PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC ĐẠI SỐ TOÁN 8 – TUẦN 9
§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
HOẠT ĐỘNG 1: CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN NẮM.
1. Phép chia hết :
VD: (2x413x3+15x2 + 11x 3): (x2 4x 3) 2x413x3+15x2 + 11x 3 x24x 3 2x4 8x3 6x2 2x25x+ 1 5x3+21x2+11x3
5x3+20x2+15x x2 4x3 x2 4x3 0 Vậy:
(2x4-13x3+15x2 + 11x 3) : (x2 4x 3) = 2x2 5x + 1 (dư cuối cùng bằng 0) - Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết 2. Phép chia có dư
Ví dụ :
(5x3 3x2 + 7) : (x2 + 1) Ta đặt phép chia :
5x3 3x2 + 7 x2 + 1 5x3 +5x 5x 3 3x2 5x + 7
3x2 3 5x + 10
Đa thức dư 5x + 10 có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục được. Phép chia trên là phép chia dư
Ta có : 5x33x2+7
= (x2+1)(5x 3) 5x + 10
* Chú ý : (xem SGK)
Xem các bài tập mẫu:
Bài 67 tr 31 SGK
a) x3 – x2 - 7x + 3 x - 3 x3 - 3x2 x2+2x1 2x2 7x + 3
2x2 - 6 x x + 3 x + 3 0
b) 2x43x3 3x2+6x2 x22
2x4 - 4x2 2x23x+1 3x3+ x2+ 6x 2
3x3 + 6x x2 2 x2 2 0 Bài 68 tr 31 SGK:
a) (x3 + 2xy + y2) : (x + y)
= (x + y)2 : (x + y) = x + y b) (125x3 + 1) : (5x + 1)
= (5x + 1)(25x2 5x + 1) : (5x + 1)
= 25x2 5x + 1
HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH TỰ HỌC.
Học sinh tự làm và sửa bài theo gợi ý hướng dẫn:
Bài tập 1:
Thực hiện phép chia : (2x4 + x3 5x2 3x 3) : (x2 3)Kết quả :
(2x4 + x3 5x2 3x 3) : (x2 3) = 2x2 + x + 1Bài tập luyện tập thêm
Bài tập: 69, 70, 71, 72, 73 tr 32 SGK
LUYỆN TẬP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
HOẠT ĐỘNG 1: CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN NẮM.
HS ôn tập và phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức
Viết được hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu được điều kiện của đa thức dư R, và cho biết khi nào là phép chia hết.
LUYỆN TẬP :
Dạng 1: Phép chia đa thức một biến đã sắp xếp
Bài 49 (a, b) tr 8 SBT:a) x4 6x3+12x214x+3 x24x+1 x4 4x3+ x2 x22x+3
- 2x3+11x214x+3 - 2x3+ 8x2 2x
3x212x+3 3x212x+3
0
b) x53x4+5x3x2+3x5 x23x+5 x53x4+5x3 x31
x2+3x5
x2+3x5 0
Dạng 2: Tìm 1 hạng tử để phép chia là phép chia hết.
Bài 74 tr 32 SGK:
Ta có :
2x3 3x2 + x + a x + 2 2x3 + 4x2 2x27x+15
7x2+ x + a 7x2 14 x
15x + a 15x + 30 a 30 R = a 30
R = 0 a 30 = 0
a = 30 thì đa thức 2x3 3x2 + x + a chia hết cho x + 2
HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH TỰ HỌC.
Học sinh tự làm và sửa bài theo gợi ý hướng dẫn:
Bài tập 1:
Thực hiện phép chia : a)( 4 x3 8x2 1 3x 5 ) : ( 2x 1 )Kết quả:
3 2 2
(4x 8x 13x5) : (2x1) 2x 3x 5
b) 2x413x315x211x3 : (
x24x3)
Kết quả:
4 3 2
2
4 3 2
2
3 2
3 2
2 2
2 13 15 11 3 4 3
2 8 6 2 5 1
5 21 11 3
5 20 15
4 3
4 3
0
x x x x x x
x x x x x
x x x
x x x
x x
x x
Bài tập luyện tập thêm
Bài 71 tr 32 SGK:Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không ? a) A = 15x4 8x3 + x2 ; B =
2 1 x2 b) A = x2 2x + 1; B = 1 x c) A = x2y2 3xy + y; B = xy Bài 71 tr 32 SGK:
a) Vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B, nên đa thức A chia hết cho đa thức B b) A = x2 2x + 1 = (1 x)2; B = (1 x)
Nên đa thức A chia hết cho đa thức B
c) Vì có hạng tử y không chia hết cho xy, nên đa thức A không chia hết cho đa thức B