• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

NS : 17/12/2020 NG: 21/12/2020

Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2020 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 31: ĐÔI BẠN

I. MỤC TIÊU

* Tập đọc 1. Kiến thức:

- Đọc đúng. Chú ý các từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, vùng vẫy, ....

- Hiểu các từ khó (sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng)

- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (Những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lời bố )

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: Sẵn sàng giúp đỡ người khác, nhất là những lúc người khác gặp khó khăn, hoạn nạn

* Kể chuyện

- Rèn kĩ năng nói: kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.

- Rèn kĩ năng nghe.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức bản thân - Xác định giá trị

- Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG:

- ƯDCNTT: Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh cầu trượt, đu quay.

- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài: Nhà rông ở Tây Nguyên - Nhà rông dùng để làm gì ?

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu chủ điểm và bài học (2’) - UWDCNTT:

2 HS nối tiếp nhau đọc bài

- Nhà rông là nơi tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.

- Nhận xét

(2)

- Giới thiệu chủ điểm: Thành thị và nông thôn

+ Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to trên màn hình và nêu nội dung từng tranh.

+ Giới thiệu chủ điểm tuần 16 - Giới thiệu bài đọc

+ Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to trên màn hình và nêu nội dung từng tranh.

+ Giới thiệu bài đọc: Đôi bạn. Ghi tên bài 2. Luyện đọc (22’)

a. GV đọc toàn bài

- HD cách đọc chung toàn bài:

+ Người dẫn truyện: thong thả, chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp.

+ Giọng chú bé kêu cứu: thất thanh, hoảng hốt.

+ Giọng bố Thành: trầm xuống, cảm động.

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu lượt 1

- Kết hợp tìm từ khó đọc. HD HS phát âm

* Đọc từng câu lượt 2

* HD đọc đoạn:

- Chia đoạn: 3 đoạn

+ Gv gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp lượt 1

+ HDHS đọc câu dài

- Gv gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp lượt 2

+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm 4

- Tổ chức đọc trong nhóm trước lớp (2 nhóm)

- Tổ chức 3 nhóm thi đọc đoạn 2 của bài (3 lượt)

- Khen HS đọc tốt, nhắc nhở HS đọc chưa tốt

* Đọc đồng thanh

+ Quan sát tranh và nêu nội dung tranh

- Nhận xét, bổ sung

+ Quan sát tranh và nêu nội dung tranh

- Nhận xét, bổ sung

- HS theo dõi SGK

+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài

- Phát âm

+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài

+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp lượt 1

+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp lượt 2

+ Hs giải thích từ mới: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

+ HS đọc theo nhóm 4

- 3 HS đọc từng đoạn trong nhóm trước lớp

- Nhận xét

- 3 nhóm thi đọc đoạn 2 của bài - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất

(3)

- YCHS đọc ĐĐT đoạn 1 của bài 3. HD tìm hiểu bài (10’)

- YCHS đọc thầm đoạn 1và TLCH:

Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?

- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?

- YCHS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: Ở công viên có những trò chơi gì?

- ƯDCNTT: GV cho HS xem tranh, ảnh cầu trượt

- Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?

- Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?

- YCHS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: Em hiểu câu nói của người bố ntn?

- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?

4. Luyện đọc lại (21’) - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - HD HS đọc diễn cảm đoạn 3

- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc đoạn 3 của bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Đánh giá

* Kể chuyện (18’) 1. GV nêu nhiệm vụ

- Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn

2. HD HS kể toàn bộ câu chuyện Gv mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý:

- Gv gọi 1 Hs kể đoạn 1:

. Đoạn 1: Trên đường phố.

- Bạn ngày nhỏ.

+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc...

- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống ở nhà quê, ....

- Có cầu trượt, đu quay - HS QS

- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.

- Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.

- Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người số ng ở làng quê - những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người

- Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân.

- Theo dõi

- HS thi đọc đoạn 3

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn

1 HS đọc yêu cầu

- HS nhìn bảng đọc lại gợi ý

- Một Hs kể đoạn 1.

(4)

- Đón bạn ra chơi .

. Đoạn 2: Trong công viên.

- Công viên.

- Ven hồ.

- Cứu em nhỏ.

. Đoạn 3: Lời của bố.

- Bố biết chuyện.

- Bố nói gì?

- Gv cho từng cặp Hs kể.

- Ba Hs tiếp nối nhau kể thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện.

- Gv gọi 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.

5. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét

- Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau bài học này?

- GV khen những HS đọc tốt kể chuyện giỏi

- Nhận xét chung tiết học.

- Một Hs kể đoạn 2.

- Một Hs kể đoạn 3.

- Từng cặp Hs kể.

- Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.

- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Hs nhận xét.

- Những người sống ở làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác.

TOÁN

TIẾT 76: LUYỆN TẬP CHUNG

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố về thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Tìm thừa số chưa biết. Giải các dạng toán đã học.

2. Kĩ năng: HS tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số và giải toán nhanh, chính xác

3. Thái độ: HS tích cực học tập

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) Đặt tính rồi tính:

948 : 4; 246 : 3; 468 : 4; 543 : 6

- Gọi 2 HS lên bàng làm bài. Lớp làm nháp - Đánh giá

B. Luyện tập:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD làm bài tập

* Bài 1 (6’): Số?

- Nêu cách tìm thừa số?

- Làm bài - Nhận xét

- Nêu YC

- Lấy tích chia thừa số đã biết

(5)

- Gọi 2 HS lên bàng làm bài. Lớp làm VBT - Đánh giá

Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150

Tích 972 972 600 600

* Bài 2 (7’): Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính rồi tính?

- Gọi 2 HS lên bàng làm bài. Lớp làm VBT - Đánh giá

* Bài 3 (6’):

- HD tóm tắt

- HD cách làm: Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Gọi 1 HS lên bàng làm bài. Lớp làm VBT - Đánh giá

Bài giải

Số máy bơm đã bán là:

36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là:

36 - 4 = 32 (chiếc)

Đáp số: 32 chiếc máy bơm.

* Bài 4 (7’): Số?

- Thêm một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?

- Gấp một số lần ta thực hiện phép tính gì?

- Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?

- Giảm đi một số lần ta thực hiện phép tính gì?

- Gọi 2 HS lên bàng làm bài. Lớp làm VBT - Đánh giá

* Bài 5 (5’):

- HD cách làm

- Gọi HS dùng ê- ke để kiểm tra góc vuông.

- Đánh giá

3. Củng cố, dặn dò (3’):

- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?

- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn?

- Làm bài - Nhận xét

- Nêu YC - HS nêu - Làm bài - Nhận xét

- Tìm một phần mấy của một số.

- Làm bài - Nhận xét

- Phép cộng - Phép nhân - Phép trừ - Phép chia - Làm bài - Nhận xét

+ Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc vuông.

- Nhận xét

- Lấy số đó nhân với số lần - Lấy số đó chia cho số lần

TRẢI NGHIỆM A2

(6)

Bài 7: CẤU TRÚC CHO SỰ BỀN VỮNG (T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Hiểu những nguyên nhân gây ra động đất -Những giải pháp giúp ngăn ngừa thiên tai...

-Hiểu các khối lập trình 2. Kĩ năng:

-Lắp ráp mô hình thiết bị rung 3. Thái độ, tình cảm:

- Yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ môi trường sống

II. ĐỒ DÙNG

Bộ lắp ghép wedo

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài cũ: (4’)

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bộ phận?

2. Giới thiệu vật mẫu (5’)

3. Kết nối: (5’)

*) Động đất là gì?

- GV chốt câu trả lời đúng:

Nhữngmảng kiến tạo kết hợp với các vụ trượt lở đất đá, cọ xát với nhau, và va chạm tạo ra các trận động đất.

*)Kể tên một số thiệt hại do các trận động đất gây ra mà em biết?

*) Giải pháp phòng ngừa thiện hại...

Ngày nay, nhờ vào sự phát triển của khoa học, con người đã phát minh ra các loại máy móc có thể đo được mức độ động đất và ktra được mức chống chịu để xây dựng các tòa nhà có khả năng chống chịu được độngđất tốt hơn

- Đua xe thể thức - HS trả lời.

- HS quan sát nêu nhận xét.

- HS nêu

- HS trả lời

- Ảnh hưởng rất lớn đến các công trình như: sập nhà, cầu đường, v.v., gây cháy nổ, thiệt hại về tài sản và tính mạng con người.

(7)

trước đây một thập kỷ.

4.Lắp ráp: (23’)

- Lắp ráp mô hình Thiết bị rung để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của các trận động đất

- GV hướng dẫn hs thực hành lắp ráp 5. Củng cố dặn dò: (3’)

- Nhận xét giờ học - Dặn dò vn

- HS quan sát các bước trên phông chiếu làm theo gv

-HS lắng nghe

NS : 18/12/2018 NG: 25/12/2018

Thứ 3 ngày 25 tháng 12 năm 2018 TOÁN

TIẾT 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS làm quen với biểu thức và tính giá trị biểu thức.

2. Kĩ năng: Tính giá trị biểu thức nhanh, chính xác.

3. Thái độ: HS chăm học.

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

Đặt tính rồi tính:

864 : 2; 798 : 7; 308 : 6; 425 : 9 - Đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung:

a) HĐ 1 (6’): GT biểu thức - GV ghi bảng 126 + 51

- GV nói: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức.

- Gv ghi tiếp các biểu thức còn lại và giới thiệu như biểu thức 1.

- GV KL: Biêủ thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.

b) HĐ 2 (8’): GT về giá trị biểu thức.

- GV yêu cầu HS tính: 126 + 51=?

- Vậy 177 là giá trị của biểu thức 126 + 51

Tương tự yêu cầu HS tính giá trị các biểu

- Làm bài - Nhận xét

- HS đọc

- HS đọc

- HS tính 126 + 51 = 177 - HS đọc

- HS đọc

(8)

thức còn lại và nhận biết giá trị của biểu thức.

c) HĐ 3: Luyện tập

* Bài 1 (8’): Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - HD + Mẫu

- Gọi 2 HS làm trên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

125 + 18 = 143 161 - 150 = 11 21 x 4 = 84 48 : 2 = 24

* Bài 2 (8’): Nối biểu thức với giá trị của nó (theo mẫu)

- Treo bảng phụ, HD + Mẫu

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Chữa bài

3. Củng cố, dặn dò (3’):

- Thế nào là biểu thức? Giá trị của biểu thức?

- Nêu YC - Lớp làm bài - Nhận xét

- Nêu YC

- Lớp làm bài - Nhận xét

- HS nêu CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 31: ĐÔI BẠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.

- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn: tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết nhanh, đúng bài chính tả - Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.

3. Thái độ: Luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác

II. ĐỒ DÙNG: 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, ....

- Đánh giá

2 HS lên bảng viết bài

- Cả lớp viết bài vào bảng con - Nhận xét bạn

52 + 23

84 - 32

169 - 20 + 1

86 : 2

120 x 3

45 + 5 + 3

150 75 52 53 43 360

(9)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. HD nghe viết (23’) a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Gọi HS đọc lại

- Bài viết có mấy câu ?

- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời của bố viết thế nào ?

b. HD HS viết bài.

- Nhắc HS tư thế ngồi viết bài và cách cầm bút

- YCHS nhớ - viết bài chính tả - GV QS động viên HS viết c. Chữa bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

3. HD HS làm BT (10’)

* Bài tập 2: Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- GV dán 3 băng giấy lên bảng

- GV nhận xét

* Lời giải: chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu.

4. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Theo dõi

- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK - Có 6 câu

- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng.

- HS đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ mình dễ mắc khi viết bài

- Thực hiện, chuẩn bị viết bài + HS viết bài

- Đọc đề. Nêu YC

- HS làm bài cá nhân. 3 em lên bảng làm

- Nhận xét bài bạn

5, 7 HS đọc bài làm của mình

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn).

- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu)

2. Kĩ năng: Sử dụng các từ ngữ về thành thị, nông thôn để đặt câu, viết đoạn văn hợp lý. Sử dụng dấu phẩy đúng.

3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt

(10)

II. ĐỒ DÙNG:

- Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị.

- Bảng phụ viết đoạn văn BT3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - GV giới thiệu

2. HD HS làm BT

* Bài tập 1: Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết(11’) - HD

- Chia cặp 2. YC HS thảo luận, kể tên một số thành phố, 1 vùng quê HS biết - YC đại diện các cặp lần lượt kể

- GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.

- Gọi 1HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam

- YCHS kể tên 1 vùng quê - GV đánh giá

* Kết luận

* Bài tập 2: Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn(10’)

- HD

- Chia nhóm 2. YC HS thảo luận - Thảo luận cả lớp

- GV đánh giá

* Lời giải : + ở thành phố

- Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, ....

- Công việc: kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, ...

+ ở nông thôn

4 HS làm miệng - Nhận xét

- Nêu yêu cầu BT

- HS trao đổi theo cặp 2 - Đại diện các cặp lần lượt kể - Quan sát

- 1 HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì...

- Mỗi HS kể tên 1 vùng quê - Nhận xét

- Nêu yêu cầu BT

- HS trao đổi theo nhóm đôi - Phát biểu ý kiến

- Nhận xét, bổ sung

(11)

- Sự vật: nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,...

- Công việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, ...

* Bài tập 3: Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ chấm thích hợp.(10’)

- HD

- YC HS làm bài - Thảo luận cả lớp - GV đánh giá

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV khen những em có ý thức học tốt.

- GV nhận xét tiết học.

- Nêu yêu cầu BT

- HS làm bào vào vở - 1 em lên bảng làm - Nhận xét

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu thế nào là biết ơn thương binh, liệt sĩ. Những việc cần làm để thể hiện biết ơn thương binh, liệt sĩ

2. Kĩ năng: Làm những việc giúp đỡ thương binh, liệt sĩ 3. Thái độ: Luôn kính trọng, biết ơn thương binh, liệt sĩ

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích"

- Bảng phụ dùng cho hoạt động 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS nêu “Ghi nhớ” đã học của bài trước

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Phân tích truyện.(10’) - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích" (2 lần).

- Đàm thoại:

+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7?

4 HS nêu - Nhận xét

- Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh

(12)

+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?

*KNS:

+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ?

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm.

- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó.

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

* KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm.

- Liên hệ:

+ Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ?

- Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS.

* Hoạt động 2: Hdẫn thực hành (11’):

- Tìm hiểu các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình TB, LS ở địa phương.

- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hy sinh của các TB, LS, các bà mẹ VN anh hùng, đặc biệt là các anh hùng LS thiếu niên như: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV nhận xét tiết học.

nặng.

- TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập, tự do cho Tổ quốc.

- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS - Thảo luận nhóm

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.

- HS tự kể những việc mình đã làm được.

- Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.

NS : 19/12/2018 NG: 26/12/2018

Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 32: VỀ QUÊ NGOẠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng. Chú ý các từ ngữ: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rượi, thuyền trôi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: hương trời, chân đất.

(13)

- Hiểu nội dung bài: bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu - Học thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ: Yêu quê hương, đất nước. Quan tâm đến người thân

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài tập đọc III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG DAY H C CH Y UỌ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: Đôi bạn (4’) - Gọi HS1 đọc đoạn 1 và TLCH:

+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?

- HS 2 đọc đoạn 3+ TLCH:

+ Câu chuyện ca ngợi ai?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Chủ điểm môn Tiếng Việt chúng ta đang tìm hiểu đó là: Thành thị và nông thôn. Bài học trước cô và các con đã khám phá cảnh đẹp và con người ở thành thị rồi. Hôm nay chúng ta sẽ được khám phá cảnh đẹp ở đâu? Cô mời các con quan sát tranh:

+ Tranh vẽ ai? Ở đâu?

* GT: Các con ạ, vào dịp nghỉ hè bạn nhỏ đã về quê thăm bà ngoại. Xa xa là đầm sen rất đẹp. Vậy quê ngoại bạn nhỏ đẹp như thế nào? Cô và các con cùng về quê ngoại bạn nhỏ để biết điều đó qua bài thơ: Về quê ngoại.

2. Luyện đọc (20’)

* GV hướng dẫn cách đọc: Đây là thể thơ lục bát, các con đọc to, rõ ràng, tình cảm;

Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên giữa các dòng, các câu thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.

a. GV đọc diễn cảm bài thơ (2’)

3 HS kể lại chuyện

- Từ ngày còn nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom Miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.

- Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc khó khăn.

- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh

- HS theo dõi SGK

- Đọc thầm

(14)

b. Luyện đọc và giải nghĩa từ

* Đọc từng câu (2 dòng thơ) (lượt 1) (2’) + Ghi bảng từ khó đọc: sen nở, lá, làm ra.

* Đọc từng câu (2 dòng thơ) (lượt 2) (2’) + GV kêt hợp sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc từng khổ thơ trước lớp (3’) - GV chia 2 khổ thơ : Khổ 1: 5 câu thơ;

Khổ 2: 3 câu thơ

- Cách đọc khổ thơ: Đọc giọng tình cảm, nhẹ nhàng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các câu thơ.

- Đọc từng khổ thơ trước lớp (lượt 1) + HD đọc một số dòng thơ (trên bảng phụ)

* Đọc từng khổ thơ trước lớp (lượt 2) (3’) + GV kêt hợp HDHS giải nghĩa từ khó:

- Khổ 1: hương trời, bất ngờ (việc xảy ra ngoài dự kiến, gây ngạc nhiên)

- Khổ 2: chân đất

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm 4 (3’)

* Tổ chức thi đọc khổ thơ giữa các nhóm (2 lượt) (3’)

* Đọc đồng thanh cả bài (1’) 3. Tìm hiểu bài (5’)

a. Cảnh đẹp ở nông thôn - Đọc thầm khổ 1:

- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê?

- Câu nào cho con biết điều đó?

- Quê ngoại bạn ở đâu?

* Cho HS xem tranh 2: Đây là tranh quê ngoại bạn nhỏ ở nông thôn.

- Bạn thấy quê ngoại có gì lạ?

+ Ghi bảng: đầm sen, trăng, gió, ...

Bạn yêu cảnh đẹp ở quê.

b. Vẻ đẹp của người nông thôn

- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?

- Ghi bảng: thật thà

Bạn yêu những người nông dân làm ra

- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ - Phát âm

- HS nối nhau đọc từng khổ thơ - Luyện đọc

- Đọc nhóm

- Thi đọc. Nhận xét, bình chọn

- Thành thị

- Ở trong phố ...có đâu.

- Nông thôn

- Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.

- Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo.

Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình

(15)

lúa gạo.

- Giảng: Người nông dân đã đổ bao mồ hôi công sức để làm ra hạt gạo cho chúng ta ăn. Vì vậy các con cũng như bạn nhỏ, phải biết ơn người nông dân và quý trọng sức lao động.

*ND: Qua bài thơ, con thấy tình cảm của bạn nhỏ thế nào khi về thăm quê?

4. Học thuộc lòng bài thơ (7’) - GV gọi 1 HS đọc lại bài thơ

- GV xóa dần bài thơ, để lại từ điểm tựa cho HS học thuộc lòng bài thơ (3 lần) - Thi ĐTL bài thơ (2 HS)

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Khi về thăm quê tình cảm của bạn nhỏ thế nào?

- Ở xã Hoàng Quế chúng ta, người dân sống chủ yếu ở nông thôn. Vậy trong lớp ta bạn nào sống ở nông thôn?

- Yêu quê hương, con sẽ làm gì để quê hương mình ngày càng giàu đẹp?

- GV nhận xét tiết học.

* Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.

1 Hs đọc cả bài thơ

- Cả lớp đọc đồng thanh thuộc lòng bài thơ

- HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, bình chọn

- Bạn thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.

- Giơ tay

- Chăm học và đạt kết quả tốt để sau này lớn lên xây dựng quê hương giàu đẹp.

TOÁN

TIẾT 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính công, trừ hoặc chỉ có phép nhân , chia. Vận dụng để giải toán có liên quan.

2. Kĩ năng: Tính giá trị biểu thức và giải toán nhanh, chính xác.

3. Thái độ: GD HS chăm học toán.

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ (5’):

Viết số thích hợp vào ô trống:

BT 60 : 2 30 x 4 162 - 10 + 3 175 + 2 + 20 Giá trị

của

30 120 155 197

2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét

(16)

BT

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung:

a) HĐ 1 (6’): HD tính GTBT chỉ có các phép tính cộng, trừ.

- Ghi bảng 60 + 20 - 5 - Yêu cầu HS tính?

- Nêu cách thực hiện?

b) HĐ 2 (6’): HD tính GTBT chỉ có các phép tính nhân, chia.

- Ghi bảng 49 : 7 x 5 - Yêu cầu HS tính?

- Nêu thứ tự thực hiện ? c) HĐ 3: Luyện tập

* Bài 1 (5’): Tính giá trị biểu thức - HD

- Gọi 2 HS làm trên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 387 - 7 - 80 = 380 - 80

= 300

* Bài 2 (5’):

HD tương tự bài 1

* Bài 3 (5’): Điền dấu >; <; =

- Muốn so sánh được hai biểu thức ta làm thế nào ? - Gọi 2 HS làm trên bảng. Lớp làm vào VBT

- Đánh giá

55 : 5 x 3 < 32

47 > 84 - 34 -3 20 + 5 < 40 : 2 + 6

* Bài 4 (5’):

- HD tóm tắt

- Gọi 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

Bài giải

Cả hai gói mì cân nặng là:

80 x 2 = 160( g)

- HS đọc biểu thức 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 - Thực hiện từ trái sang phải.

- HS đọc biểu thức và tính GTBT

49 : 7 x 5 = 7 x5 = 35

- Thực hiện từ trái sang phải

- Nêu yêu cầu - Làm bài - Nhận xét

- Tính giá trị từng biểu thức.

- Nêu YC

- Tính k.quả rồi so sánh - 2 HS làm trên bảng.

Lớp làm vào VBT - Đọc đề

- Tóm tắt - Làm bài - Nhận xét

(17)

cả hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:

160 + 455 = 615( g)

Đáp số: 615 gam.

3. Củng cố, dặn dò (2’):

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 31: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI

I- MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức:

- Kể được tên một số hoạt động công nghiệp thương mại diễn ra ở tỉnh nơi các em đang sống

- Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp thương mại trong đời sống 2. Kĩ năng: Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

- Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Biết các hoạt động công nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các hoạt động đó.

* GD TMMTBĐ

- Khai thác hình trong SGK về công nghiệp dầu khí: giới thiệu cho học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển.

II- ĐỒ DÙNG

- ƯDCNTT: Các hình trang 60, 61 SGK ; Tranh ảnh sưu tầm về chợ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp mà em biết.

- Nhận xét đánh giá.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’):

b) Khai thác

*Hoạt động 1: Làm việc theo cặp (10’) - Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.

- Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.

- Giới thiệu thêm các hoạt động như khai thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt đọng công nghiệp.

2HS trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi.

- HS làm việc theo cặp.

- Một số cặp lên trình bày trước lớp.

- Các cặp khác theo dõi bổ sung.

(18)

* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (10’) KNS:

- Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK.

- Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công nghiệp đã quan sát được trong hình.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau:

+ Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp ?

- Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận.

- KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp.

* GD TMMTBĐ

- Cho HS xem ảnh về công nghiệp dầu khí và giới thiệu: Dầu khí là một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển. Vì vậy chúng ta phải khai thác dầu khí hợp lý.

* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm (6’) - Chia lớp thành 4 nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:

+ Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - SGK thường gọi là hoạt động gì?

+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?

KNS:

+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em?

- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại.

* Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng (5’) - Hướng dẫn chơi trò chơi “ Bán hàng “ - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Các hoạt động công nghiệp có ích lợi gì?

- Từng cá nhân quan sát các bức tranh .

- Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động công nghiệp trong tranh.

- Ích lợi của các hoạt động công nghiệp:

+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy.

+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.

+ Dệt cung cấp vải, lụa, ...

- Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác bổ sung.

+ Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại

Nêu ra một số tên chợ, siêu thị và các hoạt động công nghiệp.

- Các nhóm tiến hành phân vai người mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp.

- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy.

+ Khai thác than cung cấp nhiên

(19)

*BVMT:

- Để môi trường sống của chúng ta luôn trong lành, các ngành công nghiệp cần chú ý điều gì?

- Nhận xét tiết học

liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.

+ Dệt cung cấp vải, lụa,…

- Không thải chất hoặc khí độc hại bừa bãi ra môi trường.

NS: 20/12/2018 NG: 27/12/2018

Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2018 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 16: NGHE KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN.

NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể lại những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý trong SGK.

Bài nói đủ ý (Em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?). Dùng từ, đặt câu đúng.

2. Kĩ năng: Kể về nông thôn theo trình tự hợp lý, rõ ràng, lưu loát 3. Thái độ: Yêu quê hương mình

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.

II. ĐỒ DÙNG: 1 số tranh ảnh về cảnh nông thôn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc đoạn văn giới thiệu về tổ em

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. HD làm BT (30p)

* Bài tập 1 (Giảm tải)

* Bài tập 2: Kể những điều em biết về nông thôn

- Mời HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý trong SGK:

+ Gợi ý: Em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất? Dùng từ, đặt câu đúng.

4 HS đọc - Nhận xét

- Nêu yêu cầu BT

- Đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý trong SGK

(20)

- Yêu cầu HS chọn kể về nông thôn hoặc thành thị.

- Chia nhóm 4. Yêu cầu kể trong nhóm.

- Gọi HS xung phong kể trước lớp

- Đánh giá về bài của HS

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Biểu dương những HS học tốt - GV nhận xét tiết học

- Nêu nội dung sẽ kể trước lớp - Kể trong nhóm.

- HS xung phong kể trước lớp

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt

“Nghỉ hè, em được bố mẹ cho về quê chơi. Quê em có cánh đồng rộng mênh mông cò bay thẳng cánh. Dòng sông Nhuệ bốn mùa xanh mát chảy ven làng em. Nhà cửa ở quê không cao và san sát như nhà thành phố.

Nhà nào cũng có vườn cây. Không khí ở quê thật trông lành và mát mẻ.

Khi về thành phố, em cứ nhớ mãi những buổi chiều được cùng các bạn cưỡi trâu, thả diều trên đê.”

“Nhân dịp nghỉ hè bố cho mình ra thăm thành phố Đà Nẵng, mình thật ngỡ ngàng dọc các con đường người và xe cộ qua lại tấp nập như đi hội.Những hàng cây cổ thụ hai bên đường cao vút tỏa bóng xuống lòng đường mát rượi. Nhà cửa mới đẹp làm sao! Những ngôi nhà cao tầng nằm san sát bên nhau, hầu như nhà nào cũng có cửa hiệu bày bán rất nhiều mặt hàng. Cuộc sống ở đây thật là sôi động. Mình nhớ nhất là được vào công viên, nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp và trò chơi vui mắt, nào là cầu trượt , nào là đu quay...

Ở thành phố thật là vui, mình mong cho đến hè, lại được ra thành phố để thăm chơi.”

TẬP VIẾT

TIẾT 15: ÔN CHỮ HOA M

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ viết hoa M (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua BT ứng dụng

- Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.

(21)

- Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp

3. Thái độ: Đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ mọi người

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Mẫu chữ viết hoa M, viết Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ tên dòng kẻ ô li.

HS: Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước

- GV đọc: Lê Lợi, lựa lời B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con (9’) a. Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài ?

- GV viết mẫu chữ mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết

b. HS viết từ ứng dụng (tên riêng) - Đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiến trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp...

c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ:

Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.

3. HD HS tập viết vào vở TV (20’) - GV nêu yêu cầu viết

- GV QS động viên HS viết bài 4. Chữa bài (3’)

- Nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét chung tiết học

- Lê Lợi, Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết

- Nhận xét

- M, T, B.

- HS QS

- Viết chữ M, T, B trên bảng con - Mạc Thị Bưởi

- HS tập viết Mạc Thị Bưởi trên bảng con.

Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - HS tập viết trên bảng con: Một, Ba

+ HS viết bài

(22)

- Dặn HS về nhà ôn bài.

TOÁN

TIẾT 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP)

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

Vận dụng để giải toán có liên quan.

2. Kĩ năng: Tính giá trị biểu thức và giải toán nhanh, chính xác 3. Thái độ: HS chăm học toán.

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (4’):

- Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện tính ntn?

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung

a) HD thực hiện tính GTBT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.(14’)

- Ghi bảng 60 + 35 : 5 - Yêu cầu HS tính GTBT

- GV nhận xét và KL: Khi tính GTBT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

b) HĐ 2: Thực hành

* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (6’) - Nêu cách tính GTBT?

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm nháp - Đánh giá

41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6

= 87

* Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S (5’) - Treo bảng phụ + HD

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm nháp - Đánh giá

- Theo thứ tự từ trái sang phải - Nhận xét

- HS đọc PT và tính 60 + 35 : 5 = 60 + 7;

= 67 86 - 10 x 4 = 86 - 40

= 46 - HS đọc quy tắc

- HS nêu YC - HS nêu - Làm bài - Nhận xét

- HS nêu YC - HS nêu - Làm bài - Nhận xét

(23)

* Bài 3: (5’) - HD

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm nháp - Đánh giá

Bài giải

Cả mẹ và chị hái được số táo là:

60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là:

95 ; 5 = 19 (quả)

Đáp số; 19 quả táo.

* Bài 4(3’) - HD

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để xếp hình.

- Gọi 1 HS lên bảng xếp 3. Củng cố, dặn dò (2’):

- Nêu quy tắc tính GTBT?

- Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài - Nhận xét

- Nêu YC

- HS tự xếp hình - Xếp hình. Nhận xét - Nêu

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 32: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức:

- Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.

2. Kĩ năng:

- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương 3. Thái độ:

- Yêu quê hương mình

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.

- Tư duy sáng tạo, thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị.

II. ĐỒ DÙNG: Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ (4’):

- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết?

- Nhận xét đánh giá.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’):

b) Khai thác

- 2HS trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi nhận xét.

(24)

*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát(5’) Con hãy viết những điều mình biết về làng quê và đô thị vào bảng sau:

Làng quê Đô thị + Phong cảnh,

nhà cửa

Nhà có vườn xung quanh nhà,có chuồng trại.

Nhà cửa tập trung,san sát.

+ Hoạt động sinh sống của ND

Người dân sống bằng nghề trồng trọt,chăn nuôi,chài lưới nghề thủ công

Đi làm trong các công sở,Cửa hàng, nhà máy…

+ Đường sá, hoạt động giao thông

Đường làng nhỏ, ít người và xe cộ đi lại

Đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại

Bước 2: HS bộc lộ những hiểu biết ban đầu về làng quê và đô thị của học sinh(4’)

* Hoạt động cá nhân

HS viết những điều mình biết về làng quê và đô thị vào bảng ra giấy A4 trong 3 phút.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết về thiết kế phương án thực nghiệm(5’)

* Hoạt động nhóm:

- GV quan sát nhanh để chọn những bài viết (các biểu tượng ban đầu khác biệt) của học sinh (vẽ hợp lý, chưa hợp lý, …) khoảng 8 hình của 8 HS

- Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu thảo luận nhóm: Nhận xét từng bài viết về làng quê và đô thị: Bài nào hợp lý? Bài nào chưa hợp lý? Vì sao? và ghi vào phiếu học tập trong 5 phút

* Hoạt động cả lớp:

- Yêu cầu đại diện các nhóm nhận xét các bài của các bạn

- Yêu cầu HS nêu thắc mắc của mình về các

- Làm bài

- Nhà cửa ở làng quê, đô thị như thế nào?

(25)

làng quê và đô thị + GV ghi bảng:

- Làm thế nào để giải đáp được những câu hỏi này? Các con hãy nêu phương án thực nghiệm.

- Gợi ý HS chọn phương án hiệu quả nhất Bước 4: Tiến hành thực nghiệm, tìm tòi nghiên cứu(5’)

* Hoạt động nhóm:

- Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu thảo luận nhóm: Quan sát hình trong SGK, nhận xét, so sánh về nhà cửa, hoạt động sinh sống và đường xá ở làng quê và đô thị.

* Hoạt động cả lớp:

- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng chỉ vào bảng đã hoàn thành và trình bày.

Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kt (5’) - GV cho HS xem lại hình ảnh phóng to trên màn hình rồi cùng HS nhận xét nội dung trong bảng của các nhóm vừa hoàn thành, - Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xung quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại...

- YCHS đối chiếu kết luận với biểu tượng ban đầu của HS để ghi nhớ kiến thức.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (4’)

KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:

Bước 1 :.

- Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn?

Bước 2:

- Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .

+ Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì?

- KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị,

- Hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân làng quê, đô thị như thế nào?

- Đường ở làng quê, đô thị như thế nào?

- Quan sát các hình trong SGK

- Quan sát, nhận xét

- Đối chiếu, ghi nhớ KT

- Thảo luận trao đổi theo gợi ý

- Đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .

- Nhận xét, bổ sung

(26)

người dân thường đi làm trong các công sở ...

BVMT: Dù sống ở thành thị hay nông thôn, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống.

* Hoạt động 3 : Vẽ tranh (5’)

KNS: Tư duy sáng tạo, thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị:

- Nêu yêu cầu: Hãy vẽ về thành phố (thị xã) quê em.

- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp

3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Làng quê và đô thị có đặc điểm gì khác nhau?

- Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm

- Vẽ về thành phố (thị xã) quê em.

- Trả lời - Nhận xét

THỦ CÔNG

TIẾT 16: CẮT DÁN CHỮ E

I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:

1. Kiến thức:

- HS biết: Kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật.

- Học sinh thích cắt , dán các chữ . 2. Kĩ năng: Cắt, dán chữ E nhanh, đẹp 3. Thái độ: Khéo léo, cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời

- Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’):

b) HD gấp, cắt, dán chữ E:

* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét (5’) - Hướng dẫn quan sát và nhận xét

- Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời .

- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ .

* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Kẻ chữ E (4’)

- Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi.

- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .

- Lớp theo dõi giới thiệu bài .

- Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét:

- Các kích thước về chiều rộng , chiều cao, của từng con chữ

- Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các

(27)

HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.

Bước 2: Cắt chữ E (3’)

- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E.

Mở ra được chữ E.

Bước 3: Dán chữ E (3’)

Cách dán như dán các chữ đã học.

+ Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp.

* Hoạt động 3: HS thực hành (17’) - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.

- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên giấy màu.

- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.

- Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm.

- Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.

3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập cắt lại chữ E.

bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ

- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên giấy nháp

- Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy thủ công.

- Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau.

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHĂM SÓC CÔNG TRÌNH MĂNG NON

………

NS: 14/12/2018 NG: 28/12/2018

Thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2018

TOÁN

TIẾT 80: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố KN tính giá trị của biểu thức. Vận dụng để giải toán có liên quan.

2. Kĩ năng:

- Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán.

3. Thái độ:

- GD HS chăm học toán.

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức?

- Nhận xét

B. HD Luyện tập

3HS nêu - Nhận xét.

(28)

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD làm bài tập

* Bài 1: (10’)

- Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168

* Bài 2: (8’)

- Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 11 x 8 - 60 = 88 - 60 = 28

* Bài 3: (6’) - HD

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

* Bài 4: (6’)

- Treo bảng phụ + HD

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’):

- Muốn tính giá trị của BT có các phép tính nhân, chia, cộng, trừ ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Nêu YC - HS nêu - Làm bài - Nhận xét

- Nêu YC - HS nêu - Làm bài - Nhận xét

- Nêu YC - Làm bài - Nhận xét

- Tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau

B. SINH HOẠT TUẦN 16 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: (20’)

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt động của tổ mình.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

2. GV nhận xét, đánh giá. (5’)

- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.

- Nhận xét hiệu quả của các đôi bạn cùng tiến

- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.

- Nền nếp xếp hang ra vào lớp………..

- Có ý thức học tập tốt như:…... ………

- Tồn tại: …...

(29)

3. Phương hướng tuần (5’)

* Học tập

- Tiếp tực các hoạt động mừng ngày TL QĐNDVN 22-12 - Duy trì tốt học và làm bài trước khi đến lớp

- Thực hiện các giờ học tốt, nề nếp ôn bài đầu giờ.

- Thực hiện tốt phong trào thi đua -Thực hiện tốt luật an toàn giao thông

* Nề nếp

- Duy trì nền nếp đi học đúng giờ

- Thực hiện tốt nề nếp xếp hàng ra vào lớp và thể dục giữa giờ

* Các hoạt động khác - Thi chấm trang trí lớp học - Chấm công trình măng non 4. Tổng kết sinh hoạt. (10’)

*Vui văn nghệ, hái hoa dân chủ chào mừng ngày TL QĐNDVN 22-12

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football

- Tell pupils that they are going to practise saying the sounds of the letters j and v in the words Japan and Vietnamese respectively.. - Play the recording and ask