• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: BÉ KHÁM PHÁ BẢN THÂN Thời gian thực hiện: 4 tuần từ ngày 27/9/2021 đến 22/10/2021

Chủ đề nhánh 1: Tôi và bạn là ai.

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần (Từ ngày 27/9/2021 đến 01/10/2021)

(2)

Tuần thứ: 4 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN (Thời gian thực hiện: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 1:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng - Chơi hoạt động theo ý thích - Xem tranh, trò chuyện về chủ đề: “Tôi và bạn là ai”.

2. Thể dục sáng.

- Bài tập thể dục sáng + Động tác hô hấp

+ Động tác phát triển cơ tay, bả vai

+ Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

+ Động tác phát triển cơ chân 3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số - Nêu tiêu chuẩn bé ngoan - Kiểm tra vệ sinh cá nhân

- Nắm tình hình về trẻ những yêu cầu của phụ huynh về chăm sóc trẻ trong ngày

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và nề nếp thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt hàng ngày.

- Giúp trẻ nhanh chóng hoà nhập với môi trường lớp học

- Trẻ biết về các bộ phận cơ thể, đặc điểm khác biệt của bé trai và gái.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ.

- Nắm được sĩ số trẻ - Trẻ cố gắng chăm ngoan - Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ ghi chép cá nhân - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc

- Tranh ảnh về chủ đề.

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

Sổ điểm danh, tiêu

chẩn bé ngoan, lịch

của bé

(3)

BÉ KHÁM PHÁ BẢN THÂN Từ ngày 27/9/2021 đến 22/10/2021) Tôi và bạn là ai.

Từ ngày 27/9/2021 đến ngày 01/10/2021) HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT 1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ, Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có đồ vật nguy hiểm, đồ chơi không an toàn nhắc nhở trẻ không được mang những đồ vật nguy hiểm đó đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ. Vào góc chơi trẻ thích

-> Giáo dục trẻ biết yêu quý các bạn, vâng lời cô giáo. Thực hiện tốt các quy định của lớp.

2. Thể dục sáng

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục - Khởi động: Cho trẻ đi bộ và chạy 2 vòng quanh sân

- Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục

+ Hô hấp: Tàu lên dốc + Tay: Tay đưa cao, lên vai

+ Chân: Bước khụy gối từng chân.

+ Bụng: Đứng ghiêng người sang hai bên.

+ Bật: Bật chân trước chân sau.

- Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, thả lỏng chân, tay.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

3. Điểm danh

- Cho trẻ ngồi theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ trả lời cô

- Trẻ đi, chạy nhẹ nhàng

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ đi và vẫy tay

- Trẻ ngồi ngay ngắn

- Lắng nghe

- Trẻ chào cô

Trẻ vào góc chơi

- Trẻ dạ cô, xếp hàng, tập thể dục cùng cô và các bạn.

- Trẻ ngồi đúng tổ. Dạ cô khi cô gọi tên

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC

Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1. Góc phân vai:

- Cửa hàng bán đồ thời trang;

Các sản phẩm đồ ăn, uống.

2. Góc xây dựng, lắp ghép:

- Sử dụng bồ lắp ghép lắp các bạn

- Xây hàng rào vườn trường ( vườn rau, vườn hoa..)

3. Góc thư viện:

- Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về cơ thể bé.

4. Góc thiên nhiên:

- Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, tỉa lá úa

- Chơi với cát, nước

5. Góc tạo hình:

- Vẽ bạn trai bạn gái....

- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn, nhường nhịn nhau trong khi chơi

- Trẻ biết sử dụng các khối gạch, đồ chơi lắp ghép xây công viên, khu vui chơi. Biết xếp hình hàng rào, vườn rau, vườn hoa.

- Trẻ biết cách giở sách tranh và giữ gìn khi xem sách.

- Trẻ biết chăm sóc góc thiên nhiên cùng cô

-Trẻ biết tưới nước, chăm sóc cây.

Trẻ biết vẽ bạn trai, bạn gái theo đặc điểm…

-Đồ chơi gia đình, siêu thị, ăn uống

- Đồ chơi xây dựng, lắp ghép

- Tranh truyện góc thư viện

- Dụng cụ chăm sóc cây. Nước, khăn lau, bình tưới, kéo.

- Cát,

nước,chai lọ Phấn vẽ, sân chơi an toàn

(5)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Trò chuyện với trẻ về chủ đề bản thân:

- Cô cho trẻ hát bài hát:" Hãy xoay nào” và trò chuyện về cơ thể trẻ. -> Giáo dục trẻ: cần giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn uống đủ chất mới làm cho cơ thể khỏe mạnh và lớn nhanh.

2. Cô giới thiệu các góc chơi:

- lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 3 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi 3. Cho trẻ tự chọn góc chơi:

- Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc. Các con thích chơi ở góc nào? Con hãy rủ bạn về góc chơi mà các con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm, gợi ý một số nhiệm vụ và yêu cầu của các vai chơi cho trẻ ở trong nhóm.

5. Trẻ chơi:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi, xử lý các tình huống xảy ra, có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

- Cho trẻ đi thăm quan góc chơi gia đình và nhận xét chung buổi chơi, tuyên dương góc chơi tốt, động viên góc chơi chua tốt cố gắng hơn trong các buổi chơi lần sau.

7. Kết thúc: Cho trẻ thu dọn đồ chơi

Trẻ hát trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ tự thỏa thuận và chọn nội dung chơi, góc chơi.

Trẻ phân công chơi

Trẻ chơi

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

Trẻ hát và nhún cùng các bạn

Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Lắng nghe

(6)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

- Quan sát vườn rau

- Quan sát trang phục bạn trai,bạn gái.

- Tập làm trang phục bạn trai bạn gái.

- Trò chuyện với các cô bác cấp dưỡng.

- Làm thí nghiệm với bóng bay.

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Trẻ biết đặc điểm của các loại rau và giá trị dinh dưỡng.

-Trẻ biết được trang phục của bạn trai và bạn gái - Trẻ biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô cấp dưỡng.

- Trẻ được làm thí nghiệm với bóng

Địa điểm.

- Tranh ảnh về cơ thể bé, nguyên vật liệu mở.

Bóng bay, chai nhựa, giấm 2. Trò chơi vận động

- “Bóng tròn to”; Một số trò chơi dân gian.

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

- Trò chơi, đồ dùng

để chơi trò chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi

- Địa điểm chơi an toàn, sạch sẽ

HOẠT ĐỘNG

(7)

Hướng dẫn của giáo viên HĐ của trẻ

HĐ của trẻ KT 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

* Quan sát vườn rau:

- Quan sát đặc điểm các loại rau trong vườn: rau cải, bắp cải…Trẻ kể về những gì trẻ đã được quan sát

* Quan sát trang phục bé trai bé gái:

-Trẻ nêu được đặc điểm trang phục bé trai bé gái

* Trò chuyện với các cô bác cấp dưỡng trong trường:

- Cô cùng trẻ trò chuyện về công việc các cô cấp dưỡng - Giáo dục thái độ: Biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô trong trường.

* Làm thí nghiệm với bóng bay:Cô hướng dẫn trẻ đổ 1 chút giấm vào chai nhựa sau đó cho bột banking soda vào trong quả bóng bay. Dùng tay banh miệng bóng gắn vào cổ chai, từ từ sẽ thấy bóng được thổi căng.

- Cho trẻ làm thí nghiệm và đưa ra nhận xét

Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ trả lời

Trẻ quan sát và Trò

chuyện cùng cô

Trẻ trả lời

2.Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.

- Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn cầm tay nhau. Khi có hiệu lệnh bắt đầu, cả lớp sẽ hát thật to bài hát bóng tròn to và cầm tay nhau giãn rộng vòng tròn rồi chụm lại vào nhau.

- Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần

- Cô khuyến khích, động viên trẻ sau mỗi lần chơi

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

Trẻ lắng nghe Trẻ chơi

trò chơi cùng bạn

3. Chơi tự do

- Trẻ chơi cô quan sát đồ chơi ngoài trời - Cô cho trẻ chơi, nhắc trẻ k xô đẩy bạn

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét trẻ chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng

Trẻ chơi Trẻ chơi

A. TỔ CHỨC CÁC

(8)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau

tay, bàn ghế, bát

thìa

- Đĩa đựng cơm

rơi, khăn lau tay - Rổ đựng

bát, thìa

-Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

HOẠT ĐỘNG

(9)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của

trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ

ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

-Trẻ vào chỗ ngủ -Trẻ ngủ - Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìavào rổ

-Trẻ vào chỗ ngủ

-Trẻ ngủ - Trẻ đi vệ sinh Xếp bát thìa vào rổ

A.

TỔ CHỨC CÁC

(10)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn

bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

- Trò chuyện về cơ thể bé..

- Ôn lại chữ cái a, ă, â

- Chơi theo ý thích ở các góc.

- Cho trẻ chơi Kidsmart

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ được nghe nhạc, hát, vận động theo bài hát . - Trẻ nhớ chữ cái đã học - Trẻ biết được tên và đặc điểm lợi ích của các bộ phận cơ thể

- Phát triển kĩ năng vận động nhanh nhẹn cho trẻ.

- Trẻ biết chơi trò chơi kidsmart

- Nhằm khuyến khích trẻ đi học đều, ngoan ngoãn hơn

Quà chiều

- Nhạc Đồ chơi các góc

- Máy tính

- Cờ, bảng bé ngoan

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HOẠT ĐỘNG

(11)

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Cô cho trẻ nghe nhạc, nghe cô hát, hát theo cô,

hát theo nhóm, cá nhân, vận động theo ý thích bài hát.

- Cô đọc bài thơ cho trẻ nghe hoặc cho trẻ đọc cùng cô, đọc theo nhóm, cá nhân

- Cho trẻ chơi một số trò chơi tìm đồ vật trong lớp có số lượng 6, chọn thẻ số 6 để đặt cạnh nhóm.

- Cô giới thiệu, trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể bé

-> Động viên, khích lệ trẻ kịp thời.

- Cô giới thiệu tên các trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi, phân vai chơi, cô hướng dẫn cách chơi cho trẻ.

- Cho trẻ chơi 2-3 lần.

- Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, tuyên dương trẻ.

- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích của trẻ.

- Cô bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, không quăng ném đồ chơi, nhường nhịn đồ chơi với bạn.

- Sau khi trẻ chơi xong hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định

- Cô hướng dẫn trẻ chơi trò chơi kidsmart

- Trẻ thực hiện

- Chú ý lắng nghe

- Trẻ thực hiện

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi.

- Lắng nghe - Chơi theo ý thích.

- Chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định.

Trẻ chơi theo sự hướng dẫn của cô

Trẻ hát, vận động

Trẻ đọc bài đồng dao Trẻ thực hiện theo yêu cầu Trẻ nghe

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ vỗ tay Trẻ nghe

Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi cùng bạn - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang

phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(12)

Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tên hoạt động: THỂ DỤC

Chạy 18m trong khoảng 10s

- Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết cách chạy thẳng hướng, khi chạy không cúi đầu mắt nhìn thẳng về phía trước

- Trẻ tham gia trò chơi biết cầm bóng bằng 2 tay ném bóng vào rổ một cách khéo léo.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện được vận động chạy theo hướng thẳng về phía trước - Luyện kỹ năng ném bóng khi tham gia trò chơi

- Đối với trẻ khuyết tật cô hướng dẫn trẻ cách chơi trò chơi đúng cách.

3. Thái độ:

- Hào hứng tham gia hoạt động.

- Có ý thức tập luyện thể dục thể thao, giữ vệ sinh cá nhân.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô:

- Xắc xô, trang phục gọn gàng.

2. Đồ dùng của trẻ - 20 quả bóng

- Chuẩn bị trang phục cho trẻ 3 Địa điểm tổ: Ngoài sân III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ xem tranh, ảnh vận động viên bóng đá, bóng rổ..và trò chuyện với trẻ về các vận động viên đó: Tại sao họ lại có thân hình khỏe mạnh như vậy?

Để trở thành vận động viên cần phải làm gì?

Hôm nay cô cùng các con tập làm

- Trẻ quan sát tranh và trao đổi cùng cô giáo.

- Trả lời câu hỏi.

- Nghe giới thiệu bài

- Trẻ quan sát tranh cùng cô và các bạn

(13)

vận động viên chạy, chúng mình cùng tập làm vận động viên thể thao chạy 18 m trong khoàng thời gian 10 s nhé.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động.

- Cho trẻ đi vòng tròn, mời các vận động viên kiễng gót, nhấc chân, đi khom và chạy bước nhỏ,sau đó chuyển đội hình 2 hàng dọc.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động:

* Bài tập phát triển chung:

- Tập các động tác phát triển cơ tay vai; chân; bụng lườn, bật. Nhấn mạnh các động tác: Chân, bật.

- Cho trẻ tập mỗi động tác 2 lần, 8 nhịp; động tác nhấn mạnh tập 4 lần 8 nhịp

* Vận động cơ bản:

- phía trước các vận động viên có rất nhiều lá cờ đổ sao vàng, lá cờ dành cho người chiến thắng và những nhà vô địch. Chúng mình cùng quan sát cô, vận động viên tiêu biểu sẽ thực hiện nhé

- Cô thực hiện vận động lần 1 không phân tích.

- Lần 2 cô phân tích cách thực hiện:

- Tư thế chuẩn bị: Các vận động viên sẽ đứng trước vạch xuất phát, đứng chân trước chân sau, mắt nhìn thẳng về phía trước,

học.

- Trẻ tập các động tác khởi động, chuyển đội hình.

- Tập bài tập phát triển chung.

- Trẻ tập.

- Quan sát cô thực hiện vận động mẫu.

- Lắng nghe và ghi nhớ cách thực hiện.

- Trẻ quan sát các bạn tập

- Trẻ tập các động tác theo cô

Trẻ quan sát

Trẻ quan sát

(14)

- Khi có hiệu lệnh: Chạy thẳng về phía trước đầu không cúi, mắt nhìn thẳng về phía trước, chạy đến đích và lấy cho mình môt lá cờ vinh quang sau đó nhẹ nhàng đi về chỗ đứng cuối hàng.

- Mời 1- 2 trẻ lên thực hiện, cả lớp nhận xét xem bạn tập như thế nào. Cô hỏi trẻ xem đã rõ cách thực hiện chưa.

- Lần lượt trẻ 2 hàng lên thực hiện, mở nhạc “ Bé khỏe- Bé ngoan”

- Cho trẻ thực hiện lần 2 với hinh thức thi đua - Động viên trẻ kịp thời.

* Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ:

- Cô giới thiệu cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội, thời gian là 5 phút, đội nào ném được nhiều bóng vào rổ đội đó sẽ chiến thắng .

- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Nhận xét sau khi chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.

- Cho trẻ đi tự do, thả lỏng tay chân, hít sâu

- Hôm nay các con được học bài tập gì?

3. Kết thúc.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ khá thực hiện mẫu, các bạn nhận xét.

- Trẻ thực hiện vận động trongnền nhạc.

- Vỗ tay động viên bạn.

- Nghe cô phổ biến cách chơi.

- Trẻ chơi trò chơi hào hứng, vui vẻ.

- Nghe nhận xét giờ học.

- Chạy và vượt qua chướng ngại vật

- Lắng nghe cô nhận xét.

Trẻ quan sát bạn thực hiện

- Trẻ quan sát

Trẻ chơi cùng các bạn

- Trẻ hồi tĩnh cùng bạn

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

(15)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tên hoạt động: Khám phá xã hội

(16)

Trò chuyện về đặc điểm của bé trai, bé gái.

Hoạt động bổ trợ: Hát vận động: “ Khuôn mặt cười”

Trò chơi: “ Ai nhanh nhất, vẽ bạn trai bạn gái”

I .Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết về bản thân của trẻ là trai hay gái và biết được những điểm giống và khác nhau giữa bạn trai, bạn gái.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát so sánh, ghi nhớ.

- Trẻ biết trả lời đủ câu, mạch lạc 3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ giữ gìn cơ thể sạch sẽ II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng - đồ chơi

- Bánh sinh nhật, tranh chân dung bạn trai, bạn gái. Giấy A4, chữ màu 2. Địa điểm: Lớp học

III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát vận động bài:

“Khuôn mặt cười” và trò chuyện cùng trẻ - Sau đó cô hỏi trẻ bài hát chúng mình vừa hát nói về điều gì?

=> Bài hát nói về khuôn mặt đáng yêu của chúng ta đấy, khuôn mặt luôn cười tươi chính là những khuôn mặt đẹp nhất. Để giới thiệu về bản thân với mọi người chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về bạn trai, bạn gái, điểm giống và khác nhau các con có thích cùng tìm hiểu không nào?

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: “ Tìm hiểu về bạn trai, bạn gái”

- Cô hỏi trẻ về đặc điểm bạn trai và bạn gái ?

Để chúng mình cùng biết xem bạn trai và bạn gái của lớp mình như thế nào ngay bây giờ cô cùng các con chúng mình

-Trẻ hát và vận động, sau đó trò truyện với cô - Về khuôn mặt cười

Lắng nghe

- Trẻ trả lời theo ý hiểu

- Trẻ nhún theo nhạc

- Lắng nghe

(17)

cùng xem nhé

- Cô treo tranh bạn trai, bạn gái lên bảng.

- Dùng câu hỏi đàm thoại về bức tranh

VD: Đây là bức tranh chụp ai?

- Các con cho cô biết trên người bạn trai, bạn gái có những bộ phận nào?

- Trên khuôn mặt trai, bạn gái có mấy mắt và mắt để làm gì ?

- Còn mũi để làm gì?

- Có mấy cái tai và tai thì có tác dụng gì?

- Còn các bạn có gì để ăn cơm hàng ngày?

- Hàng ngày các bạn dùng bộ phận nào để cầm bút viết bài và cầm thìa để ăn cơm?

- Khi đi lại thì các bạn dùng bộ phận nào?

- Các bộ phận trên cơ thể các con và các bạn có đáng quý không?

- Các con phải làm gì để bảo vệ các bộ phận?

+ Khi trẻ trả lời cô chú ý lắng nghe và bổ sung thêm cho trẻ.

2.2. Hoạt động 2: “So sánh điểm giống nhau và khác nhau của bạn trai, bạn gái”.

- Cô gọi 2 trẻ một trai một gái lên bảng yêu cầu trẻ quan sát.

- Cô chỉ vào bạn gái và hỏi các con hãy cho cô biết đây là bạn trai hay bạn gái?

- Cô lại chỉ vào bạn trai và hỏi trẻ đây là bạn trai hay bạn gái?

- Các con quan sát và cho cô biết bạn trai và bạn gái có điểm gì giống và

- Trẻ quan sát

- Chụp bạn trai, gái ạ

- Đầu mình, chân tay

- Có 2 mắt - Mũi để ngửi - Có 2 tai và để nghe

- Miệng ạ - Dùng tay ạ

- Dùng chân ạ - Có ạ

- Phải giữ vệ sinh cơ thể

- 2 trẻ lên bảng

- Bạn gái

- Bạn trai

- Bạn trai thích đá bóng, bạn gái chơi

- Trẻ trả lời

Trẻ trả lời

Trẻ trả lời

- Trẻ so sánh

(18)

khác nhau.

+ Giống nhau: “ Đều có các bộ phận như nhau”

+ Khác nhau: “ Tóc bạn trai ngắn và tóc bạn gái dài. Bạn gái mặc váy còn bạn trai không mặc được váy”

=> Khi trẻ trả lời cô chú ý nghe động viên và bổ sung thêm cho trẻ.

2.3 . Hoạt động 3: “Luyện tập”

* Trò chơi: “ Ai nhanh nhất”

+ Cô giới thiệu trò chơi phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi.

- Dùng tranh lô tô cho trẻ tìm tranh bạn trai bạn gái theo yêu cầu của cô.

VD: Cô nói tìm tranh bạn gái thì trẻ phải tìm thật nhanh tranh bạn gái giơ lên và phát âm bạn gái.

- Tương tự với bạn trai và cho trẻ chơi 4-5 lần.

+ Sau mỗi lần chơi cho trẻ kiểm tra kết quả và nhận xét.

- Cô nhận xét sửa sai cho trẻ

* Trò chơi 2: “ Vẽ bạn trai, bạn gái”

- Cô treo tranh vẽ bạn trai, bạn gái bảng cho trẻ quan sát và trò chuyện cùng trẻ về các vẽ cách tô màu bức tranh cho đẹp.

- Tổ chức cho trẻ vẽ tranh

- Cô đi lại quan sát gợi ý động viên trẻ vẽ

- Khi trẻ vẽ xong cho trẻ quan sát nhận xét bạn vẽ

- Củng cố và giáo dục trẻ 3. Kết thúc :

- Nhận xét tiết học

búp bê

Lắng nghe

- Trẻ biết trò chơi - Trẻ chơi hào hứng

- Trẻ quan sát trả lời

- Vẽ bạn gái và bạn trai

- Trẻ nhận xét bạn - Chú ý nghe cô nhận xét

Lắng nghe

Trẻ chơi cùng bạn

Trẻ vẽ

(19)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(20)

Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 Tên hoạt động: Chữ cái “Làm quen với chữ cái a, ă, â”

Hoạt động bổ trợ:

Kể chuyện Mắt của thỏ nâu.

Vận động âm nhạc bài: Đôi măt xinh, Hái hoa, Đi chơi.

Làm quen với toán Phân nhóm số lượng 6.

Vận động Bật liên tục qua các vòng,chạy I. Mục đích – Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng nhóm chữ a, ă, â.

- Khuyến khích trẻ nhận ra nhóm chữ a,ă,â trong từ, tiếng trọn vẹn.

2 Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phát âm đúng a,ă,â.

- Đối với trẻ khuyết tật rèn trẻ kỹ năng đọc to rõ ràng theo cô

- Biết so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa các chữ a,ă,â.

- Trẻ biết lắng nghe âm,tìm tiếng có chứa âm a,ă,â.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ những thói quen, nề nếp học tập cần thiết. Giúp trẻ mạnh dạn trả lời trọn câu chú ý lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của cô

- Biết phối hợp theo nhóm,tổ cùng các bạn thực hiện II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và cho trẻ:

* Đồ dùng của cô: Mô hình câu chuyện Mắt của thỏ nâu. Thẻ chữ tên câu chuyện Măt của thỏ nâu.Thẻ chữ a,ă,â to. Hoa chứa chữ cái a,ă,â.

+ Tranh trò chơi Tìm chữ cái còn thiếu trong từ. Tranh có bài thơ chứa nhóm chữ a,ă,â.Tranh tô màu,tìm nối chữ,tìm chữ vừa học cho trẻ.

* Đồ dùng của trẻ: Chuẩn bị bài tập cho mỗi nhóm trẻ. Thẻ chữ a,ă,â cho trẻ + Vòng để trẻ bật

* Tư thế hoạt động: Trẻ ngồi theo tổ 2. Địa điểm:

- Tổ chức trong lớp học III. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định lớp, gây hứng thú

- Cô và trẻ múa hát bài: Đôi mắt xinh.

+ Cô hỏi: Trong bài hát nói đến bộ phận và giác quan nào?

- Cô nhắc lại lời trẻ và nói: Trên cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận và các giác

Trẻ múa hát Trả lời

(21)

quan, đều có chức năng riêng và không thể thiếu được. Vì vậy muốn cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì?

- Cô nói trẻ ngoan và muốn tặng trẻ câu chuyện cô mời chúng mình cùng vào lớp nhé 2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Làm quen chữ cái a, ă, â

- Cô kể chuyện Mắt của thỏ nâu bằng mô hình chậm,diễn cảm cô hỏi trẻ: Câu chuyện kể về ai?con học tập ai ?vì sao?

- Cô nhắc lại lời trẻ và nói trẻ cùng cô đặt tên câu chuyện

- Cô nhắc lại tên câu chuyện và cho trẻ đọc “Mắt của thỏ nâu”, cô ghép thẻ chữ rời tên câu chuyện rồi cho trẻ đọc lại.

- Cô nói để biết được hôm nay cô cho chúng mình làm quen với nhóm chữ gì một bạn lên giúp cô nhặt thẻ chữ cái đã học rồi giơ lên nhé.

- Cô nói còn những chữ cái này chúng mình sẽ cùng cô làm quen sau

* Làm quen với chữ a

- Cô cầm thẻ chữ a lên giới thiệu đây là chữ a.

- Cô phát âm mẫu a đồng thời cô gắn thẻ chữ a to lên cho trẻ phát âm cô lần lượt cho trẻ phát âm cả lớp,tổ, cá nhân .

- cô hướng dẫn trẻ KT đọc chữ cái theo

- Cô hỏi trẻ chữ a có mấy nét là những nét gì?

+ Cô nhắc lại chữ a gồm 2 nét là nét cong và nét thẳng

+ Cô giới thiệu cho trẻ phát âm chữ a in hoa và chữ a viết thường

+ Cô cho cả lớp phát âm lại một lần nữa * Làm quen với chữ ă

- Cô mời trẻ lên lấy giúp cô một chữ cái

Lắng nghe và trả lời

Trẻ đọc

Quan sát

Trẻ phát âm

Trả lời Lắng nghe

Trẻ phát âm Trẻ tìm

Trẻ phát âm

Trẻ lắng nghe

Trẻ đọc

Trẻ phát âm

- Trẻ ngồi ngay ngắn lắng nghe

(22)

rất giống chữ cái a nhưng có thêm cái mũ ngược.

+ Cô hỏi trẻ có biết chữ đó là chữ gì không ?

+ Cô nhắc lại và giới thiệu chữ ă,cách phát âm rồi cho trẻ phát âm cả lớp,tổ,cá nhân.

- Cô hướng dẫn trẻ KT đọc chữ cái theo

+ Cô giới thiệu cấu tạo chữ ă,giới thiệu chữ ă viết thường và chữ ă in hoa cho trẻ phát âm.

* Làm quen với chữ â

- Tương tự chữ â cô cũng giới thiệu và cho trẻ phát âm như chữ a,ă.

2.2. Hoạt động 2: So sánh

- Cô cho trẻ so sánh sự giống nhau của chữ a, ă ,â.

- Cô hỏi trẻ sự khác nhau của nhóm chữ a, ă, â .

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi: Tìm chữ cái còn thiếu trong từ chỉ tên các bộ phận và giác quan của cơ thể.

- Cô nêu cách chơi; Cô có 2 bức tranh vẽ 1 bên là bạn trai,1 bên là bạn gái,trên đó có các từ chỉ tên các bộ phận,giác quan nhưng còn thiếu chữ cái.vì vậy nhiệm vụ của 2 đội là hãy lên tìm chữ cái còn thiếu để ghép vào cho đủ.tuy nhiên muốn ghép được 2 đội phải bật

liên tục qua các vòng tròn.

- Luật chơi: Trong thời gian 1phút đội nào ghép được nhiều chữ đúng vào từ đội đó

Chữ â

Trẻ phát âm

Trẻ phát âm - Trẻ nhận xét

- Đều là một nét cong tròn khép kín, có nét móc ở bên phải nét cong tròn - Khác nhau:

+ Chữ a không có dấu

+ Chữ ă có dấu mũ ngược

+ Chữ â có dấu mũ

Lắng nghe

- Trẻ đọc theo cô

- Trẻ lắng nghe Trẻ đọc theo cô

- Trẻ so sánh

Lắng nghe

Trẻ quan

(23)

thắng cuộc.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Cô quan sát trẻ chơi và nhận xét

* Chơi nhóm: Cô nói cô có 3 trò chơi .1 nhóm trang trí chữ a in rỗng,1 nhóm tìm nối chữ â trong từ,tô màu bức tranh,1 nhóm gạch chân chữ cái ă trong bài thơ .

- Cô đi quan sát và nhận xét kết hợp hỏi trẻ tô,tìm, gạch chân chữ gì để củng cố trẻ.

3. Kết thúc:

- Cô nhắc lại lời trẻ và hỏi trẻ hôm nay trẻ được làm quen với mấy chữ cái là những chữ gì?

- Cô cùng trẻ hát bài “Đi chơi”ra sân đến bức tranh bảo vệ môi trường cô trò chuyện cùng trẻ ,giáo dục trẻ và hướng trẻ nhặt lá và nhặt rác xung quanh sân trường

Trẻ chơi

Trẻ chơi

Trả lời

Trẻ hát

sát cổ vũ bạn chơi

Trẻ chơi

Trẻ trả lời

Trẻ hát

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2021

(24)

Tên hoạt động: Làm quen với toán:

Xác định phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau của đối tượng khác

Hoạt động bổ trợ: Thơ: Chân và dép.

I. Mục đích- Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết xác định được vị trí phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau của bản thân mình.

- Trẻ xác định được vị trí phía trên, phái dưới, phía trước và phía sau của đối tượng khác .

2. Kĩ năng:

- Trẻ có kĩ năng định hướng trong không gian.

- Phát triển khả năng tư duy, phán đoán của trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ, rõ ràng mạch lạc của trẻ.

Đối với trẻ khuyết tật cô hướng dẫn trẻ cách đi khi chơi trò chơi.

3. Thái độ

- Tích cực tham gia hoạt động cùng cô

- Có kỹ năng sống, biết tránh xa những vật nguy hiểm đối với bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và cho trẻ:

- Các đồ chơi: bóng, cây, hoa lá - Búp bê bé trai, bé gái

2.: 2. Địa điểm: Tổ chức trong lớp.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động củ trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức.

- Cô cho cả lớp hát bài “Tay thơm tay ngoan”. Trò chuyện với trẻ:

- Bài hát các con hát có nhắc đến bộ phận nào của cơ thể?

- Ngoài tay thì cơ thể chúng mình còn có những bộ phận nào khác nữa?

- Tác dụng của các bộ phận đó là gì?

- Các con ạ! Mỗi bộ phận trên cơ thể đều rất quan trọng và cần thiết. Vì vậy chúng mình luôn phải vệ sinh cơ thể sạch sẽ nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Ôn tập, xác định phía phải – trái, phía trên – dưới của bản thân.

- Trẻ hát.

- Trò chuyện cùng cô.

Trẻ kể

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ hát và nhún theo nhạc Trẻ kể

Lắng nghe

(25)

- Cho trẻ chơi trò chơi “Lăn bóng”. Cô phát cho mỗi trẻ 1 quả bóng

- Trẻ sẽ thực hiện lăn bóng theo hiệu lệnh của cô.

+ Bóng lăn lên trên, xuống dưới, sang trái, sang phải, phía trước, phía sau.

2.2. Hoạt động 2: Xác định phía trên - dưới, phía trước - sau của đối tượng khác.

* Xác định phía trên – dưới của đối tượng khác:

- Cô mời 1 trẻ lên đứng ở vị trí giữa lớp.

bên trên cô đã chuẩn bị bóng bay. Dưới chân dán những bông hoa, chiếc lá.

- Cô hỏi trẻ ngồi bên dưới xem trên đầu, dưới chân bạn có gì?

- Cô khái quát lại và khắc sâu cho trẻ về định hướng phía trên - dưới.

* Xác định phía trước - sau của đối tượng khác.

- Hôm nay cô còn có 1 điều bất ngờ nữa muốn dành cho lớp mình nữa đấy, các con có muốn khám phá cùng cô không?.

- Cô chia lớp thành 4 nhóm:

+ Nhóm 1: xếp hoa quả ở vị trí đằng trước bạn búp bê.

+ Nhóm 2: Xếp quần áo ở đằng sau búp bê + Nhóm 3: Xếp giày dép ở phía trên

+ Nhóm 4: Xếp thức ăn ở phía dưới - Cô quan sát và giúp đỡ trẻ làm chưa đúng.

- Nhận xét sau khi chơi 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi “ Đội nào giỏi”.

Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội.

- Nhiệm vụ của 2 đội sẽ phải vượt qua một đoạn đường hẹp lên phía trên giỏ đồ chơi. Sau đó đội 1 có nhiệm vụ xếp đồ chơi ở phía trước – sau bạn búp bê. Đội 2 có nhiệm vụ xếp đồ chơi ở phía trên – dưới của búp bê. Mỗi lần lên

Trẻ lăn bóng theo yêu cầu của cô

- Trẻ lên

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ về

nhóm thực hiện

Lắng nghe

Trẻ lăn bóng theo yêu cầu

Trẻ trả lời

Trẻ về nhóm

- Trẻ lắng nghe

(26)

chỉ được lấy 1 đồ vật.

+ Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc đội nào xếp đúng và nhanh đội đó sẽ giành chiến thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau khi chơi.

3. Kết thúc:

- Củng cố lại bài học

- Nhận xét tuyên dương trẻ

Lắng nghe

Trẻ chơi

Lắng nghe

- Trẻ chơi cùng bạn

Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 01 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Âm nhạc

(27)

Dạy hát : Năm ngón tay ngoan

Trò chơi: Nghe giọng hát đoán tên bạn hát.

Hoạt động bổ trợ: Tìm hiểu về cái mũi I.Mục đích yêu cầu:

1.Kiến thức:

- Trẻ thuộc lời bài hát, biết vận động nhịp nhàng theo lời hát.

- Biết tên bài hát và biết chơi trò chơi.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu biết vận động minh họa theo lời ca - Nhận ra giai điệu quen thuộc của bài hát.

- Qua trò chơi, phát hiện tên bạn qua giọng hát, mô tả hình dáng.

- Đối với trẻ khuyết tật, cô hướng dẫn trẻ hát kết hợp nhún theo nhịp của bài hát.

3. Thái độ:

- Hứng thú tham gia hoạt động âm nhạc - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh thân thể.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng đồ chơi:

- Đàn oocgan

- Các ngón tay vẽ bằng bìa.

- Mũ chóp kín.

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ đọc bài đồng dao: “Tay đẹp”.

Vừa đọc vừa làm động tác với đôi bàn tay.

- Cô nói: Đôi bàn tay của chúng ta thật khéo léo phải không nào? Có một bài hát đã nói lên những ngón tay thật đáng yêu, hôm nay cô sẽ dạy các con nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1.Dạy trẻ hát

- Trẻ đọc đồng dao và làm động tác.

- Lắng nghe

- Trẻ đọc đồng dao

Lắng nghe

(28)

- Cô mở nhạc đệm và hát cho trẻ nghe bài hát 1 lần. Giới thiệu tên bài hát, tác giả bài hát: Nhạc sỹ Trần văn Thụ

- Giới thiệu tên bài hát và tác giả bài hát.

- Bạn nào đã thuộc bài hát này rồi hãy hát cho cô và các bạn cùng nghe nào.

Cô chú ý động viên trẻ.

Để hát bài hát này hay giống bạn chúng mình cúng lắng nghe cô hát trước nhé

- Cô hát lần 1, kết hợp đệm đàn oocgan, giới thiệu nội dung bài hát:

- Giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về đôi bàn tay của chúng mình đấy. Đôi bàn tay thật có ích cho chúng mình đúng không?

- Cô bắt nhịp cả lớp hát theo cô 2- 3 lần

- Cho trẻ hát nối tiếp từng tổ, hát theo tay cô, cá nhân trẻ xung phong thể hiện.

- Cô bắt nhịp cả lớp hát cùng cô

2.2. Trò chơi: Nghe giọng hát đoán tên bạn.

- Bạn nào đoán sai sẽ phải nhảy lò cò - Cách chơi: Một bạn đội mũ chóp kín, bạn khác lên hát, đoán xem bạn tên gì?

- Bạn hát bài gì?

- Cho trẻ chơi mức độ khó tăng dần.

3. Kết thúc.

Trẻ nghe

- Cô gọi 1 trẻ nếu trẻ thuộc

- Trẻ nghe cô hát, ghi nhớ giai điệu bài hát.

- Hưởng ứng nhẹ nhàng, hát thầm theo cô.

- Hát cùng cô.

- Các tổ hát theo tay nhịp cô giáo.

- Trẻ nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi..

- Chơi trò chơi - Lắng nghe cô

Lắng nghe

- Trẻ hưởng ứng theo các bạn

Trẻ hát theo tổ

- Trẻ chơi cùng bạn

(29)

- Cô nhận xét, tuyên dương. nhận xét.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Trước khi vào giờ ăn trưa, cô cho trẻ vệ sinh chân,.. tay, mặt mũi

HOẠT ĐỘNG ĂN Nội dung hoạt động Mục Đích Yêu Cầu Chuẩn Bị 1.. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG TRẺ 1. Trước khi ăn: Vệ sinh cá nhân.. - Cô giới thiệu các thao tác rửa

*GD Bảo vệ môi trường: Tham gia nhắc nhở mọi người bảo vệ  loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh

* GDBVMT: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp,

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết

* GDBVMT: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp,

* GDBVMT: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp,

- Giáo dục trẻ giá trị của các chất dinh dưỡng với cuộc sống con người đề cơ thể trẻ lớn lên khỏe mạnh trẻ phải ăn uống hợp lí các chất dinh dưỡng chăm tập thể dục giữ