• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17

Ngày soạn: Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng:(Sáng) Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 81:

Ôn tập về phép cộng, phép trừ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

3. Thái độ

- HS có ý thức học tập II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, VBT - HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi học sinh lên làm bài 3 - Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới(30’)

* Giới thiệu bài.

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - yêu cầu học sinh thực hiện tính nhẩm và ghi kết quả vào bài tập.

- Gv nhận xét, đánh giá

* BT rèn kỹ năng tính nhẩm cho HS.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho học sinh làm vở.

- Nhận xét, đánh giá

- 2 HS lên làm bài

- HS nêu yêu cầu - Nhẩm rồi ghi kết quả - Lắng nghe

9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 6 + 5 = 11 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 11 – 6 = 5 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 11 – 5 = 6 - HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vở, 4 HS lên bảng.

a, 38 42 84

47

35 82

 36

64 100

(2)

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Số

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s làm vào phiếu.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4

- Gọi 1 hs đọc bài toán

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ tóm tắt bài toán

Tóm tắt:

2A trồng : 48 cây 2B trồng nhiều hơn: 12 cây 2B trồng được : … cây?

- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.

* Củng cố cách giải toán có lời văn.

Bài 5: Số

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.

- Học sinh lên thi làm nhanh.

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

b)

81 27 54

63

18 45

 100

42 58

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm vào phiếu.

a) + 1 + 7

c) 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11

- HS đọc bài toán - 1HS tóm tắt

Bài giải

Lớp 2B trồng được số cây là:

48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây

- Hs kiểm tra chéo

- HS nêu yêu cầu

- 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- Trả lời - Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 49-50:

Tìm ngọc

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

9 10 17

(3)

2. Kỹ năng

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, SGK.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

*. Ổn định tổ chức. ( 1’) A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’ )

- Gọi h/s đọc bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (35’) 1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV giới thiệu giới thiệu bài. Tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với 2 con vật thông minh, tình nghĩa đó là chó và mèo qua bài Tìm ngọc.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện đọc: ( 30’ ) a. Đọc mẫu:

- GV đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.

b.Đọc câu.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Từ khó: nuốt, ngoạm, Long Vương, đánh tráo, …

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn.

- Chia đoạn.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc câu văn dài.

+ Xưa /có chàng trai thấy một bọn trẻ giết con rắn nước , / liền bỏ tiền ra mua / rồi thả rắn đi .//

- GV đọc mẫu.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi h/s đọc chú giải.

d. Đọc trong nhóm.

- Lớp hát

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

(4)

- Yêu cầu h/s luyện đọc trong nhóm 6.

- Gọi nhóm đọc . e. Đọc đồng thanh.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.

- Gọi hs đọc cả bài .

=> Chuyển ý:

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài. ( 10’ )

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?

+ Rắn nước là loại rắn thế nào ?

- GV : Chàng trai có được viên ngọc quý là do mình đã cứu con rắn nước và con rắn đó là con của Long Vương nên ông đã tặng cho chàng trai viên ngọc ấy.

+ Ai đánh tráo viên ngọc ?

+ Ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?

+ Chuột có tìm được không?

+ Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?

+ Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ?

+ Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó?

+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

- GV: Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

- Gọi h/s nhắc lại.

4. Luyện đọc lại: ( 25’) - GV đọc mẫu bài lần 2.

* Thi đọc.

- Yêu cầu h/s thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2.

- Nhận xét - tuyên dương.

C. Củng cố – dặn dò : ( 5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh./.

- HS luyện đọc trong nhóm 6.

- Nhóm đọc.

- Lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc cả bài.

- Lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.

+ loại rắn lành, sống dưới nước, thân màu vàng nhạt có đốm đen, ăn ếch nhái.

- HS lắng nghe.

+ Một người thợ kim hoàn.

- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc.

+ Con chuột tìm được.

+ Mèo và chó rình bên sông chờ ai câu được con cá nuốt ngọc thì lấy lại.

+ Mèo nằm phơi bụng vờ chết, quạ sà xuống rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ, quạ van lạy xin trả lại ngọc.

+ Thông minh, tình nghĩa.

* Ý nghĩa :Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

- HS nhắc lại.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS thi đọc diễn cảm.

- hs lắng nghe

(5)

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng:(Chiều) Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2020 ĐẠO ĐỨC

Tiết 17:

Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công công (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được lợi ích của việc giữ trậ tự , vệ sinh nơi công cộng.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.

3. Thái độ:

- Tôn trọng giữ trật tự, vệ sinh công cộng. Nhắc nhở bạn bị cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.

* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trờng nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh góp phần BVMT.

* GDKNS:

- Kĩ năng hợp tác với mọi ngời trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Gv:Tranh ảnh, vở bài tập

- Hs: Đồ dùng học tập ( dụng cụ lao động ), vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Ổn định tổ chức.

A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì?

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài : (1’)

- Các em đã hiểu tác dụng và ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng như thế nào ? Để thực hiện tốt công việc trên, hôm nay chúng ta đi quét dọn vệ sinh nơi công cộng quanh ta.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung. ( 29’)

a. Hoạt động 1: Tham gia dọn vệ sinh nơi công cộng.

- Lớp hát.

+ Mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh… giúp cho công việc của con người thuận lợi hơn.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

(6)

- Cho HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

+ Nơi công cộng được dùng để làm gì?

+ Ở đây, trật tự, vệ sinh có được tốt không ?

- GV : Để cảnh quan nơi công cộng luôn được sạch đẹp, các em sẽ làm vệ sinh.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm 1 : quét dọn vệ sinh sân trường.

+ Nhóm 2 : quét dọn đường vào trường.

- GV giao cho nhóm trưởng chỉ đạo, đôn đốc các thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

- GV cho hs nhận xét kết quả công việc:

* GD KNS:

+ Các em đã làm được những việc gì ? + Các em có hài lòng với công việc mình làm không ? Vì sao ?

* GD BVMT:

+ Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này?

*Kết luận KNS, BVMT:Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành.

C. Củng cố - dặn dò: (5) - Nhận xét đánh giá giờ học.

- Thực hiện, và nhắc nhở mọi ngời giữ vệ sinh nơi công cộng ở trường học.

+ Là nơi học tập.

+ Tốt.

+ HS thực hiện công việc theo nhóm.

+HS nhận xét công việc.

+ Quét dọn sân trường, đường vào trường.

+ Có. Vì sẽ làm cho nơi công cộng sạch sẽ hơn.

+ Đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2019

Ngày giảng: ( Chiều) Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020 LUYỆN TOÁN

Thực hành xem đồng hồ I, MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Củng cố cách xem đồng hồ

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng xem đồng hồ.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG:

- Sách thực hành TV và toán

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

(7)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p)

2 hs lên bảng làm - GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

? Bài yêu cầu gì?

GV nhận xét

Bài 2: Nối ( theo mẫu) - Gọi học sinh đọc yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc kết quả Hs nhận xét

Gv nhận xét

Lớp đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

Bài 3 : Nối theo mẫu - GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm Gv chốt kết quả

Bài 4: Vẽ thêm kim giờ ( kim ngắn) để đồng hồ chỉ giờ đúng

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm Gv vẽ đồng hồ lên bảng

Bài 5: Đố vui Bài yêu cầu gì?

Dựa vào bức tranh ghi đúng sai Gv chốt kết quả đúng

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét

- Nêu yêu cầu

Cả theo dõi, soát bài - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

-1 HS làm bảng phụ - Nhận xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét Hs nêu Hs làm bài

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

Đọc hiểu: Con Vẹt của bé Bi

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS đọc lưu loát, trôi chảy bài : Con Vẹt của bé Bi.

- HS nhớ được nội dung của truyện đọc.

2. Kĩ năng.

(8)

- Hiểu được nội dung truyện và trả lời đúng các câu hỏi liên quan truyện.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách TV thực hành, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên A. Khởi động.

- Cả lớp hát bài: múa vui B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Thực hành (29’)

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (Dành cho hs cả lớp) - GV đọc mẫu bài : Con Vẹt của bé Bi

- GV nêu giọng đọc.Giới thiệu về tác giả

- Y/c hs đọc nối tiếp câu l1 - Hướng dẫn học sinh đọc từ khó - Y/c hs đọc nối tiếp câu l2 - Yc đọc bài theo nhóm - Hs từng nhóm thi đọc - Hs nhận xét

- GV nx ,tuyên dương.

- 1hs đọc lại bài - Bài có nội dung gì?

- GV nx ,tuyên dương.

- HS nêu lại nd bài

b. Hoạt động 2:Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng.

(Câu d, e dành cho hs HTT) - Gv yêu cầu HS đọc thầm lại bài và làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.

- GV nhận xét và khen ngợi HS.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học

- Khen ngợi HS

Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát.

- Hs theo dõi.

- Lắng nghe - HS đọc nt câu.

- Luyện đọc nhóm bàn - các nhóm thi đọc

- 1 HS đọc - Hs nêu nd bài - 1 HS đọc

- HS đọc bài và làm bài vào vở.

a. Ý 1 b. ý 1.

c. ý 2 d. ý 3 e. ý 1

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong bài. Nhận xét, bổ sung

- HS nghe - HS nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

Phân biệt ao/au, r/d/gi . Ôn tập hình ảnh so sánh

(9)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Phân biệt ao/au, r/d/gi - Ôn tập hình ảnh so sánh 2. Kĩ năng.

- Điền và đọc và phát âm đúng - Biết tạo các hình ảnh so sánh.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách TV thực hành, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Khởi động. (5p)

- Cả lớp chơi trò chơi: Đoán nghề nghiệp.

B.Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Thực hành.(29’)

* Bài 1. Điền tiếng có vần ao hoặc au. (Dành cho hs cả lớp)

- GV yêu cầu hs đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc và làm vào vở.

- Yêu cầu HS đọc bài trước lớp.

- Yêu cầu HS đổi chéo bài nhau.

- Gv nhận xét và nói: Khi đọc, viết chúng ta phải viết đúng chính tả, phát âm đúng tiếng, từ.

*Bài 2: Điền vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu hs đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc và làm vào vở.

- Yêu cầu HS đọc bài trước lớp.

- Yêu cầu HS đổi chéo bài nhau.

- Gv nhận xét và nói: Khi đọc, viết chúng ta phải viết đúng chính tả,

Hoạt động của học sinh - Cả lớp chơi trò chơi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm bài.

+Rau, bao, vào, màu.

- HS đọc bài, nhận xét.

- Hs nghe

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm bài.

A,rừng, dội, gió B,dậy, rừng, giống

C, + Tủ sách đựng tiền, vật quý:

két sắt

+ Trái nghĩa với nóng: rét

+Xe ô tô lớn, chở nước sạch: xe téc

+Không đi qua, đi ra được: kẹt - HS đọc bài,

- Kiểm tra chéo, nhận xét.

- Hs nghe

(10)

phát âm đúng tiếng, từ

* Bài 3: Nối A với B để tạo nên những hình ảnh so sánh.

(Dành cho hs HTT) - Gv yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi lần lượt HS trả lời các câu hỏi.

- Gv hỏi: Các từ mà các chúng ta vừa tạo nên đó là từ chứa gì?

- Gv nhận xét, khen ngợi HS.

* Bài 4: Đặt 1 câu có dùng cách nói so sánh trên: (Dành cho hs HTT)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, kết luân.

C. Củng cố, dặn dò. (5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về xem lại bài và xem trước bài tuần 16.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc và làm bài.

-Nhanh như chớp, xanh như tàu lá, yếu như sên, ngọt như mía lùi, trắng như bông, đan láy như hạt na.

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào vở.

+ Giọng nói bạn An ngọt như mía lùi.

- HS nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng )Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 83:

Ôn tập về phép cộng, phép trừ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng:

- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.

3. Thái độ:

- yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Sgk, Vbt - HS: SGK, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu HS làm các phép tính sau:

90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7.

- GV nhận xét.

B. Bài mới(30’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- HS thực hiện đặt tính rồi tính.

- Lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng

(11)

2. Dạy bài mới (29’) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét

- GV nhận xét và đánh giá.

* Rèn kỹ năng tính nhẩm cho HS.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nhắc lại cách làm

- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Nhận xét và đánh giá.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Tìm x

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét và đánh giá.

* BT củng cố lại cách tìm SH, SBT, ST.

Bài 4: Giải toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt:

Anh nặng : 50 kg Em nhẹ hơn: 16kg Em : …kg?

- GV nhận xét, đánh giá; yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

* Củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 5

- GV hướng dẫn HS làm vở

- HS nêu yêu cầu

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả

5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 3 + 9 = 12 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 3 + 8 = 11 14 – 7 = 7 12 – 6 = 6 14 – 5 = 9 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 17 – 8 = 9

- HS nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vở bài tập

a)

36 36 72

 100

75 25

; b)

100 2 98

45 45 90

- Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa.

- HS nêu yêu cầu - Yêu cầu tìm x

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT - HS nhận xét nêu các thành phần tên gọi trong các phép tính.

a) x – 28 = 14 b) x + 16 = 20 x = 28 + 14 x = 20 – 16 x = 42 x = 4

c) 60 – x = 20 x = 60 – 20 x = 30

- HS nêu yêu cầu

- HS tóm tắt và giải toán

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm VBT.

Bài giải:

Em cân nặng là:

50 + 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg

(12)

* BT củng cố cách nhận biết hình.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập

- HS làm vở

- Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ (Nghe viết)

Tiết 32:

Tìm ngọc

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Làm đúng BT2; BT (3)a, b hoặc bài tập do GV soạn.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Sgk, bảng phụ

- HS: VBT, vở chính tả, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc các từ cho HS viết bảng con: Trâu, ruộng, nối nghiệp, nông gia

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Dạy bài mới (29’) a. HĐ1: HD viết chính tả.

- GV đọc mẫu

+ Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?

+ Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?

+ Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?

+ Chó và Mèo là những con vật thế nào?

a. Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong bài những chữ nào cần viết hoa?

Vì sao?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất bảng phụ)

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe

+ Chó, Mèo và chàng trai.

+ Long Vương.

+ Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.

+ Rất thông minh và tình nghĩa.

+ 4 câu.

+ Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa.

+ Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh…

- 2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới

(13)

c. Viết chính tả

- GV đọc cho HS chép bài d. Soát lỗi

- GV đọc cho HS soát lỗi e. Chấm bài

- GV thu bài chấm và nhận xét b. HĐ2: HD làm bài tập chính tả.

Bài 2: Điền vào chỗ trống vần ui/ uy - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài.

- GV chữa và chốt lời giải đúng.

Bài 3

- Tiến hành tương tự bài 2 - Đáp án:

+ rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.

+ lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét.

C. Củng cố – Dặn dò(5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.

- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.

lớp viết bảng con.

- HS viết bài

- HS dùng bút chì soát lỗi - Lắng nghe

- HS nêu yêu cầu

- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.

+ Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.

+ Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi.

Chó và Mèo an ủi chủ.

+ Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.

- HS đọc yêu cầu - Làm vào vở

- Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 51:

Gà “ tỉ tê” với gà

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. Trả lời được câu hỏi sgk

2. Kỹ năng;- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

3. Thái độ:- HS thêm yêu thích các con vật.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh ảnh, gk - HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc.

- Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu:(1’)

- HS đọc và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.

- Lắng nghe - Lắng nghe

(14)

2. Dạy bài mới (29’)

* HĐ1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu

- Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc… cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm;

nhịp nhanh: khi có mồi.

- Đọc nối tiếp từng câu

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó.

- đọc nt câu ( l2) b. Đọc từng đoạn - GV chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ.

+ Đoạn 2: “Khi gà mẹ… mồi đi”

+ Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới…nấp mau”

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- GV hướng dẫn đọc câu dài:

- Đọc nt đoạn ( l2) kêt hợp giải nghĩa từ khó

c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh

*. HĐ2: Tìm hiểu bài .

+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?

+ Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?

+ Gà con đáp lại mẹ thế nào?

+ Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?

+ Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?

+ Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà?

+ Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!”

+ Khi nào lũ con lại chui ra?

*. HĐ3: Luyện đọc lại.

- GV tổ chức cho HS luyện đọc lại - GV nhận xét

C. Củng cố – Dặn dò(5’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

+ Qua câu chuyện, con hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc từ khó: gấp gáp, roóc roóc, , nói chuyện, nũng nịu, liên tục - HS đọc

- Đọc từng đoạn.

- Thực hiện

- Đọc phần chú giải.

- HS đọc theo nhóm đôi - HS thi đua đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh

+ Từ còn khi nằm trong trứng.

+ Gõ mỏ lên vỏ trứng.

+ Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.

+ Nũng nịu.

+ Kêu đều đều “cúc… cúc… cúc”

+ Cúc… cúc… cúc.

+ Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”.

+ Khi mẹ “cúc… cúc… cúc” đều đều - 1 số học sinh đọc lại bài

- Đọc bài.

+ Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/…

(15)

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều )Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 LUYỆN TOÁN

Luyện tập chung I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức.

-Giúp hs củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ tự giác trong học tập:

II ĐỒ DÙNG . Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

- HS đọc một số bảng cộng trừ đã học.

B- Bài mới.

a) Giới thiệu.

b) Bài giảng.

Bài 1. Tính nhẩm: (7’) 12 – 6 = 6 + 6 = 17 – 9 = 5 + 7 = 9 + 9 = 13 – 5 = 8 + 8 = 13 – 8 = 14 – 7 = 8 + 7 = 11 - 8 = 2 + 9 = 17 – 8 = 16 – 8 = 4 + 7 = 12 – 6 = - Gv nhận xét củng cố.

Bài 2. Đặt tính rồi tính. (7’)

a) 68 + 27 56 + 44 82 – 48 b) 90 - 32 71 - 25 100 – 7 - Gv nhận xét củng cố.

Bài 3. (7’)

Thùng lớn đựng được 60 lít nước, thùng bé đựng được ít hơn thùng lớn 22 lít nước. Hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước?

-Gv nhận xét củng cố giải bài toán về nhiều hơn.

* HSNK

Bài 4. Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng. (4’)

- Gv nhận xét củng cố.

c) Củng cố dặn dò. (3’) - Củng cố nội dung bài.

- HS đọc.

- Lớp nhận xét.

Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu - Lớp làm bài vào vở.

- HS chữa bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- HS đọc yêu cầu - Lớp làm bài vào vở.

- HS chữa bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- HS đọc yêu cầu - Lớp làm bài vào vở.

- HS chữa bài.

- HS nhận xét bài bạn.

HS suy nghĩ và tìm được phép cộng có tổng bằng 1số hạng - HSNK nối tiếp nhau nêu

(16)

- Về nhà ôn bài.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống

BÀI 5 : YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Thấy được 1 đức tính cao đẹp của Bc Hồ. Đức tính cao đẹp đó chính là tấm lòng yêu thương nhân dân; tình cảm yêu mến, kính trọng nhân dân của bác được thể hiện qua những hành động việc làm cụ thể.

2. Kĩ năng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã hội.

3. Thái độ

Học sinh biết được tấm lòng bao la của Bác II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.KT bài cũ: 5' Cây bụt mọc

- Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở trường?

HS trả lời- Nhận xét 2.Bài mới::30'

a.Giới thiệu bài: Yêu thương nhân dân b.Các hoạt động:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm câu chuyện “Yêu thương nhân dân” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/

tr.16)

+Bác gặp và chúc thọ riêng cụ Thiệm nhân dịp nào?

+ Bác đã khen cụ Thiệm vì cụ có những tính cách, việc làm tốt đẹp nào?

+ Bác Hồ đã nói về việc kết nghĩa anh em với cụ Thiệm thế nào?

+ Cụ Thiệm đã trả lời Bác ra sao?

Cuối câu chuyện Bác đã nói và làm gì?

+ Theo câu chuyện này, dựa vào điều gì để Bác Hồ đề nghị ai làm em, ai làm anh?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+Dựa vào câu chuyện, em hãy giải thích “ kết nghĩa anh em” là gì?

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

- Các bạn bổ sung

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân

(17)

+ Khi đã kết nghĩa anh em, người ta sẽ sống với nhau thế nào?

+- GV cho HS thảo luận nhóm:

+ Những người như thế nào, chúng ta có thể kết nghĩa anh em?

+ Các em hãy kể cùng các bạn những việc làm tốt thể hiện sự yêu thương của mình đối với hàng xóm, bạn bè, thầy cô, người cao tuổi

Mẫu

Việc làm tốt với hàng

xóm

Việc làm tốt với bạn bè

Việc làm tốt với thầy cô

Việc làm tốt vớingười cao tuổi 3. Củng cố, dặn dò: 4'

+ Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì?

Nhận xét tiết học

- Lớp nhận xét

+ HS thảo luận nhóm 6

-Ghi vào bảng nhóm theo mẫu

- Đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm mỗi câu

-HS trả lời -Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 17:

Phòng tránh ngã khi ở trường

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.

2. Kĩ năng:

- Cóý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi đề phòng ngã khi ở trường.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh cóý thức phòng tránh bị ngã khi chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: tranh ảnh sgk, vbt.

- Hs: Sgk, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Ổnđịnh tổ chức:(1’) A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi hs trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể tên các thành viên trong nhà trường?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài (3’)

- Tổ chức trò chơi: Bịt mắt bắt dê + Các con chơi có vui không?

+ Trong khi chơi có bạn nào bị ngã

- Hs hát - 2 hs trả lời.

- Cả lớp tham gia chơi - Hs trả lời

(18)

không?

- Gv giới thiệu bài, ghi đầu bài.

b. Nội dung: (27’)

* Hoạt động 1: Hoạt động nhómđôi:

- Yc hs quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểmở trường?

+ Chỉ và nói các hoạt động của các bạn?

+ Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?

- Gọiđại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét.

- Kết luận: Chạyđuổi nhau trong sân trường, chạy xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên tầng là rất nguy hiểm không những cho bản thân màđôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn khác.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:

- Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trò chơi theo nhóm.

+ Con cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này?

+ Theo con trò chơi này có gây nguy hiểm không?

+ Con cần lưu ýđiều gì khi chơi tròchơi này để khỏi gây ra tai nạn?

- Gọi các nhóm trình bày kết quả.

* Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập”

- Hướng dẫn luật chơi.

- Yc hs tham gia chơi.

+ Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạ khi ở trường?

- Yc học sinh điền vài hai cột những việc nên làm và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường.

- Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Gv: Chúng ta lựa chọn trò chơi đểđảm bảo an toàn khi chơi ở trường.

- Nhận xét tiết học

- Hs ghi đầu bài

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày.

- Hs nghe, ghi nhớ.

- Các nhóm chọn trờ chơi.

- Các nhóm ra sân trường chơi 10’

- Các nhóm vào lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Hs tham gia trò chơi.

- Hs trả lời.

- Các nhóm hoàn thành phiếu bài tập.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020

(19)

Ngày giảng: ( Sáng)Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 20120 TOÁN

Tiết 84:

Ôn tập về hình học

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.

2. Kỹ năng

- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết vẽ hình theo mẫu.

3. Thái độ:

- HS hứng thú với tiết học II. CHUẨN BỊ:

- GV: Hình, sgk, vbt - HS: SGK, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4 - Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Dạy bài mới (29’)

Bài 1: Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Yêu cầu HS quan sát hình rồi làm bài - Gọi HS nêu kết quả

a. Hình là hình gì?

b. Hình là hình gì?

c. Hình là hình gì?

d. Hình là hình gì?

e. Hình là hình gì?

g. Hình là hình gì?

* BT củng cố lại cách nhận biết hình.

Bài 2

- GV hướng dẫn HS vẽ. Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi vi?t số đo độ dài của đoạn thẳng.

- Yêu cầu h/s dùng thước đo và vẽ hình.

- Nhận xét chữa bài.

* BT rèn kỹ năng vẽ đoạn thẳng.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu GV.

- HS nêu yêu cầu

- HS quan sát hình rồi làm bài.

- HSđứng tại chỗ nêu kết quả.

a. Hình tam giác.

b. Hình tứ giác.

c. Hình tứ giác.

d. Hình vuông.

e. Hình chữ nhật.

g. Hình vuông (hình đặc biệt).

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ VBT.

a.

b.

(20)

Bài 4

a. Dùng thước thẳng nối ba điểm thẳng hàng.

b. Em đã nối được ba điểm thẳng hàng là:

- Yêu cầu HS làm bài

* BT củng cố lại cách tìm ba điểm thẳng hàng.

Bài 3: Vẽ hình theo mẫu

- GV HD HS cụ thể rồi cho các em tự vẽ vào vở.

* Rèn kỹ năng vẽ hình.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- HS nêu 3 điểm thẳng hàng : A,B,E ; D,B,I ; A,B,E ; D,E,C ;

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh tự vẽ vào vở.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 17:

Từ ngữ về vật nuôi. Kiểu câu ai thế nào?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh.

2. Kỹ năng

- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý những vật nuôi trong nhà.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Sgk, Vbt, tranh minh hoạ BT1.

- HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào?

- Gọi HS lên bảng.

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

B. Bài mới(30’) 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Dạy bài mới (29’) Bài 1

- Treo các bức tranh lên bảng.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.

- 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm, 1 HS làm miệng bài tập 2.

- HS nêu yêu cầu

- Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.

- 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh, HS

(21)

- Nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.

- Gọi HS nói câu so sánh.

- GV nhận xét, đánh giá HS nói được nhiều câu hay.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc câu mẫu:

- Gọi HS hoạt động theo cặp.

- Gọi HS bổ sung.

- Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt.

C. Củng cố, dặn dò(5’) - Nhận xét tiết học.

- Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh nếu còn thời gian.

- Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị Ôn tập cuối HK1.

dưới lớp làm vào VBT. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh:

1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 2. Rùa chậm 4. Chó trung thành + Khỏe như trâu.

+ Nhanh như thỏ.

+ Chậm như rùa…

- Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây.

+ Đẹp như tiên (đẹp như tranh).

- HS nối tiếp nêu.

a. Đẹp như hoa

b. Cao như con sếu (cái sào).

c. Khỏe như trâu (như hùm).

d. Nhanh như thỏ (gió, cắt).

e. Chậm như rùa (sên).

g. Hiền như Bụt (đất).

h. Trắng như tuyết (trứng gà bóc).

i. Xanh như tàu lá.

k. Đỏ như gấc (son).

- HS đọc.

- HS đọc câu mẫu.

- HS thi đua theo cặp.

a. Mắt con mèo nhà em tròn như hạt nhãn

b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, muợt như nhung.

c. Hai tai nó nhỏ xíu như hai cái mộc nhĩ.

- HS lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP VIẾT

Tiết 17 :

Chữ hoa Ô, Ơ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

-Hiểu nghĩa câu ứng dụng Ông trồng, cháu chăm.

2. Kỹ năng

-Viết đúng hai chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ông, Ông trồng, cháu chăm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).

3. Thái độ :

- HS có ý thức rèn chữ viết và giũ vở sạch chữ đẹp.

(22)

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Vở tập viết, mẫu chữ hoa.

- HS: VTV, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS sau đó nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài (1’) - Gvghi đầu bài.

2. Dạy bài mới (29’)

a. HĐ1: HD học sinh viết chữ hoa Ô, Ơ + Cho học sinh quan sát chữ mẫu.

+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi: Ô, Ơ.

+HS viết trên không

+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

b. HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng.

+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ông trồng, cháu chăm

+ Giải nghĩa từ ứng dụng:

+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

c. HĐ3: HD HS viết vào VTV.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn.

- Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể.

C. Củng cố - Dặn dò (5’).

- Học sinh về viết phần còn lại.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát mẫu.

- HS quan sát

- Học sinh viết bảng con chữ Ô, Ơ từ 2, 3 lần.

- Học sinh đọc cụm từ.

- Giải nghĩa từ.

+ Luyện viết chữ Ông vào bảng con.

- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.

- Tự sửa lỗi.

- Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng ) Thứ … ngày tháng năm 2021 TOÁN

Tiết 85:

Ôn tập về đo lường

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức

- Xác định khối lượng qua sử dụng cân

- Xem lịch để biết số ngày trong tháng nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.

- Biết xem đồng hồ khi kim chỉ số 12.

2. Kĩ năng

(23)

- Hs biết xem lịch - Biết xem đồng hồ.

3. Thái độ

- Yêu quý môn Toán, biết quý trọng thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Cân, lịch, đồng hồ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạ t động của giáo viên Hoạ t động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy.

- Nhận xét bài của HS B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài tập (29’)

Bài 1

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài a. Con vịt nặng mấy kg?

b. Gói đường nặng mấy kg?

c. Lan cân nặng bao nhiêu kg?

Bài 2: Xem lịch rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm

a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - Có mấy ngày chủ nhật ?

- Đó là các ngày nào ?

b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ? - Có mấy ngày chủ nhật ?

- Có mầy ngày thứ 5 ?

c. Tháng 12 có mấy ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ?

- Có mầy ngày thứ bảy.

- Em được nghỉ các ngày chủ nhật và các ngày thứ bảy, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày.

Bài 3:

- Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ?

a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ?

b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ? - Ngày 29 tháng 11 là thứ mấy ? c. Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ

- HS làm bảng con - 1 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Con vịt nặng 3kg.

- Gói đường cận nặng 4 kg.

- Lan cân nặng 30kg.

- 1 HS đọc yêu cầu - Tháng 10 có 31 ngày - Có 4 ngày chủ nhật - Đó là, 5, 12, 19, 26 - Tháng 11 có 30 ngày - Có 5 ngày chủ nhật.

- Có 4 ngày thứ 5

- Có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật.

- Có 4 ngày thứ bảy.

- Nghỉ 8 ngày

- 1 HS đọc yêu cầu - HS xem lại ở bài 2

- Ngày 1 tháng 10 là thứ tư, - Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu.

- Ngày 20 tháng 11 là thứ 5 - Ngày 29 tháng 11 là thứ bảy - Ngày 25 tháng 12 là thứ sáu.

(24)

mấy ?

- Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ mấy?

Bài 4:

- Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ

a. Clan vào học lúc mấy giờ ? b. Lan ra chơi lúc mấy giờ ? c. Lan bắt đầu ăn cơm trưa lúc C. Củng cố - dặn dò :(5)’

- Củng cố xem giờ đúng - Nhận xét tiết học.

- Ngày 31 tháng 12 vào ngày thứ tư - 1 HS đọc yêu cầu

- HS quan sát - Lúc 8 giờ - Lúc 9 giờ.

- Lúc 11 giờ

- Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)

Tiết 34:

Gà “ tỉ tê” với gà

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức :

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.

- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : au/ ao, r/ d/ gi 2.Kĩ năng:

-Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ :

-Giáo dục học sinh biết loài vật cũng biết nói với nhau, che chở bảo vệ, yêu thương nhau như con người.

II.CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà.

- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạ t động của giao viên Hoạ t động của học sinh A.Bài cũ : 5'

- Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới( 30') a, Giới thiệu bài.

b, Hướng dẫn tập chép.

- Bảng phụ.

- Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.

- Tranh : Gà “tỉ tê” với gà.

- Đoạn văn nói lên điều gì ?

- Những câu nào là lời gà mẹ nói với

- Viết bảng con.

- Theo dõi. 3-4 em đọc lại.

- Quan sát.

- Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, ……..

- Cúc …. Cúc …… cúc. Những tiếng

(25)

gà con ?

- Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?

- Gợi ý cho HS nêu từ khó.

- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

- Tập chép.

- Nhận xét.

c, Bài tập.

Bài 1: Yêu cầu gì ? - Bảng phụ :

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2 : Yêu cầu gì ?

- GV cho HS chọn bài tập a.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/) C.Củng cố - Dặn dò: ( 5')

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch.

kêu này được kêu đều đều có nghĩa là không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là: Lại đây mau …..

- Dấu ngoặc kép.

- HS nêu từ khó : thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.

- Viết bảng con.

- Nhìn bảng, - Hs viết vở.

- Soát lỗi, sửa lỗi.

- Điền vần ao/ au vào các câu.

- Đọc thầm, làm nháp.

- HS lên bảng điền. Nhận xét.

- Điền r/d/gi, vào chỗ chấm.

- Cả lớp làm vớ bài tập..

- 3 em lên bảng thi làm nhanh.

- Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP LÀM VĂN

Tiết 17:

Ngạc nhiên, thích thú, lập thời gian biểu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp.

2. Kỹ năng

- Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học.

3. Thái độ:- Yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia, được có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà (BT1)

*KNS: (BT2)

- Kiểm soát cảm xúc - Quản kí thời gian - Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ :

- GV: Sgk, bảng phụ, VBT - HS: SGK, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(26)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 3/137

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài (1 ’) - Gv ghi đầu bài.

2. Dạy bài mới (29’) Bài 1

Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và cho biết bạn nhỏ nói gì, lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ.

- Học sinh làm miệng.

* QTE: Nếu em được bố mẹ tặng quà thì em có vui không và em sẽ nói gì với bố mẹ?

- Gv nhận xét, chốt kết hợp GD QTE:

Trẻ em có quyền được tham gia, được có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà

Bài 2

Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình.

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

* GV chốt kết hợp GD KNS: Lập thời gian biểu giúp chúng ta quản lí thời gian để công việc đạt hiệu quả cao hơn

C. Củng cố, dặn dò. (5’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 2 HS lên b ngả - Nh n xétậ

- H c sinh quan sát tranh. ọ

- H c sinh tr l i mi ng. ọ ả ờ ệ

- Mỗ i lầ"n h c sinh nói xong giáoọ viên cùng h c sinh c l p nh n xétọ ả ớ ậ đánh giá luỗn.

- Nỗ)i nhau phát bi u. ể

- HS đ c truy n và t l p th i gianọ ệ ự ậ ờ bi u m t bu i c a b n Hà. ể ộ ổ ủ ạ

- Đ c cho c l p nghe. ọ ả ớ 6giờ

30 7 giờ 7giờ 15 7giờ 30 10 giờ

thức dậy tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.

Ăn sáng.

Mặc quần áo.

Đến trường.

Sang ông bà.

- Lắ)ng nghe

(27)

- Lắ)ng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = SINH HOẠT

Tiết 17: Sinh hoạt lớp tuần 17 I . MỤC TIÊU

- Giúp học sinh nắm được ưu khuyết điểm, tồn tại của bản thân trong tuần qua, có hướng phấn đấu trong tuần tới.

- Học sinh nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 17.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên : Nội dung sinh hoạt.

- Học sinh: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của học sinh.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP (20’ ) A. Ổn định tổ chức ( 2’ )

- Giáo viên yêu cầu học sinh hát tập thể 1 bài hát.

B. Đánh giá tình hình của lớp trong tuần vừa qua ( 18’ ) 1. Sinh hoạt trong tổ

- Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp : - Đa số các bạn đều học bài và làm bài trước khi đến lớp.

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp : - Các bạn đều có ý thức lao động, dọn vệ sinh sạch sẽ.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.

5. Ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:

* Ưu điểm:

-Nề nếp: ...

...

...

...

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờtích cực phát biểu xây dựng bài.

...

...

...

- Lao động vệ sinh :

...

...

...

(28)

* Tồn tại :

- Một số em vẫn chưa chú ý học tập, viết còn chưa

đẹp: ...

...

...

...

- Một số em môn Toán, Tiếng việt còn

chậm: ...

...

...

...

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 18.

* Nề nếp:

- Đi học đúng giờ.

- Chấp hành tốt nội quy lớp học…..

- Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.

- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, nghỉ học phải có đơn xin phép.Hoặc có thể gọi điện báo cho GVCN biết khi nghỉ đột xuất.

* Học tập:

- Chuẩn bị kĩ bài trước khi đến lớp.

- Hăng hái xây dựng bài ở tất cả các môn học….

- Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.

- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.

- Chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.

*TD-VS:

- Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.

- Tập đều –đẹp các động tác thể dục đầu giờ và giữa giờ……

- Lao động theo lịch được phân công

- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày nhà thành lập QĐNDVN 22/12 D.Sinh hoạt chuyên đề: ( 20’)

Kể chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt trong và ngoài nhà trường

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động

- GV tổ chức cho HS hát bài hát: Đi học 2. Tổ chức hoạt động

- GV nêu nhiệm vụ: Trong trường học các em đã được làm quen với rất nhiều bạn cùng học với mình và thầy cô đã và đang dạy chúng ta. Vậy trong quá trình học tập tại trường các em đã biết đến tấm gương có những việc làm tốt của thầy (cô) hay bạn

- Cả lớp hát bài hát: Đi học

- HS theo dõi

- HS lắng nghe nhiệm vụ

(29)

bè.

- Em hãy kể lại cho bạn mình cùng nghe những tấm gương người tốt, việc tốt đó - Yêu cầu HS kể trong nhóm 4

- Mời HS trong nhóm kể lại trước lớp - Y/C các bạn nhận xét về việc làm và gương người tốt đó

- GV nhận xét và giáo dục HS qua các tấm gương qua các việc làm cụ thể theo tranh (video)

3. Củng cố

- Yêu cầu HS rút ra bài học cho bản thân

- HS thực hiện kể trong nhóm 4 - HS trong nhóm kể lại trước lớp

- HS nhận xét về việc làm và gương người tốt đó

- Cần đoàn kết, yêu thương giúp đỡ bạn bè. Kính trọng thầy cô giáo

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn