• Không có kết quả nào được tìm thấy

Trường hợp đồng dạng thứ hai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Trường hợp đồng dạng thứ hai"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiết 42 - BÀI 6:

TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI

(2)

KHỞI ĐỘNG

Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác?

Hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong hình sau có đồng dạng với nhau không?

8 cm 4 cm 6 cm

12cm 6 cm 9 cm

C

A'

B' C'

A

B

(3)

?1 Cho  ABC và DEF có kích thước như trong hình sau:

A

B C

4 600 3

D

E

F

8 6

600

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

0 1 2 3 4 5 6 7 8

- So sánh các tỉ số và DEAB AC DF

Giải:

AB DE

AC DF

1 2 AB

DE = =4 8

1 2 AC

DF

3 6

1

= = 2 = =

Đo các đoạn thẳng BC và EF. Tính tỉ số , So sánh với các tỉ số trên và dự đoán sự đồng dạng của 2 tam giác ABC và DEF.

EF BC

(1)

BC = 3,6

EF = 7,2

EF

BC 3,6 7,2

1

= = 2 (2) Từ (1) và (2) = =

EF BC AC

DF AB

DE  ABC  DEF ( c.c.c)S

BÀI 6: Tiết 42 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Hình học 8:

(4)

BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Hình học 8:

1. Định lí:

Nếu 2 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và 2 góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì 2 tam giác đồng dạng.

(5)

BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Hình học 8:

Hai bước chứng minh:

A

B C

A’

B’

M N

(MN // BC)

ABC và A’B’C’

' ' ' ' A B A C

AB AC

A’B’C’ ABC S

GT

KL

1) Dựng

AMN ABC S 2) Chứng minh:

AMN A’B’C’ ||

(AM=A’B’)

A’B’C’ ABC S

=>

AMN S ABC AMN = A B C' ' ' (c.g.c)

 =  (g.thiết)

; ¢’ = ¢

' ' '

A B C

S ABC

C’

(6)

BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Hình học 8:

Đáp án:

Đáp án:

Do :

1 0

; 70

2 AB AC

DE DF A D

Bài tập 1: Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau trong các hình sau :

E

D F

4

6

700

A

B C

700

2 3 3

5 Q

P 750 R

ABC DEFS

(7)

BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Hỡnh học 8:

Bài tập 2: 2 tam giỏc sau có đồng dạng với nhau không ?

2

4

500

I

K L

6

12

500

M

N P

Hai tam giỏc IKL và MNP khụng đồng dạng

(8)

BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Hình học 8:

b) Lấy trên cạnh AB, AC lần lượt hai điểm D,E sao cho: AD = 3cm,AE=2cm.

Hai tam giác AED và ABC có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

A x

y

500

5 7,5

B C

3

2

D EE

A D

2

3 500 Bài tập 3:

a)Vẽ tam giác ABC có BAC = 500, AB=5cm, AC = 7,5cm

(9)

BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Hình học 8:

A

y

500

5 7,5

B C

3

2

D

E Bài tập 3:

a)Vẽ tam giác ABC có BAC = 500, AB=5cm, AC = 7,5cm

Xét AED vµ ABC cã:

Góc A chung

 ∆AED ABC (c.g.c)

 

7,5

3 5

2 AC

AD AB

AE

Giải

b) Lấy trên cạnh AB, AC lần lượt hai điểm D,E sao cho: AD = 3cm,AE=2cm. Hai tam giác AED và ABC có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

(10)

BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Hình học 8:

Cần thêm 1 điều kiện nào để:ABC DEF ?S AB AC 1

DE  DF  2

Tam giác ABC và DEF có A

B C

4 3

BC 1

EF  2

(Trường hợp đồng dạng thứ nhất).

*

*

Bài tập 4: D

E

F

8 6

ˆ

ˆ D

A (Trường hợp đồng dạng thứ hai) .

(11)

BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Hình học 8:

Trường hợp đồng dạng thứ hai

Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp đồng dạng thứ hai với trường hợp bằng nhau thứ hai(c-g-c) của hai tam giác?

Khác nhau:

Giống: Đều xét đến điều kiện hai cạnh và góc xen giữa.

- Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia

- Hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia

Trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c)

(12)

Hình học 8

CÂU SỐ 1

Hai tam giác ABC và DEFcó kích thước như trong hình sau có đồng dạng với nhau không?

Có.

54321

Hết giờ BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI

800 800

3 cm 2 cm

6 cm 4 cm

A

B C E

D

F

Vì B = E = 800 và = = DEAB DFBC 1

2

(13)

Hình học 8

54321

Hết giờ

CÂU SỐ 2

BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI

Hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong hình sau có đồng dạng với nhau không?

900 4 cm 3 cm

A B

C

15 cm

900 9 cm

A' C' B'

Ta có: A’C’2 = B’C’2 – A’B’2 = 152 – 92 = 225 – 81 = 144 => A’C’ = 12

Vậy có: A = A’ = 900 và = = ' '

AB

A B ' ' AC A C

1 3

(14)

Hình học 8

CÂU SỐ 3

Đúng

Mọi tam giác đều thì đồng dạng với nhau Mọi tam giác vuông cân thì đồng dạng với nhau

54321

Hết giờ BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI

(15)

Hình học 8

CÂU SỐ 4

Hai tam giác cân thì đồng dạng với nhau

Sai.

B C B' C'

A

A'

54321

Hết giờ BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI

(16)

BÀI 6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Hình học 8:

S

A B ' 'A 'C AB

' AC

A '  A

 

' ' ' '

A B A C B'C AB AC

'

BC

(17)

B A

A

B M C M C

 A’BC ABC

S

=>

=>

=>  A’BM ABM S

' '

A B AMA'M'  AB

k

=> ' ' ' '( );

BC k C B AB

B

A Bˆ B’ˆ

'; ' 2

2 ' ' '

'

BM M B BC

C B AB

B

A Bˆ B’ˆ

Chøng minh

(®pcm) Ta cã :

1. Học thuộc và nắm vững cách chứng minh định lí. 2. Làm các bài tập: 32,33,34 ( Sgk) ;35,36,37,38 (Sbt)

3. Xem trước bài: Trường hợp đồng dạng thứ ba . H íng dÉnư bài tập : 33 ( Sgk)

Muèn chøng minh = k , ta lµm nh thÕ nµo?A M' '

AM

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

(18)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu hỏi trang 64 sgk toán 7 tập 1: Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng

Từ hai tam giác bằng nhau, suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.. Chú ý: Căn cứ vào quy ước viết các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ

- Xét xem cần bổ sung thêm điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau (dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để

Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.. Xác định vị trí của đỉnh C: Giao của hai

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được các tình huống học tập, Phát hiện và nêu được các tình huống co vấn đề,đề xuất được giải pháp giải quyết được sự phù

Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.. với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. b) Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ

3. Gọi O là điểm bất kì nằm trong tam giác ABC. Ch ứng minh rằng ABC D là hình thang... NHẬN BIẾT HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG THEO TRƯỜNG HỢP THỨ HAI ĐỂ TÍNH

Vậy chỉ có đáp án d) đúng. Trong bốn đáp án chỉ có đáp án d chính xác.. Chứng minh rằng AD = BC. Chứng minh rằng ∆ABC = ∆ABD. Hướng dẫn giải.. Chứng minh rằng:.. a) E