• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28

Ngày soạn: 30.3.2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2).

2.Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ để điền BT 2.

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 + 14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ 4 phi u ghi tên các b i T p ế à ậ đọc có yêu c u HTLầ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc từ tuần 19 đến giờ?

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Kiểm tra Tập đọc và HTL: (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)(17')

- Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho HS đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc.

- Nhận xét.

c. Làm bài tập (15') Bài tập 2

- Giúp Hs nắm vững yc của bài tập

+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn?

- Yêu cầu Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Gv chốt nội dung .

- Yêu cầu Hs đọc lại bài thống kê.

- Gv nhận xét, chốt ý.

Hoạt động của trò

- Một vài em kể.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yêu cầu của phiếu và trả lời câu hỏi

- Nêu đề

+ HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết quả.

- Báo cáo kết quả của nhóm mình.

Các kiểu câu

dụ

Câu đơn ….

Câu ghép

Câu ghép không dùng từ nối

(2)

3.Củng cố- dặn dò:(3') - Gv nhận xột tiết học.

- Về nhà: Chuẩn bị bài giờ sau.

Cõu ghộp dựng từ

nối

Cõu ghộp dựng quan hệ từ

…..

Cõu ghộp dựng cặp từ hơ ứng

…..

….

- HS nối tiếp nhau đọc cõu đơn, cõu ghộp…

- Nhận xột ý kiến của bạn.

_______________________________________

Toỏn

LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIấU

1.Kiến thức: Củng cố tớnh vận tốc, quóng đường, thời gian.

2.Kĩ năng: Kĩ năng giải bài toỏn chuyển động ngược chiều trong cựng một thời gian.

3.Thái độ: HS tự giỏc tớch cực trong học tập…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Yờu cầu 2 hs trả lời: Muốn tớnh thời gian ta làm thế nào?

- Gv nhận xột.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn HS luyện tập

Bài tập 1 (6'): Yờu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toỏn yờu cầu chuyển động cựng chiều hay ngược chiều nhau?

- Gv giải thớch: khi ụ tụ gặp xe mỏy thỡ cả ụ tụ và xe mỏy đi hết quóng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau …

- Mỗi giờ 2 ụ tụ đi được bao nhiờu km?

- Sau mỗi giờ hai ụ tụ gặp nhau?

- Gv nhận xột.

Bài tập 2(9’): GV yờu cầu Hs đọc đề bài - nờu yờu cầu của bài toỏn

- Yờu cầu hs nờu cỏch làm tự làm bài vào vở, hs lờn bảng làm.

Hoạt động của trũ - 2 hs trả lời, lớp nhận xột.

- HS đọc đề bài, lờn bảng làm, lớp làm vào vở.

Sau mỗi giờ cả hai xe ụ tụ đi được quóng đường là:

50 + 42 = 92 (km)

Thời gian để hai ụ tụ gặp nhau là:

276 : 92 = 3 (giờ) Đỏp số: 3 giờ

- Hs đọc đề bài, nờu cỏch tớnh và làm vào vở, hs lờn bảng làm.

Bài giải

Thời gian đi của ca nụ là:

11giờ 15phỳt – 7giờ 30phỳt = 3giờ

(3)

- Gv nhận xét.

Bài tập 3(7'): Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, chú ý HS đổi đơn vị đo quãng đường theo m hoặc đơn vị đo vận tốc m/phút.

- Gv nhận xét, sữa chữa.

Bài tập 4(10')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Cñng cè- dÆn dß:(3')

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc ? - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.

45phút

3giờ 45phút = 3,75giờ

Quãng đường đi được của ca nô là:

12 × 3,75 = 45 (km ) Đáp số: 45 km

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là:

15 000 : 22 = 750 (m/phút)

Đáp số : 750 (m/phút) - HS đọc bài toán.

-1 HS tóm tắt bài toán.

-1 HS lên bảng làm bài.

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đã đi là:

42 x 2,5 = 105 ( km )

Sau 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là:

135 - 105 = 30 ( km ) Đáp số: 130 km

_________________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

2.Kĩ năng: - Tạo lập được các câu ghép (BT 2)

- HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

3.Thái độ: - HS có ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 + 14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL - Viết sẵn BT 2 lên bảng.

(4)

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Đọc thuộc lòng một bài thơ mà em thích?

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Kiểm tra Tập đọc và HTL: (17') - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - Nhận xét.

c. Làm bài tập(15')

*Bài tập 2

-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài, cho HS làm vào vở bài tập.

- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.

- GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm

- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.

- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.

Gv nhận xét, chốt ý.

3. Cñng cè- dÆn dß:(3') - Nhận xét giờ học.

- Về nhà: Chuẩn bị bài giờ sau.

Hoạt động của trò - 2 Hs đọc.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yêu cầu của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu yêu cầu và làm vào vở BT…

- Lần lượt Hs đọc câu văn của mình.

a) Tuy máy móc ………chúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./

b) Nếu mỗi ….chiếc đồng hồ sẽ hỏng./

sẽ chạy khơng chính xác./

c) Câu chuyện…..và mọi người vì mỗi người.

- Nhận xét câu văn của bạn

__________________________________________________

Đạo đức

LUYỆN TẬP: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về bài: Em yêu tổ quốc Việt Nam.

2.Kĩ năng: - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.

3.Thái độ: - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC PHTM, Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(5)

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1')

b.Hướng dẫn học sinh ôn lại bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.

Bài “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”(30') - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.

- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.

- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.

*PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy tính bảng để tìm các tranh ảnh về đất nước con người Việt Nam

3. Củng cố- dặn dò:(4')

- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?

- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ?

- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước.

- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.

- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa;

tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm ….

- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.

- HS thảo luận nhóm, báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm kiếm các tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam.

________________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống BÀI 7: NƯỚC KHÔNG ĐƯỢC CHIA

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu của Bác Hồ dành cho những chiến sĩ kiên cường với ý chí đấu tranh vì độc lập, tự do, thống nhất cho Tổ quốc

2.Kĩ năng: Hiểu được thống nhất Tổ quốc là gì.

3.Thái độ: Trân trọng giá trị của thống nhất đất nước và có những hành động cụ thể

II.ĐÒ DÙNG DẠY HỌC

(6)

-Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu Thẻ chơi trò chơi - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. KT bài cũ(5’) Cờ nước ta phải bằng cờ các nước

- Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?( 2 HS trả lời – GV nhận xét)

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’) b.Các ho t ạ động

Hoạt động 1: đọc truyện Nước không được chia cắt(10’)

- GV đọc câu chuyện “ Nước không được chia ” cho HS - Gọi Hs đọc lại

- Hướng dẫn HS làm phiếu học tập.

Đánh dấu X vào ô trống trước ý thích hợp

ST T

Nội dung Đ S

1 Đồng chí Lê Nhật Tụng được dự đại hội CSTĐ vì có chiến công đặc biệt xuất sắc

2 Bác Hồ tiếp các chiến sĩ trong không khí trang trọng, nghiêm túc

3 Khi chia tay Bác đã dặn các chiến sĩ: “Nước thì nhất định không được chia”

4 Lời dặn của Bác đã nhắn nhủ, động viên và khẳng định quyết tâm thống nhất nước nhà.

- Bác Hồ dành nhiều thời gian để tiếp và thăm hỏi các chiến sĩ quân giải phóng chứng tỏ điều gì

- Theo em việc nhắc lại lời dăn dò của Bác Hồ ở cuối câu chuyện nhằm nhấn mạnh điều gì?

Hoạt động 2: Trò chơi hiểu nhau(10’) - GV hướng dẫn học sinh chơi

- Chia sẻ với bạn hiểu biết của em về nhân vật, sự kiện...vừa tìm hiểu

Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng (10’)

- Nước ta thống nhất hai miền Bắc Nam vào năm nào?

- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống như thế nào?

- Em đang sống trong một đất nước thống nhất. Chia sẻ với bạn những việc em làm trong học tập và rèn luyện để góp phần bảo vệ sự thống nhất ấy.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống như thế nào?

Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe - 1 Hs đọc

- HS làm phiếu học tập

- HS trả lời cá nhân - Hs trả lời

- HS lắng nghe - HS tham gia chơi

- HS trả lời cá nhân - Thảo luận nhóm 2

- Chia sẻ trong nhóm

- HS trả lời

_________________________________________________________________

(7)

Ngày soạn: 31.3.2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Biết giải toán chuyển động cùng chiều.

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

2. Kĩ năng: - Vận dụng giải bài toán chuyển động.

3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Yêu cầu hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. Hướng dẫn Hs luyện tập

- Yêu cầu hS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian Bài tập 1(9'): Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS.

- Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?

- Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?

- Yêu cầu hs lên bảng làm…

- Gv nhận xét.

Bài tập 2(9'): GV yêu cầu hS đọc đề bài

- nêu yêu cầu của bài toán

- Yêu cầu hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.

Hoạt động của trò - 2 HS làm bảng, lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

a) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ

b) Sau 3 giờ xe đạp và xe máy cách nhau là:

12 × 3 = 36 (km)

Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

36 : 24 = 1,5 (giờ)

Đáp số: 1,5 (giờ) - Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.

Bài giải

Quãng đường báo gấm chạy trong251 (giờ)

(8)

- Gv nhận xét.

Bài 3(14’): Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm:

- Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu km?

- Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy bao nhiêu km?

- Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ:

- Gv nhận xét, sữa chữa.

3.Củng cố, dặn dò(3’)

- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

120 × 251 = 4,8 (km)

Đáp số : 4,8 (km) - Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải

Thời gian xe máy đi trước ô tô là:

11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút Quãng đường ô tô cách xe máy là:

36 x 2,5 = 90 (km)

Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:

54 – 36 = 18 (km)

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là : 90 : 18 = 5 (giờ)

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:

11giờ 7phút + 5giờ =16giờ 7phút Đáp số: 16giờ 7phút

_______________________________________

Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật; vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.

2.Kĩ năng: - Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.

- Biết 1 số loài động vật đẻ trứng và đẻ con.

3.Thái độ: - Luôn có ý thức yêu quý và bảo vệ động vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hs chuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau, giấy vẽ, màu.

- Phiếu học tập.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

- Chồi thường mọc ra ở vị trí nào nếu ta trồng cây từ 1 số bộ phận của cây mẹ ? - Nêu cách trồng 1 bộ phận của cây mẹ để

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.

(9)

có cây con mới?

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu (1’)

b. Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Sự sinh sản của động vật.

(14’)

- Yêu cầu hs đọc mục Bạn cần biết trong SGK/112.

- Gv mời 1 hs lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả đọc của mình.

- Gv theo dõi giảng thêm, giải thích nếu cần, làm trọng tài khi có tranh luận.

- Đa số động vật chia thành mấy giống?

- Đó là những giống nào?

- Cơ quan nào giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?

-Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?

- Hợp tử phát triển thành gì?

- Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?

- Động vật có những cách sinh sản nào?

- Gv kết luận.

* Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật.(16’)

- Động vật sinh sản bằng cách nào?

- Gv tổ chức cho hs tìm những con vật đẻ trứng và những con vật đẻ con trong nhóm theo hướng dẫn.

+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 hs.

+ Phát phiếu học tập cho từng nhóm.

+ Yêu cầu hs: phân loại các con vật (trong tranh, ảnh) mà nhóm mình mang tới lớp, những con vật trong các hình trong SGK/112, 113 và những con vật mà em biết thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.

- Hết thời gian Gv yêu cầu các nhóm kiểm tra chéo xem nhóm bạn tìm được bao nhiêu động vật đẻ trứng, bao nhiêu động vật đẻ con.

-HS nhận xét

- Hs: đọc thầm trong SGK.

- 1 hs lên điều khiển.

+ Đa số động vật chia thành 2 giống.

+ Đó là giống đực và giống cái.

+ Cơ quan sainh dục giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái.

+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới.

+ Mang đặc tính của bố mẹ.

+ Đẻ trứng hoặc đẻ con.

- hs lắng nghe

- 1 hs phát biểu: Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.

- HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Hs kiểm tra chéo.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình kiểm tra.

(10)

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Gv ghi nhanh lên bảng.

3. Củng cố dặn dò(4’) - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà: Học thuộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2).

2.Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 + 14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi Hs lên đọc thuộc một số bài thơ đã học từ tuần 19 đến 27 ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Kiểm tra Tập đọc và HTL(17') - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho HS đọc theo yêu cầu của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - Nhận xét.

3. Làm bài tập(15')

*Bài tập 2

- Yêu cầu 2 hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời câu hỏi làm vào vở BT ?

- Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?

Hoạt động của trò - 2 HS đọc.

- Nhận xét.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yêu cầu của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao đổi trả lời các câu hỏi.

- Đại diện nhĩm nêu kết quả

- … đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt..

(11)

- Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương?

- Tìm các câu ghép trong bài?

-Tìm các từ được lặp lại?

- Tìm các từ ngữ có tác dụng thay thế để liên kết câu?

- Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

3. Cñng cè- dÆn dß:(3') - Nhận xét giờ hoc.

- Về nhà: Chuẩn bị bài giờ sau.

……. những kỉ niệm của tuổi thơ … - Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép

….

- Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại ….

Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tơi (c1)

Đ2. mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay mảnh đất quê hương (c3) - Nhận xét câu văn của bạn

_________________________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuầ đầu HK II (BT 2)

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 - Viết sẵn dàn ý bài văn miêu tả” Tranh làng Hồ”.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Kiểm tra Tập đọc và HTL: (17') - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - Nhận xét.

c. Làm bài tập(15')

Hoạt động của trò - 2 HS kể.

- Nhận xét.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

(12)

Bài tập 2

-Yêu cầu 2 hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu?

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả

- GV nhân xét.

- Dán dàn ý của bài văn Tranh làng Hồ, yêu cầu hs đọc lại.

3. Cñng cè - dÆn dß:(3')

- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh yêu cầu dàn bài đã chọn

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc của đề bài

- HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu, sau đĩ nêu kết quả.

- Bài : Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.

- HS đọc yêu cầu đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả.

- HS viết dàn ý vào vở BT.

- lần lượt HS đọc dàn ý bài văn, nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích.

- lớp nêu ý kiến.

- Lần lượt 3 HS đọc lại.

__________________________________________________

Địa lí

ÔN TẬP: CÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:

+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...

+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...

- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

2. Kĩ năng: Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính VN.Các hình minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? phân bố chủ yếu ở đâu?

- Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu? kể tên 1 số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển?

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

(13)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(1')

b) Hoạt động 1(10'): Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.

- Gv theo dõi câu trả lời của hs, ghi nhanh lên bảng thành bảng thống kê về các ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của chúng.

- Gv nhận xét kết quả sưu tầm của hs, tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều ngành sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành công nghiệp.

- Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?

- Gv kết luận: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng CN, trong đó có những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

c) Hoạt động 2(10'): Một số nghề thủ công nước ta.

- Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về các tranh ảnh chụp hoạt động sản xuất thủ công hoặc sản phẩm của nghề thủ công.

- Gv nhận xét kết quả sưu tầm của hs, tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất, thủ công, nhiều sản phẩm của các ngành thủ công.

- Địa phương ta có nghề thủ công nào?

d) Hoạt động 3(10'): Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta..

- Gv tổ chức cho hs cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:

- Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công

- Hs nối tiếp nhau báo cáo kết qua.

Cách báo cáo như sau:

+ Giơ hình cho các bạn xem.

+ Nêu tên hình (tên sản phẩm) + Nói tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đó (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).

+ Nói xem sản phẩm của ngành đó có được xuất khẩu ra nước ngoài không.

- Hs cả lớp theo dõi Gv nhận xét.

- 1 số hs nêu ý kiến.

+ Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như vải vóc, quần áo,...

+ Tạo ra các máy móc giúp con người sống thoải mái, tiện nghi, hiện đại hơn: máy giặt, điều hoà, tủ lạnh, ...

+ Tạo ra các máy móc giúp con người nâng cao năng suất lao động, làm việc tốt hơn.

- Hs làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi những gì mình biết về các nghề thủ công, các sản phẩm thủ công vào phiếu của nhóm mình.

+ Giơ hình cho các bạn xem.

+ Nêu tên nghề thủ công, hoặc sản phẩm thủ công.

+ Nói xem sản phẩm của nghề thủ công đó được làm từ gì và có được xuất khẩu ra nước ngoài không.

- HS báo cáo.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trả lời, các hs khác theo dõi bổ sung ý kiến.

+ Nghề thủ công nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa hà Đông,

(14)

ở nước ta?

- Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta?

- GV treo bản đồ

- Gv kết luận chung: Nghề thủ công nước ta...

3. Củng cố- dặn dũ:(4')

- Ngành công nghiệp nước ta có vai trò gì?

-Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta?

- GV tổng kết nội dung bài học: Ngành công nghiệp nước ta...

* GD SDNLTKHQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Vn học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài giờ sau.

gốm sứ Bát Tràng, chiếu nga Sơn, ... đó là các nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn.

+ Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động; tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian; các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu.

- HS xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.

___________________________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về cách giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, ngược chiều.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài, giải toán về chuyển động.

3.Thái độ: Giúp HS có ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng nhóm

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Nêu lại cách tính quãng đường trong:

a) Chuyển động ngược chiều?

s t  Tổng vận tốc b) Chuyển động cùng chiều?

s t  Hiệu vận tốc - Nhận xét.

(15)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b.N i dungộ

Bài tập1: (14’)

Một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/

giờ từ A đến B. Đi được 30 phút, một chiếc xe máy đi ngược chiều từ B về A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau? Biết quãng đường AB dài 105 km.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài yc gì?

+ Muốn tìm thời gian gặp nhau cần biết những gì?

+Quãng đường ( Hay khoảng cách ban đầu giữa 2 xe ) Là đoạn nào? Có phải là quãng đường AB không? Vì sao?

+ Vậy chúng ta cần tính được gì?

+ Yêu cầu HS làm bài

+ Nhận xét, chữa bài Bài tập2: (14’)

Một người đi bộ được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đó bằng m /phút?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài yêu cầu gì?

- HS đọc đề bài.

- Một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/giờ từ A đến B. Đi được 30 phút, một chiếc xe máy đi ngược chiều từ B về A. Biết quãng đường AB dài 105 km.

- Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau?

+ Cần biết quãng đường để 2 xe gặp nhau và tổng vận tốc của 2 xe.

+ Không phải là quãng đường AB vì xe đạp đã đi trước xe máy 30 phút.

+ Cần tính đoạn đường người đi xe đi trước sau đó tính được quãng đường 2 xe gặp nhau.

+ HS làm bài

Lời giải

Đổi: 30 phút 0,5 giờ.

Đoạn đường người đi xe đi trước là:

0,5  13,2 6,6 (km)

Quãng đường 2 xe đi để gặp nhau là:

105 – 6,6 98,4 (km) Thời gian để 2 xe gặp nhau là:

98,4 : ( 13,2 + 36 ) 2 ( giờ) Đáp số: 2 giờ.

+ Một người đi bộ được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút.

+ Tính vận tốc của người đó bằng m /phút?

+ Có thể đổi các đơn vị hoặc tính vận

(16)

Để tính vận tốc của người đó bằng m /phút em làm như thế nào?

+ Yêu cầu hs chọn 1 trong 2 cách để làm.

+ Nhận xét, chữa bài.

tốc là km/giờ sau đổi ra m/phút.

- HS làm bài.

Lời giải

Cách 1: Đổi: 14,8 km 14800 m 3 giờ 20 phút 200 phút.

Vận tốc của người đó là:

14800 : 200 74 (m/phút) Đáp số: 74 m/phút.

Cách 2:

Đổi: 3 giờ 20’ = 3

3

1 giờ =

3 10giờ Vận tốc của người đó là:

14,8 : 103 4,44 ( km/giờ) 4,44 km/giờ 4,44 1000: 60 74m/phút.

Đáp số: 74 m/phút.

3. Củng cố kiến thức: (3’)

- Muốn tính thời gian để hai chuyển động đuổi kịp nhau ta là thế nào?( Lấy quãng đường chia cho hiệu vận tốc.)

- Lưu ý gì khi gặp dạng toán trên ? ( Tìm khoảng cách hai xe bắt đầu đi).

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 1.4.2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2018 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho:

2,3,5,9.

2. Kĩ năng: - HS vận dụng làm bài tập.

3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ. PHTM, Máy tính bảng

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Yêu cầu hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét..

2. Bài mới

Hoạt động của trò

- hs lên làm, lớp nhận xét.

(17)

a)Giới thiệu bài:(1') b. Hướng dẫn Hs ôn tập Bài tập 1: (8’)

Yêu cầu HS đọc đề bài,

- Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

- Gv nhận xét.

Bài 2 (8’)

- GV yêu cầu hS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

- Gv nhận xét.

Bài 3: (6’)Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

<

>

=

Bài 4 (5’) * PHTM: Phân phối tệp tin Viết các số sau theo thứ tự:

a/ Từ bé đến lớn: 4856, 3999, 5486, 5468 b/ Từ lớn đến bé: 2763, 2736, 3726, 3762 - Cho hs tự làm bài rồi chữa bài

- Gv nhận xét, sữa chữa.

Bài 5: Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.(5’)

- Yc hs tự làm vào vở..

- Gv nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.

- HS đọc đề bài, làn lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a) 998; 999; 1000.

b) 98; 100 ;102.

c) 77; 79 ;81

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

1000 > 997 ; 53 796 > 53 800 6987 < 10 690 ; 217 690 > 217 689 7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100 - Lớp nhận xét.

- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.

- Hs đăng nhậ vào máy ính bản để làm bài

a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

tự làm vào vở HS lên bảng làm.

a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465

______________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút.

(18)

2.Kĩ năng: - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh ảnh về các cụ già

III

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả(25')

- Gv đọc mẫu

- Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.

- Nêu nội dung bài chính tả?

- Gv đọc cho HS viết từ khó: tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún…

- Yêu cầu HS đọc từ khó.

- Gv theo dõi sửa sai

- Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng

*Viết chính tả : -GV đọc cho HS viết.

-GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.

- GV nhận xét một số bài .

c. Hướng dẫn hs làm bài tập(7')

*Bài 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, hỏi:

- Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?

- Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

- Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

- Gv nhận xét: miêu tả nhân vật không nhất thiết miêu tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả những đặc điểm tiêu biểu.

- Yêu cầu HS đọc lại đề bài HS nêu ý kiến người em chọn tả.

- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, sau đọc tiếp nối đọc bài văn của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương một số đoạn

Hoạt động của trò

- HS theo dõi trong SGK.

- 1HS đọc to bài chính tả..

- Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè

- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún …

- Lớp nhận xét.

- HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.

- HS viết chính tả . - HS đổi vở soát lỗi .

- HS đọc yêu cầu của đề bài, suy nghĩ lần lượt HS nêu ý kiến.

+ .. tả ngoại hình.

+ Tóc, da, tuổi ....

+ tả tuổi của bà.

- so sánh với cây bàng già ; mái tóc bạc trắng..

- Lớp nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài, lần lượt HS nêu người em định tả….

- Viết vào vở bài tập, lần lượt HS đọc

(19)

văn hay …

3. Cñng cè- dÆn dß:(3') - Chữa lỗi sai trong bài viết.

- Nhận xét chung tiết học.

- Về nhà: hoàn chỉnh đoạn viết.Chuẩn bị bài giờ sau.

bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.

__________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

2.Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

1. Kĩ năng: - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT 2.

3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b. Kiểm tra Tập đọc và HTL(số HS còn lại trong lớp)(17')

- Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc c. Hướng dẫn hs làm bài tập(15')

*Bài 2: Yêu cầu 3 hs nối tiếp nhau đọc Yc bài tập, lớp đọc thầm.

- GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.

- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ , làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng

Hoạt động của trò

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm 4 trả lời, sau đó điềm vào vở BT.

- Đại diện nhóm nêu kết quả.

a) - nhưng là từ nối (câu 3) với (câu 2)

b) - chúng ở (câu 2) thay thế cho từ lũ trẻ ở (câu1)

c) - nắng ở (câu 3),(câu 6) lặp lại nắng ở (câu 2)

- chị ở (câu 5) thay thế sứ ở (câu 4) - chị ở (câu 7) thay thế cho sứ ở (câu

(20)

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- GV chỳ ý HS sau khi điền từ ngữ thớch hợp với ụ trống, cỏc em cần xỏc định đú là liờn kết cõu theo cỏch nào?

- Gv nhận xột chốt lại ý đỳng.

3. Củng cố- dặn dũ:(3') - Nhận xột giờ học.

- Về nhà: chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết.

6)

- Lớp nhận xột, nờu ý kiến.

___________________________________________

Luyện từ và cõu

ễN TẬP GIỮA HỌC Kè II

(Tiết 7)

I.MỤC TIấU

1. Kiến thức: - HS đọc thầm bài và trả lời được cỏc cõu hỏi trong bài.

2. Kĩ năng: - Rốn kĩ năng đọc thầm, hiểu nội dung.

3. Thỏi độ: - HS tự giỏc tớch cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Đọc đoạn văn tả người đó viết lại giờ trước?

- GV nhận xột, đỏnh giỏ.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn học sinh ụn tập(30') - GV yờu cầu HS đọc thầm bài SGK/103.

- GV nờu lại yờu cầu:

+ Đọc thầm bài rồi khoanh vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng.

- GV yờu cầu HS đọc kĩ, suy nghĩ kĩ để làm bài.

- 2 HS đọc bài.

- Nhận xột, bổ sung.

- HS đọc yờu cầu của bài tập.

- Lớp đọc thầm.

- HS thảo luận nhúm bàn, làm bài.

- Đọc bài làm, nhận xột, bổ sung.

* Đỏp ỏn:

Cõu 1: ý a.

Cõu 2: ý c.

Cõu 3: ý b.

Cõu 4: ý c.

Cõu 5: ý c.

Cõu 6: ý b.

Cõu 7: ý a.

(21)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- GV hệ thống lại các kiến thức vừa ôn.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn tập.

- Chuẩn bị bài sau.

Câu 8: ý b.

Câu 9: ý a.

Câu 10: ý b.

_________________________________________________

Thực hành Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU

I.MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS những kiến thức về viết câu.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Có mấy cách nối các vế trong câu ghép?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn học sinh ôn tập(30') Bài tập1:

Đặt 3 câu ghép không có từ nối?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs báo cáo và nhận xét.

- Gv nhận xét.

Bài tập2:

Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs báo cáo và nhận xét.

- Gv nhận xét.

- 2 HS đọc bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs làm bài và báo cáo.

Ví dụ:

Câu 1 : Gió thổi, mây bay

Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng.

Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh.

- Hs làm bài và báo cáo.

Ví dụ:

Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước.

Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi.

Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ.

(22)

Bài tập 3 :

Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs báo cáo và nhận xét.

- Gv nhận xét.

Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau :

a/ Tuy trời mưa to nhưng ...

b/ Nếu bạn không chép bài thì ...

c/ ...nên bố em rất buồn.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs báo cáo và nhận xét.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- GV hệ thống lại các kiến thức vừa ôn.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn tập.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài và báo cáo.

Ví dụ:

Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm.

Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng.

Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ.

- Hs làm bài và báo cáo.

Ví dụ:

a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ.

b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy.

c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 2.4.2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Giúp HS hiểu về chu trình sinh sản của côn trùng.

2.Kĩ năng: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.

3.Thái độ: Giáo dục HS ham tìm hiểu khoa học.

*GDMT: Giúp HS hiểu thêm về động vật đẻ trứng và đẻ con qua đặc điểm tự nhiên trong dân gian kinh nghiệm tích lũy được là động vật đẻ trứng thường ăn nuốt không nhai. Có ý thức tham gia bảo tồn động vật bằng việc làm tùy sức (nuôi, chăm sóc, …)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 114, 115 SGK

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Hoạt động của trò

(23)

- Yêu cầu HS đọc bài học Sgk

- Kể tên các động vật đẻ trứng, đẻ con?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b.Các hoạt động

*Hoạt động1: Làm việc với SGK(15’) - Yêu cầu HS quan sát các hình1, 2, 3,4, 5 SGK trang 114 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ trứng sâu nhộng và bướm?

- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- Bướm thường đẻ trứng ở đâu?

- Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?

- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu?

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hình: 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá râu và gây thiệt hại nhất.

Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận(15’)

-Yêu cầu Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập?

- Gv nhận xét: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.

3. Cñng cè- dÆn dß:(5') - Gv cho hs đọc bài học SGK.

- Chuẩn bị bài: Sự sinh sản của ếch”

- 2HS trả lời.

- HS đọc bài học SGK.

- HS quan sát tranh SGk thảo luận nhóm 4, đại diện HS trả lời.

- Bướm thường đẻ trứng ở lá rau và các loại cây...

- H1: Trứng nở thành sâu…

- H2 a,b,c : Sâu ăn lá lớn dần…

- H3 : Sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng.

- H4: Bướm xoè cánh bay đi…

- H5:Bướm cải đẻ trứng …..

- Lớp nhận xét.

- Ta phải phun thuốc sâu.

- Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập.

Ruồi Gián

So sánh chu trình

Sinh sản:

-Giống nhau - Khác nhau Nơiđẻ trứng Cáchtiêu diệt

- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét

(24)

_________________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.

2.Kĩ năng: - Vận dụng giải các bài tập về phân số.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:

a) …42 chia hết cho 3 b) 5…4 chia hết cho 9 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1: (6')

- Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được.

Gv nhận xét.

Bài tập 2: (7')

- GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

Gv nhận xét.

Bài tập 3: (6')

- Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

Gv nhận xét.

Bài tập 4: (7')

- Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so

Hoạt động của trò - 2HS lên làm, lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được:

a) H.1: 43 ; H.2: 52 ; H.3: 85; H.4:

8 3

b)H.1:141 ; H.2: 243 ; H.3: 332 ; H.4: 4

2 1

- Hs đọc đề bài, nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a)63 63::33 12 ; 1824 1824::66 43

- HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.

a)

4

3

5 4

5 3

20 15 ;

20 8 4 5

4 2 5

2

b) 125 12533 1536; 3611

(25)

sánh. 3HS nêu miệng bài làm.

Bài tập 5: (6')

- 1HS lên bảng điền;

- Gọi Hs nhận xét

3. Cñng cè- dÆn dß:(3') - Gv nhận xét chung tiết học - Về nhà xem lại bài.

- HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.

12 5 12

7 (vì 7 > 5);

15 6 5

2

- 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa.

_________________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(Tiết 8)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. HS viết được một bài văn tả người bằng cảm xúc riêng của mình, làm nổi bật được ngoại hình cũng như hoạt động của người đó thông qua công việc.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn tả người bạn thân có sử dụng cách so sánh và nhân hóa để câu văn sẽ gợi tả, gợi cảm.

3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến người mình tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ ghi gợi ý,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Cấu tạo của bài văn tả người?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(10'): Lập dàn ý tả người bạn thân của em.

- GV hướng dẫn HS: Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS lập dàn ý.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc dàn ý đã lập.

- GV nhận xét, bổ sung .

Bài tập 2(20'): Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết bài văn tả người bạn thân.

- GV hướng dẫn: Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.

+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao quát của đoạn. Các câu trong cùng đoạn làm nổi bật ý đó.

+ Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý biện pháp

Hoạt động của trò

- 2 HS trả lời-nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS phát biểu về bạn định tả.

- HS lập dàn ý.

- HS đọc dàn ý.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS thực hành viết đoạn văn.

- Nhiều HS đọc bài làm.

(26)

so sánh, nhân hoá…

+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết.

- GV nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố- dặn dò(5')

- Cấu tạo của bài văn tả người ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay, sáng tạo.

__________________________________________________________________

Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018 Kiểm tra giữa học kì 2 Môn Toán + Tiếng việt

(27)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..