược đồ .

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

26 Tiết 26. Bài 13: Đại Việt dưới thời nhà Trần (thế kỉ XIII) (tiếp theo)

II. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nhà Trần.

.Ki

ế n th ứ c :

-Âm mưu xâm lược Đại Việt lần thứ ba của quân Nguyên.

-Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn; Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang.

2.T ư t ưở ng:

-Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm,niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước

3.K

ĩ n ă ng :

Kĩ năng sử dụng lược đồ .

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

27 Tiết 27. Bài 13: Đại Việt dưới thời nhà Trần (thế kỉ XIII) (tiếp theo)

II. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nhà Trần.

1.Ki ế n th ứ c :

-Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII,trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên quân dân Đaị Việt đều giành thắng lợi.

-Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chông quân xâm lược Mông Nguyên 2.T

ư t ưở ng:

-Bồi dưởng lòng tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.

-Bài học kinh nghiệm lịch sử về tinh thần đoàn kết dân tộc.

3.K

ĩ n ă ng :

Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần kháng chiến để rút ra nhận xét chung.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

28 Tiết 28. Bài III. Tình hình 1.Ki ế n th ứ c : 2 tiết Dạy học

(12)

13: Đại Việt dưới thời nhà Trần (thế kỉ XIII) (tiếp theo)

kinh tế- văn hóa thời Trần.

- Nắm những nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội nước ta sau chiến thắng chống Mông Nguyên lần thứ 3.

2.T ư t ưở ng:

- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.

3.K ĩ n ă ng :

Rèn kĩ năng phân tích, so sánh sự kiện lịch sử 4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

cả lớp, nhóm, cá nhân

29 Tiết 29. Bài 13: Đại Việt dưới thời nhà Trần (thế kỉ XIII) (tiếp theo)

III. Tình hình kinh tế- văn hóa thời Trần.

1. Ki ế n th ứ c :

- Nắm được những thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật thời Trần.

- Giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình dộ cao,nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu.

2.T

ư t ưở ng:

- Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về môt thời lịch sử có nền văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc.

3. K ĩ n ă ng :

- Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hóa qua phương pháp so sánh với thời kì trườc.

-Phân tích đánh giá nhận xét những thành tựu văn hóa đặc sắc.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

30 Tiết 30. Bài 16: Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỷ XIV.

I. Tình hình kinh tế- xã hội.

1. Ki ế n th ứ c :

- Tình hình kinh tế, xã hội cuối thời Trần: vua, quan ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến sản xuất, làm cho đời sống nhân dân ngày càng cực khổ.

- Các cuộc đấu tranh nông nô, nô tì diễn ra rầm rộ.

2.T

ư t ưở ng:

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động. Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.

3. K ĩ n ă ng :

- Phân tích, đánh giá, nhận xét về các sự kiện lịch sử.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(13)

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

31 Tiết 31. Bài 16: Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỷ XIV (tiếp theo)

II. Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly.

1.Ki ế n th ứ c :

- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém.

- Hồ Quý Ly đã thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất nước.

2.T

ư t ưở ng:

- Học sinh thấy được vai trò của quần chúng nhân dân.

3. K ĩ n ă ng :

- Phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử, nhận xét về các sự kiện lịch sử.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

32 Tiết 32. Bài 17: Ôn tập chương II và chương III.

1.Ki ế n th ứ c :

- Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thời Lý – Trần – Hồ (1009 -1400)

- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.

2.T ư t ưở ng:

- Củng cố, nâng cao cho học sinh lòng yêu nước đất nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương học tập.

3. K ĩ n ă ng :

- Học sinh biết sử dụng bản đồ, quan sát, phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

33 Tiết 33. Bài 18: Cuộc kháng chiến của nhà Hồ

1. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ.

1. Ki ế n th ứ c :

- Nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Minh và sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ.

- Thấy được chính sách đô hộ của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(14)

và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu TK XV.

2. Chính sách cai trị của nhà Minh.

3. Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần.

quân Minh đầu TK XV.

2. T

ư t ưở ng:

- Nâng cao lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tin tự hào về truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất của dân tộc.

- Vai trò to lớn của quần chúng trong các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh xâm lược.

3. K ĩ n ă ng :

-Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ khi học bài.

-Lược thuật sự kiện lịch sử.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

34 Tiết 34.

Làm bài tập Lịch sử

1. Ki ế n th ứ c :

Học sinh vận dụng những kiến thức đã học phần LS Việt Nam từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV ở chương III để làm bài tập .

2.T ư t ưở ng:

Niềm tự hào truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc lòng căm thù giặc sâu sắc.

3. K ĩ n ă ng :

- Kỹ năng sử dụng bản đồ, kiến thức, lịch sử đã học để làm bài tập.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

35 Tiết 35. Ôn

tập. 1. Ki ế n th ứ c :

- Học sinh hệ thống kiến thức cơ bản đã học phần LS Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV qua các triều đại Lý - Trần – Hồ .

- Những thành tựu đã đạt được về văn hóa, xã hội, chính trị.

2. T ư t ưở ng :

- Củng cố, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.

3. K ĩ n ă ng :

- Kỹ năng sử dụng bản đồ, kiến thức lịch sử đã học để làm bài tập.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

(15)

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

36 Tiết 36.

Kiểm tra học kỳ I.

1. Ki ế n th ứ c :

Kiểm tra phần nhận thức của HS về phần LSTG trung đại và phần lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến TK XV

2. T ư t ưở ng

- GD học sinh ý thức tự giác ,độc lập suy nghĩ làm bài 3. K ĩ n ă ng:

- Khái quát kiến thức đã học một cách có hệ thống.

4. Định hướng và phát triển năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt: tái hiện; xác định và giải quyết mối liên hệ ảnh hưởng giữa các sự kiện lịch sử; so sánh, phân tích; đánh giá, nhận xét.

1 tiết Dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân

KÌ II. SỬ 7 Tiết Tên

bài/chủ đề

Mạch NDKT Yêu cầu cần đạt Thời

lượng

Hình thức tổ chức DH

Ghi chú 37 Bài 19.

Khởi nghĩa Lam Sơn 1418 - 1427

1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa 2. Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 3.

Nguyên nhân thắng lợi và YNLS

1. Kiến thức

- Nắm được cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong những ngày đầu khởi nghĩa.

- Là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hóa dần phong trào trong cả nước.

- Giúp HS lập được bảng thống kê sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: Chiến thắng Tốt Động- Chúc Động và Chi Lăng –Xương Giang

2. Tư tưởng

- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào, tự cường dân tộc.

- Bồi dưỡng cho HS tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên.

3. Kỹ năng

- Nhận xét các nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử tiêu biểu.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

3 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

(16)

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

40- 43

Bài 20.

Nước Đại Việt thời Lê sơ.

I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật II. Tình hình kinh tế - xã hội III. Tình hình văn hóa, giáo dục.

1. Kiến thức

- Giúp HS nắm được những nét chính về tình hình chính trị, quân sự, pháp luật thời Lê sơ. Điểm chính của bộ luật Hồng Đức.

- Trên các mặt kinh tế, xã hội đều có bước phát triển mạnh, đạt được những thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của quốc gia Đại Việt.

2. Tư tưởng

- Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kì phát triển rực rỡ và hùng mạnh cho HS.

- Giáo dục ý thức trách nhiệm của HS trong học tập và tu dưỡng.

3. Kỹ năng

- Rèn luyện cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết luận.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

4 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

44 Bài tập Nội dung kiến thức cơ của chương IV

1. Kiến thức

- Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài, GV khắc sâu những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam ở thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI – thời Lê sơ.

- Nắm được những thành tựu trong lĩnh vực xây dựng (kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục) và bảo vệ đất nước (chống xâm lược và đô hộ nước ngoài).

- Nắm được những nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê sơ.

2. Tư tưởng

- Củng cố tinh thần yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc cho HS.

3. Kỹ năng

- Giúp HS biết sử dụng bản đồ; so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch sử để rút ra nhận xét.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

1tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

45- 46

Bài 22.

Sự suy yếu của nhà

I. Tình hình chính trị, xã hội.

II. Các cuộc chiến tranh Nam

1. Kiến thức

- Học sinh trình bày tổng quát bức tranh chính trị, xã hội Việt Nam ở các thế kỉ XVI- XVIII. Sự sa đoạ của triều đình phong kiến, những phe phái trong triều. Cuộc khởi nghĩa của nông dân Đàng Ngoài.

2 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

(17)

nước phong kiến tập quyền (thế kỷ XVI - XVIII)

– Bắc triều và Trịnh – Nguyễn

- Học sinh hiểu nguyên nhân hình thành Nam-Bắc triều, phân tranh Trịnh - Nguyễn.

Hậu quả của các cuộc chiến tranh 2. Tư tưởng

- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân.

- Hiểu được rằng: Nước nhà thịnh trị hay suy vong là do lòng dân.

3. Kỹ năng

- Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình phong kiến nhà Lê (thế kỉ XVI).

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

47-

48 Bài 23.

Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII

I. Kinh tế

II. Văn hóa 1. Kiến thức

- Học sinh trình bày tổng quát bức tranh kinh tế cả nước.

+ Nông nghiệp Đàng Trong phát triển hơn Đàng Ngoài. Nguyên nhân sự khác nhau đó.

+ Thủ công nghiệp phát triển: chợ phiên, thị tứ và sự xuất hiện thêm một số thành thị. Sự phồn thịnh của các thành thị.

- Học sinh nêu được những điểm mới về mặt tư tưởng, tôn giáo và văn học, nghệ thuật. Sự du nhập của Thiên chúa giáo, Chữ Quốc ngữ ra đời. Sự phát triển rực rỡ của văn học và nghệ thuật dân gian.

2. Tư tưởng

- Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những thành tựu của ông cha ta.

3. Kỹ năng

- Nhận biết một số địa danh trên bản đồ Việt Nam.

- Nhận xét trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỷ XVI - XVIII.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

2 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

49 Bài 24.

Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII

1. Tình hình chính trị

2. Những cuộc khởi nghĩa lớn

1. Về kiến thức

- Nêu được những biểu hiện về đời sống khổ cực của nông dân và giải thích nguyên nhân chính của hiện trạng đó.

- Kể tên các cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu và trình bày theo lược đồ 1 vài cuộc khởi nghĩa: nguyên nhân bùng nổ và thất bại, diễn biến chính và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa đó.

2. Về tư tưởng

- Thấy rõ sức mạnh quật khởi của Nông dân Đàng Ngoài, thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta.

1 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

(18)

3. Về kỹ năng

- Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong trào nông dân.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

50-

54 Bài 25.

Phong trào Tây Sơn

I. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ.

II. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn và đánh tan quân xâm lược Xiêm III. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh.

IV. Tây Sơn đánh tan quân Thanh

1. Về kiến thức

- Hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào Tây Sơn.

- Biết lập niên biểu và trình bày tiến trình của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn chống phong kiến: cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở ấp Tây Sơn 1771

- Biết lập niên biểu và trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn chống phong kiến: chiếm thành Quy Nhơn ( 1773), lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong ( 1777), tiêu diệt quân Xiêm ( 1785).

Học sinh thấy được phong trào Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài lật đổ chính quyền vua Lê - chúa Trịnh, đặt nền tảng cho việc thống nhất đất nước (1788)

2. Về tư tưởng

Thấy rõ sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức.

3. Về kỹ năng

Sử dụng lược đồ kết hợp trình bày sự kiện.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

5 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

55 Bài 26.

Quang Trung xây dựng đất nước

1. Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa dân tộc.

2. Chính sách quốc phòng, ngoại giao

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:

- Trình bày những việc làm chính của QT về chính trị, kinh tế, văn hoá đã góp phần tích cực ổn định xã hội bảo vệ Tổ quốc.

- Nêu được tác dụng những việc làm của Quang Trung: góp phần ổn định trật tự XH, phát triển văn hoá và bảo vệ Tổ quốc.

- Lập bảng tóm tắt những công lao chính của Quang Trung đối với sự nghiệp giữ nước, chống ngoại xâm và XD đất nước.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện cho hs kĩ năng đánh giá nhân vật lịch sử.

3. Thái độ

- Giáo dục cho hs lòng biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung - Nguyễn Huệ 4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện

1 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

(19)

lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

56 Bài tập Nội dung kiến thức cơ của chương IV

1. Kiến thức

- Giúp HS nắm được những kiến thức cơ bản có tính khái quát trọng tâm của phần lịch sử Việt nam từ thể kỉ XVI đến đầu thể kỉ XVIII

2. Kĩ năng

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tự học, tự rèn, phát huy tính tự chủ, độc lập trong khi học lịch sử

3. Thái độ

- Giúp hs nhận thức quá trình phát triển của lịch sử Việt nam từ thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XVIII.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

1 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

57 Ôn tập Ôn tập tổng hợp chương IV và chương V

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:

- Giúp HS củng cố lại những kiến thức cơ bản từ chương I đến chương III.

- HS biết hệ thống lại quá trình lịch sử đã diễn ra.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho hs kĩ năng tư duy tổng hợp, nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử.

3. thái độ:

- Phát huy tính tự giác trong học tập, giáo dục cho hs ý thức vươn lên để xây dựng đất nước.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

1 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

58 Kiểm

tra giữa kì

1. Kiến thức

- Giúp HS nắm vững, khắc sâu những kiến thức lịch sử đã học nước Đại Việt thời Lê sơ từ TK XV đến đầu TK XVI, Đại Việt ở các thế kỷ XVI-XVIII.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện cho HS kĩ năng tự học, tự rèn.

- Trình bày, giải quyết vấn đề, phân tích, giải thích các sự kiện và hiện tuợng lịch sử.

- Kỹ năng làm bài kiểm tra.

- Kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính trung thực, tự giác trong làm bài.

- Giáo dục lòng yêu quê huơng đất nuớc gắn liền với CNXH, lòng tự hào dân tộc.

- Thái độ tích cực trong việc thực hiện nghĩa vụ công dân, trách nhiệm với đất nuớc

1 tiết - Trên lớp - Hoạt động cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

(20)

và cộng đồng.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

59- 60

Bài 27.

Chế độ phong kiến nhà Nguyễn

I. Tình hình kinh tế, chính trị, II. Các cuộc nổi dậy của nhân dân.

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:

- Sự thành lập nhà Nguyễn. Các chính sách về chính trị-kinh tế của nhà Nguyễn và tác động của nó tới tình hình chính trị và kinh tế của XH Việt Nam ở nửa đầu TK XIX.

- Vua Nguyễn thần phục nhà Thanh, khước từ phương Tây.

- HS lập được niên biểu các cuộc nổi dậy của nhân dân 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích nguyên nhân hiện trạng kinh tế chính trị thời Nguyễn.

3. Thái độ:

- Chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu cuả lịch sử, nền kinh tế xã hội không có điều kiện phát triển .

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

2 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

60- 61

Bài 28.

Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đấu thế kỉ

XIX

I. Vặn học, nghệ thuật

II. Gióa dục, khoa học – Kỹ thuật

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:

- Sự phát triển cao hơn của nền văn học dân tộc với nhiều thể loại phong phú.

- Những tác phẩm văn học nghệ thuật, công trình tiêu biểu trong thời kì này: tác giả, nội dung chủ yếu, giá trị.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho hs kĩ năng miêu tả thành tựu văn hoá, quan sát phân tích trình bày suy nghĩ của mình về các tác phẩm văn học có trong bài học.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho hs thái độ trân trọng ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hóa, kho học mà ông cha ta đã sáng tạo. gìn giữ và phát huy các di sản văn hoá.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

2 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

(21)

63 Bài tập chương VI

Nội dung kiến thức cơ của chương IV

1. Kiến thức:

- Nhằm cho học sinh củng cố lại những kiến thức đã học ở chương VI.

2. Tư tưởng:

- Giáo dục học sinh yêu thích học tập bộ môn.

- Có ý thức tự giác học tập.

3. Kỹ năng:

- Biết phân tích đánh giá, sự kiện lịch sử 4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

1 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

64-

65 Ôn tập

cuối kì Ôn tập lại kiến thức cơ bản Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV đến nửa đầu thế kỉ XIX

1. Kiến thức:

- Giúp hs hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của LS từ cuộc k/n Lam Sơn đến sự phát triển của LS dân tộc cuối TK XVIII- nửa đầu TK XIX.

2. Tư tưởng:

- Giáo dục, bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước, yêu mến các vị anh hùng dân tộc có công gìn giữ và XD đất nước.

3. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, sự kiện, đánh giá các nhân vật lịch sử, kĩ năng liên hệ thực tế.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

2 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

66 Kiểm

tra học kì II

1. Kiến thức:

- Hệ thống hoá lại toàn bộ phần lịch sử Việt Nam từ khởi nghĩa Lam Sơn (1418- 1427) đến sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối TK XVIII-nửa đầu TK XIX.

- Học sinh ghi nhớ những sự kiện lịch sử tiêu biểu của giai đoạn này.

2. Tư tưởng:

- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần học tập tự giác, yêu thích bộ môn này.

3. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đánh giá, nhận định, so sánh các vấn đề lịch sử.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

1 tiết - Trên lớp - Hoạt động cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

(22)

67- 70

Lịch sử địa phương

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu thêm về kiến thức lịch sử địa phương, hiểu lịch sử tỉnh Vĩnh Phúc thời phong kiến.

- Hiểu, biết được cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên Mông và kháng chiến chống quân xâm lược Minh. - Giúp HS hiểu thêm về kinh tế của Vĩnh Phúc thời kì phong kiến.

- Giúp cho HS hiểu được các ngành kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp của tỉnh nhà ở thời kì phong kiến và để cho HS biết so sánh thời kì quá khứ với hiện tại.

- Giúp HS hiểu thêm về một số nét văn hoá của Vĩnh Phúc thời kì phong kiến.

- Giúp cho HS hiểu được những nét đặc sắc về văn học dân gian, nghệ thuật dân gian, mĩ thuật dân gian, lễ hội truyền thống và trò chơi dân gian và kiến trúc nghệ thuật của tỉnh nhà ở thời kì phong kiến để cho HS biết so sánh thời kì quá khứ với hiện tại.

2. Tư tưởng:

- Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử quê hương, từ đó các em có ý thức gắn bó với quê hương và xây dựng quê hương giàu đẹp.

3. Kỹ năng:

Có kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện LS, tinh thần đấu tranh của nhân dân các địa phương, từ đó thấy được mối quan hệ lôgíc giữa LS Vĩnh Phúc và LS dân tộc.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện, xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử: so sánh, phân tích, đánh giá, nhận xét,...

4 tiết - Trên lớp - Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Kết hợp các phương pháp bộ môn

Duyệt của BGH Phó Hiệu trưởng

(Đã ký) Lê Mạnh Hà

Tổ trưởng chuyên môn

(Đã ký) Cao Văn Hậu

Liên Châu, ngày 29 tháng 9 năm 2020 GVBM

(Đã ký) Nguyễn Văn Toàn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử; Thực hành với đồ dùng trực quan; Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện; So sánh,

- Năng lực chuyên biệt: nhận xét, đánh giá sự kiện lịh sử; Tái hiện sự kiện, hiện tượng nhân vật lịch sử; Năng lực thực hành bộ môn Lịch sử; Xác định và giải quyết

Do đó, dựa vào các nghiên cứu trên kết hợp với quá trình tìm hiểu, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ phóng sự cưới

Đồng thời dựa trên cơ sở đó đưa ra một số gợi ý cho chính doanh nghiệp lữ hành Vietravel và có thể áp dụng thêm ở các mô hình lữ hành khác nhằm tăng tính hiệu quả

Trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của du khách đối với sản phẩm tour du lịch Huế 1 ngày tại Công

Tôi Hoàng Thị Ngọc Hà đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ truyền hình MyTv của khách hàng cá nhân tại thành phố Đà Nẵng năm

Thứ nhất đề tài luận văn trước hết đã hệ thống hóa được các vấn đề về lý luận và thực tiễn về quyết định lựa chọn chương trình du lịch, trong đó đã làm rõ được tâm lý

Năng lực cần hình thành cho HS: Giải quyết vấn đề, tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét đánh giá, so sánh, khái quát hóa, giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng và tác động