• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIAO AN UAN 30

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 20/04/2021 Ngày giảng : 19/04/2021 Ngày duyệt : 10/05/2021

(2)

GIAO AN UAN 30

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 30 NS:05/04/2021 NG: 12/04/2021

Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ

A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ  - CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (20’) I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết vì sao phải chăm sóc, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

- HS có thể hát những bài hát chăm sóc, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh ảnh

2. HS: SGK trải nghiệm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (15’) a. Khởi động

- Cả lớp hát tập thể bài hát: Em yêu cây xanh

- Chúng mình vừa hát bài hát gì? Bài hát có nội dung gì?

- Vậy muốn cây xanh luôn tươi tốt chúng mình phải làm gì?

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt đầu tuần và mục đích của HĐ.

b. Học sinh tham gia văn nghệ

- Cho học sinh kể về những bài hát, câu chuyện kể về chăm sóc, bảo vệ cây.

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

- Lắng nghe.

     

- HS hát.

 

-Em yêu cây xanh  

- Chăm bón, tưới cây - HS lắng nghe.

     

 HS kể: Em yêu cây xanh, bài hát trồng

(3)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 30A: TÌNH YÊU THƯƠNG( T1+2) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Chú sẻ con và bông hoa bằng lăng.

Nhận biết chi tiết quan trọng trong bài. Nêu được nhân vật yêu thích trong câu chuyện nói được lí do vì sao yêu thích.

- Viết đúng được những từ chứa vần viết là oăt/ ăt. Chép đúng một đoạn văn.

- Kể được một việc làm thể hiện sự quan tâm của bạn với em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về một số cây, hoa, con vật gần gũi với học sinh - Thẻ từ HĐ3

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - Gọi HS nêu cảm nhận.

- HS có thể thực hiện chơi vào các giờ ra chơi, tiết sinh hoạt..

- GV và HS nhận xét, khen các em đội thắng cuộc.

3. Nhận xét, đánh giá(3’) - Khen ngợi, tuyên dương HS - Hát tập thể một bài.

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn

cây...

 

- HS nêu.

- HS thực hiện.

 

- Lắng nghe.

   

- Lắng nghe.

- HS hát  

- HS nêu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

*Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi HS đọc một bài trong tuần 29 và trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

*HĐ 1: Nghe – Nói (5’)

- GV đưa tranhyêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi + Tranh vẽ những con vật, cây, quả gì?

 

+ Nói tên cây, tên con vật em thường chăm sóc hoặc nhìn thấy.

     

- HS đọc và trả lời câu hỏi  

   

- HS quan sát tranh và thảo luận theo hình thức Hỏi - đáp

 

+ Tranh vẽ con chó, con vẹt, cây hoa hồng, quả ổi.

(4)

- Gọi đại diện trình bày - Gọi nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày tốt

- GV tổng kết, liên hệ việc bảo vệ thiên nhiên: con vật, cây cối

-GV giới thiệu bài -GV ghi bảng

2. Hoạt động khám phá (25’)

* HĐ2. Đọc a. Nghe đọc

- GV đưa tranhyêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?

- Yêu cầu học sinh dự đoán câu chuyện - GV giới thiệu câu chuyện có tên “Chú sẻ con và bông hoa bằng lăng”

- GV ghi tên bài tập đọc lên bảng

Vậy trong câu câu chuyện nói về tình bạn giữa chú sẻ non, bông hoa bằng lăng và một bạn nhỏ như thế nào? Cả lớp cùng lắng nghe cô đọc câu chuyện.

- GV đọc bài, chú ý cho HS cách thể hiện chỗ ngắt, nghỉ, dừng hơi.

b. Đọc trơn

- GV ghi lên bảng một số từ ngữ HS dễ phát âm sai gọi học sinh đọc: sẻ con, sẻ mẹ, bằng lăng, nở hoa, chúc xuống

- GV chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.

- Luyện đọc trong nhóm 2  

     

- Thi đọc: GV mời đại diện 4 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn

- Gọi HS nhận xét các nhóm - GV nhận xét tuyên dương - Gọi 1HS đọc tốt  đọc cả bài Tiết 2

c. Đọc hiểu ( 30’)

+HS trả lời theo ý hiểu  

- Các cặp trình bày - Nhận xét

- Lắng nghe.

     

- HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài  

   

-HS quan sát tranh và trả lời: bông hoa, bản nhỏ, chú chim sẻ.

- HS dự đoán

-HS nhắc lại tên bài đọc: “Chú sẻ con và bông hoa bằng lăng”

- HS quan sát  

     

- HS lắng nghe  

 

-HS đọc  

 

- HS lắng nghe  

-HS luyện đọc trong nhóm 2:

+Đọc trơn ngắt nghỉ hơi đúng đoạn

+ Đọc nối tiếp trong nhóm đến hết bài;

đọc nối tiếp lần 2.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

- Đại diện 4 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn.

 

(5)

TIẾNG VIỆT

BÀI 30A: TÌNH YÊU THƯƠNG( T3) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Chú sẻ con và bông hoa bằng lăng.

Nhận biết chi tiết quan trọng trong bài. Nêu được nhân vật yêu thích trong câu chuyện nói được lí do vì sao yêu thích.

- Viết đúng được những từ chứa vần viết là oăt/ ăt. Chép đúng một đoạn văn.

- Kể được một việc làm thể hiện sự quan tâm của bạn với em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về một số cây, hoa, con vật gần gũi với học sinh - Thẻ từ HĐ3

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - GV gọi 1 HS đọc lại đoạn 3

+ Vì sao bé Thơ không nhìn thấy bông hoa bằng lăng cuối cùng?

-Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài

- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi:

+ Em thích nhất bạn nào trong câu chuyện? Vì sao?

- Gọi đại diện trình bày - Gọi nhận xét

+ Qua câu chuyện các con thấy tình bạn giữa chú sẻ non, bông hoa bằng lăng và một bạn nhỏ như thế nào?

 

- GV nhận xét, liên hệ tình bạn của HS trong lớp, việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên cây cối, con vật của HS.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.

- HS đọc cả bài  

 

-1HS đọc lại đoạn 3

+ Vì bông hoa cao hơn cửa sổ của bé.

 

-HS đọc thầm

-HS thảo luận trong nhóm đôi  

- Ví dụ: Em thích sẻ con vì sẻ con là bạn tốt  của bé thơ

- Các cặp trình bày - Nhận xét

- HS trả lời theo ý hiểu

VD: Tình bạn giữa chú sẻ non, bông hoa bằng lăng và một bạn nhỏ rất gắn bó, đáng trân trọng,…

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3

3. Hoạt động luyện tập (25’) HĐ3. Viết

a.Viết chính tả

- GV đưa đoạn 2 bài “Chú sẻ con và bông hoa bằng lăng” lên màn hình.

       

-HS quan sát

(6)

- GV đọc đoạn 2 - GV gọi  HS đọc lại

- GV yêu cầu học sinh viết bảng con tiếng khó: bằng lăng, nở hoa

- GV nhận xét bảng con

- Yêu cầu học sinh nêucách trình bày  

- GV yêu cầu học sinh chép đoạn 2 vào vở chính tả.

- GV đọc lại đoạn 2 để HS soát và sửa lỗi - GV thu 1 số bài viết của học sinh chấm và nhận xét bài

b.Tìm nhanh thẻ từ viết đúng

-GV gắn lên bảng 4 bức tranh và các thẻ từ

- GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh thẻ từ viết đúng

- Chia lớp thành 2 đội mỗi đội 4HS thi tiếp sức. HS lên gắn thẻ từ thích hợp với các bức tranh tương ứng.

- Đội nào nhanh, ghép đúng các thẻ đúng với hình ảnh bức tranh đội đó thắng cuộc -GV gọi HS nhận xét 2 đội bạn chơi

- GV hỏi vì sao không chọn thẻ từ khô qoắt?

-GV sửa lại cách viết đúng lên bảng.

-GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các thẻ từ viết đúng trên bảng.

-Yêu cầu học sinh chép 3 từ ngữ tìm đúng vào vở

-GV quan sát uốn nắn cách trình bày của học sinh.

4. Hoạt động vận dụng (7’) HĐ4. Nghe – nói

- GV yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi:

Kể một việc làm thể hiện sự quan tâm của bạn đối với em.

+ Em đã nhận sự quan tâm của bạn khi nào?

+Sau khi nhận được sự quan tâm của bạn  

- HS theo dõi - 2HS đọc

- 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con - HS nhận xét

-Đầu dòng lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu và sau dấu chấm.

- HS chép bài vào vở chính tả.

 

-HS soát bài  

-HS lắng nghe nhận xét bài viết  

         

-HS tham gia chơi trò chơi  

       

-HS nhận xét 2 đội chơi

- Vì chữ q luôn đi với âm u => qu quắt

     

-HS đọc các thẻ từ viết đúng trên bảng  

-HS chép 3 từ vào vở  

- HS theo dõi  

   

(7)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 30B: CUỘC SỐNG CỦA CÁC LOÀI CÂY(T1) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Măng tre. Hiểu chi tiết quan trọng trong bài.

- Viết đúng được những từ mở đầu là ng, ngh. Nghe – viết đúng một đoạn văn.

- Nói được 1 – 2 câu về một loài cây. Nghe hiểu câu chuyện  Bí con thoát nạn và kể lại được một đoạn câu chuyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về một số cây ở HĐ 1 - Thẻ chữ ng, ngh

-4 tranh kể chuyện (phóng to trong SGK) -Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC đối với mình em cảm thấy thế nào?

-GV nhận xét và chốt lại: Chúng ta nên biết quan tâm không chỉ đối với những người thân trong gia đình mà còn nên quan tâm tới bạn bè.

5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

-Sau bài học này các con rút ra được điều gì?

- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe và nhớ và thực hiện những điều đã được học vận dụng trong cuộc sống.

- HS thảo luận  

 

-HS trả lời  

+ HS: con cảm thấy rất hối hận vì lời nói dối của mình.

- HS lắng nghe  

     

-HS trả lời - HS chia sẻ.

 

- HS lắng nghe  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc đoạn 1 và đoạn 3 bài: Chú sẻ con và bông hoa bằng lăng

     

- HS đọc bài  

(8)

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động 1. Nghe- nói (5’)

- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi:

Nói về một loài câu em thích?

 

- Gọi đại diện trình bày - Gọi nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày tốt

- GV tổng kết, liên hệ việc bảo vệ thiên nhiên: con vật, cây cối

-GV giới thiệu bài -GV ghi bảng

2. Hoạt động khám phá (22’) HĐ2. Đọc

a. Nghe đọc

- GV đưa tranhyêu cầu quan sát và cho biết tranh vẽcây gì?

? Những cây tre mới mọc người ta thường gọi là gì?

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng:

Măng tre

- GV đọc bài đọc chậm, chú ý cách đọc từng đoạn.

b. Đọc trơn

- GV ghi lên bảng một số từ ngữ HS dễ phát âm sai gọi học sinh đọc: măng tre, mầm măng, bắp chuối,tua tủa, khóm tre - GV chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.

- Luyện đọc trong nhóm 2  

     

- Thi đọc: GV mời đại diện 2 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn

- Gọi HS nhận xét các nhóm  

- GV nhận xét tuyên dương - Gọi 1HS đọc tốt  đọc cả bài

   

- HS thảo luận.

Ví dụ: Vườn nhà mình có cây ổi. Cây ổi có quả ăn rất ngon.,…

- Chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét - Lắng nghe  

   

- HS nhắc lại tên bài  

     

-HS quan sát và trả lời Tranh vẽ cây tre - Măng tre  

-HS lắng nghe.- HS nhắc lại tên bài  

-HS đọc thầm.

   

-HS đọc  

     

- HS luyện đọc trong nhóm 2:

+ Đọc trơn ngắt nghỉ hơi đúng đoạn

+ Đọc nối tiếp trong nhóm đến hết bài;

đọc nối tiếp lần 2.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

- Đại diện 2 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn.

 

- HS nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt

(9)

 

NS:05/04/2021 NG: 13/04/2021

Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

BÀI 30B: CUỘC SỐNG CỦA CÁC LOÀI CÂY(T2 + 3) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Măng tre. Hiểu chi tiết quan trọng trong bài.

- Viết đúng được những từ mở đầu là ng, ngh. Nghe – viết đúng một đoạn văn.

- Nói được 1 – 2 câu về một loài cây. Nghe hiểu câu chuyện  Bí con thoát nạn và kể lại được một đoạn câu chuyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về một số cây ở HĐ 1 - Thẻ chữ ng, ngh

-4 tranh kể chuyện (phóng to trong SGK) -Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

nhất.

 

- HS đọc cả bài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2

c. Đọc hiểu (10’)

-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và suy nghĩ trả lời câu hỏi

? Những mầm măng mọc lên vào mùa nào?

-GV đưa 3 bức tranh với các số thứ tự 1, 2, 3 lên màn hình yêu cầu hs suy nghĩ và sếp lại các số 1,2,3 cho mỗi tranh để thấy được sự lớn lên của mầm măng.

- GV gợi ý:

+ Bức tranh số 1 vẽ gì?

 

+ Bức tranh số 2 vẽ gì?

 

+ Bức tranh số 3 vẽ gì?

   

-HS đọc đoạn 1  

+ Những mầm măng mọc lên vào mùa xuân

-HS quan sát suy nghĩ và thực hiện yêu cầu

     

+ Bức tranh số 1 vẽ những mầm măng vừa nhú lên khỏi mặt đất

+ Bức tranh số 2 vẽ những cây măng lớn đã làm thành khóm tre đã có những chiếc lá tre bung ra xanh biếc

(10)

 

+ Vậy thứ tự 1,2,3 của các bức tranh đã được sắp xếp hợp lý chưa?

- Gọi 1 HS lên sắp xếp lại -Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét.

? Qua bài đọc các con thấy được điều gì ở măng tre?

- GV nhận xét kết luận: Măng tre vô cùng mạnh mẽ, đất trong vườn tre rắn như đá thế nhưng những mầm măng với sức sống mãnh liệt đã đâm lên tua tủa sau đó lớn lên thành thân cây trở thành những khóm tre to và xanh biếc giữa trời. Chính nhờ điều đó cây tre đã trở thành biểu tượng của sức sống mãnh liệt của sự mạnh mẽ. Liên hệ trong cuộc sống chúng ta phải biết mạnh mẽ vươn lên, đương đầu với những khó khăn và thử thách thì mới trưởng thành và thành công.

3. Hoạt động luyện tập (25’) HĐ3. Viết

a.Viết chính tả

- GV đưa đoạn cần viếtbài lên màn hình.(từ  đầu đến tua tua)

- GV đọc

- GV gọi 1 HS đọc lại

- GV yêu cầu học sinh viết bảng con tiếng khó: mầm măng, bắp chuối, tua tủa

- GV nhận xét

- Yêu cầu học sinh nêu  cách trình bày -GV yêu cầu học sinh chép vào vở chính tả.

- GV đọc lại  để HS soát và sửa lỗi

- GV thu 1 số bài viết của học sinh chấm và nhận xét bài

Tiết 3

b. Chọn ng, ngh cho ô trống (10’)

- GV gắn lên bảng các tranh và từ tương ứng còn thiếu âm đầu và hướng dẫn yêu cầu

+ Bức tranh số 3 vẽ những mầm măng đã cứng lên thành thân cây

+ Thứ tự 1,2,3 của các bức tranh được sắp xếp chưa hợp lý

- 1 HS lên sắp xếp -HS nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời  

- HS lắng nghe  

                           

-HS quan sát  

- HS theo dõi - 1 HS đọc

- 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con  

- HS lắng nghe

-HS: Viết hoa đầu câu

- HS chép bài vào vở chính tả.

 

-HS soát bài

-HS lắng nghe nhận xét bài viết  

(11)

- GV tổ chức cho HS thi ghép âm còn thiếu để có  thẻ từ viết đúng. Chia lớp thành 2 đội mỗi đội 4HS thi tiếp sức. Đội nào nhanh, ghép đúng các thẻ từ viết đúng đội đó thắng cuộc.

-GV gọi HS nhận xét 2 đội bạn chơi

-GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.

- Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc chính ta khi dùng ng, ngh

- Gọi HS đọc lại các thẻ từ viết đúng trên bảng.

-Yêu cầu học sinh chép 3 từ ngữ tìm đúng vào vở

-GV quan sát uốn nắn cách trình bày của học sinh.

4. Hoạt động vận dụng (20’) HĐ4. Nghe – nói

a.Nghe kể câu chuyện Bí con thoát nạn - GV kể chuyện lần 1 theo từng tranh - GV kể lại lần 2 từng đoạn theo tranh và nêu câu hỏi yêu cầu HS tả lời ở mỗi đoạn + Đoạn 1: Bé Quyên làm gì với hạt bí?

 

+ Đoạn 2: Ai đã gọi hạt bí thức dậy?

 

+ Đoạn 3: Khi tỉnh dậy, hạt bí con thay đổi như thế nào? Bí con thích thú điều gì?

 

+ Đoạn 4: Bí con gặp điều gì nguy hiểm?

Ai đã cứu bí con thoát nạn?

b. Kể một đoạn câu chuyện

- GV đặt câu hỏi HS kể từng đoạn câu chuyện

- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm 4

- Thi kể chuyện: Mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.

-Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.

- Mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương.

   

- HS quan sát và lắng nghe  

 

-HS tham gia chơi trò chơi  

     

-HS nhận xét 2 đội chơi -Lắng nghe

 

- HS trả lời  

-HS đọc các thẻ từ viết đúng trên bảng  

-HS chép 3 từ vào vở  

- HS lắng nghe  

     

- HS lắng nghe - HS lắng nghe  

 

+ Bé Quyên đã gieo hạt bí vào trong vườn và chờ đợi ngày hạt bí nảy mầm.

+ Những hạt mưa xuân đã gọi hạt bí thức dậy

+ Khi tỉnh dậy bí con có những chiếc mầm xinh xắn nhú lên. Bí con thích thú với thế giới mới có hoa khoe sắc, chim líu lo hót + Bí con sắp bị lão sâu rau ăn thịt nhưng bé Quyên đã cứu bí con thoát nạn.

 

+ HS kể từngđoạn câu chuyện

(12)

TOÁN

BÀI 63: PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 (T2) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triến các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 5. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

 

- HS kể chuyện trong nhóm 4.

 

-Đại diện 4 nhóm lên thi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.

 

-1 HS kể toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe

 

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng Thực hiện phép tính trừ dạng 39-15

49 – 3 =       99 – 18 =   

- Y/c Hs nêu cách thực hiện tính        - Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) -GV giới thiệu, ghi tên bài.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 (8’)

-     GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

 

- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp  

           

- Lắng nghe và nhắc lại tên bài  

 

-HS theo dõi,quan sát GV làm mẫu  

(13)

 

TOÁN

BÀI 64:PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40(T1) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

-     Y/c HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.

-     Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

-     Y/c HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

Bài 3 (8’)

- GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc khoá.

-Y/c đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép tính.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 4 (9’)

- Y/c HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Y/c HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

- Y/c HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 68 - 15 = 53.

Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn hạn cần lưu ý những gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- 4 HS lên bảng, lớp  đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.

- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe

-HS lắng nghe và nhắc lại  

   

-Hs thực hiện ở bảng con  

- HS đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép tính.

- Lắng nghe  

-HS trao đổi cách làm  

-HS thực hiện  

     

-HS lắng nghe  

-HS làm vào vở  

   

-HS nhắc lại cách đặc tính  

       

(14)

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).       

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động(5’)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 -15

- Y/c HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- Quan sát bức tranh trong SGK + Bức tranh vẽ gì?

   

- GV nhận xét

- Giới thiệu bàiPhép trừ dạng 27 - 4, 63 - 40 ( Tiết 1)

B. Hoạt động hình thành kiến thức

* Phép tính 27 - 4 = ?(10’)

-HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách tìm kết quả phép tính 27 - 4 = ?

- Đại diện nhóm nêu cách làm.

-GV nhận xét

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ?

-Y/c HS quan sát GV làm mẫu:

+ Đặt tính (thẳng cột).

+ Thực hiện tính từ trái sang phải tr 4 bng 3, vit 3.

1.

Hạ 2, viết 2.

- Y/c Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23.

GV chốt lại cách thực hiện

 

- HS tham gia chơi  

 

- HS thảo luận  

-HS quan sát và trả lời

+ Bạn nhỏ đang thực hiện phép tính 27 - 4

= ?bằng cách thao tác trên các khối lập phương.

- Lắng nghe

- 3 HS nhắc lại tên bài  

   

-HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm,

 

-HS trình bày.

-HS lắng nghe - HS theo dõi  

- HS quan sát GV làm mẫu:

   

- HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

-Phép tính: 27 - 4 = 23.

-HS lắng nghe

(15)

- GV viết một phép tính khác lên bảng.

Chẳng hạn: 56 - 3 = ?

- Y/c HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.

GV nhận xét

HDHS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 – 4

C. Hoạt động luyện tập Bài 1 (8’) Tính

- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

- Y/c HS thực hiện tính và viết kết quả vào vở.

- Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- Y/c HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2 (8’) Đặt tính rồi tính

- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

- Y/c HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.

- Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- Y/c HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng D. Củng cố, dặn dò(5’)

-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn lưu ý những gì?

- GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 27 – 4; 56 - 3; ...

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS quan sát  

- Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

-HS lắng nghe  

       

- HS theo dõi.

 

- HS thực hiện tính và viết kết quả vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- HS nhắc lại cách đặt tính  

 

-HS lắng nghe, chữa lỗi sai  

- HS theo dõi.

 

- HS HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- HS nhắc lại cách đặt tính  

(16)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( T1) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan;ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháptự bảo vệ mình.

- Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinhthân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.

- Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng nhưtuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Tranh minh họa trong SGK; Các đoạn phim/các hình vẽ hướng dân trẻ phòng chống xâm hại; Thẻ tính điểm để chơi trò chơi.

- HS: SGK, Vở bài tập TN&XH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: Khởi động: (5’)

-

-GV giới thiệu bài

2. Hoạt động thực hành

* HĐ1: Nói về các việc em đã làm để giữ vệ sinh cơ thể và bảo vệ các giác quan.

(10’)

-GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thay nhau hỏi và trả lời vẽ những việc đi làm để giữ tin vệ sinh cơ thể.

- GV mời đại diện nhóm trình bày - Y/c các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chôt ý đúng

Yêu cầu cần đạt: HS nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể, đóng thời có thể thực hiện đúng cách được các hoạt động cơ bản để giữ vệ sinh cơ thể như đánh răng, rửa mặt, rửa tay bằng xà phòng...

* HĐ2: Chơi trò chơi: Chăm sóc cây sức khỏe(15’)

-GV đặt câu hỏi:

+Từ những kiến thức đã học trong chủ đề, cm hãy cho biết làm thế nào để có được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn?

 

-HS theo dõi  

 

- HS lắng nghe  

     

- HS quan sát hình trong SGK và thảo luận theo nhóm 4

 

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe

           

(17)

 

 GV tổng hợp các ý kiến của HS và kết luận: Muốn có được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn, chúng ta cần ăn uống đầy đủ và đi bảo vệ sinh: giữ gìn vệ sinh cá nhân thật tốt;

có thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí, tích cực vận động: không ngừng học hỏi những kiến thức và kĩ năng tự bảo vệ bản thân để có thể vận dụng trong những tình huống xấu.

-GV cho HS chơi cá nhân:

Cá nhân lên hái quả và trả lời câu hỏi. Cá nhân hoặc đại diện nhóm nào trả lời đúng sẽ được nhận quà.

GV có thể chuẩn bị sẵn các phần quà cho nhóm trả lời tốt cũng như hình thức “phạt"

cho những nhóm chưa trả lời được để trò chơi thể sôi nổi.

-Gv nhận xét sau trò chơi

Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng chơi và trả lời đúng được các câu hỏi.

3.Đánh giá (3’)

HS có ý thức trong vệ sinh thân thể, ăn uống, vận động, nghỉ ngơi hợp lí để có một cơ thể khoẻ mạnh và an toàn.

- GV kết luận

5.Hướng dẫn bài tập về nhà (2’)

Ôn lại một số biện pháp nhằm chăm sóc và bảo vệ cơ thể.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

   

- HS theo dõi GV giới thiệu  

                     

-HS tham gia chơi  

           

- HS lắng nghe  

   

- HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe  

 

- HS nhắc lại - HS lắng nghe

(18)

NS:05/04/2021 NG: 14/04/2021

Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 30C: LỜI NÓI CỦA LOÀI VẬT (T1+2) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Dàn nhạc mùa hè. Hiểu ý chính của bài thơ: Có nhiều loài chim hót hay, tiếng hót của chim như lời hát chào đón mùa hè. HS yêu thích mùa hè đầy tiếng chim

- Tô chữ hoa R, S; viết từ có chữ hoa R, S. Viết được câu nói về hoạt động của con vật.

- Nói được tên các loài chim hót hay, nói các từ bắt chước tiếng kêu của một số con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về một số loài chim hót hay (HĐ 1)

- Mẫu chữ hoa R, S; viết từ có chữ hoa R, S phóng to (HĐ 3) -Vở bài tập Tiếng Việt 1, vở tập viết , tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

*Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS mở SGK (trang 102) - Đọc lại bài Măng tre

 

- GVnhận xét chung, tuyên dương

* Hoạt động 1: Nghe – nói (5’)

- GV đưa tranh lên bảng hướng dẫn HS quan sát

- HS thảo luận nhóm đôi với nội dung câu hỏi:

+ Tranh vẽ những loài chim gì?

 

+ Kể tên những loài chim có tiếng hót hay mà em biết?

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm

- GV chốt lại và giới thiệu chủ đề bài học hôm nay: Bài 30C: Lời của loài vật

     

- HS mở SGK

- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn - 1 HS đọc toàn bài

- HS lắng nghe  

- HS quan sát  

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

+ Chim sơn ca, chích chòe, cu gáy, chào mào

+ Một số HS kể trước lớp.

 

- Đại diện các nhóm trình bày - HS lắng nghe

 

- HS nhắc lại tên bài học  

(19)

2. Hoạt động khám phá (25’)

* Hoạt động 2: Đọc Nghe đọc

- Gv đưa tranh yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cây gì?

+ Hoa phượng là loài hoa biểu tượng cho mùa gì?

+ Khi mùa hè đến âm thanh nào thường xuất hiện cùng hoa phượng?

- GV giới thiệu bài đọc: Tiếng ve và tiếng của các loài chim kết hợp lại với nhau tạo thành bản nhạc tươi vui rộn rã.

- GV giới thiệu và ghi tên bài đọc: Dàn nhạc mùa hè

- GV đọc mẫu bài

- GV khái quát cách đọc chung toàn bài

Đọc trơn

- Bài đọc có mấy khổ

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ lần 1

- GV gọi HS nêu các từ dễ lẫn, GV ghi bảng và gọi HS luyện đọc từng từ.

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ lần 2, lần 3.

- GV tổ chức thi luyện đọc đoạn

- Tổ chức bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Gọi HS đọc toàn bài.

Tiết 2

Đọc hiểu (30’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm Nói tiếp từ ngữ tả tiếng của từng con vật

     

     

- HS quan sát, suy nghĩ trả lời  

+ Tranh vẽ cây hoa phượng

+ Hoa phượng là loài hoa tượng trưng cho mùa hè

+ Khi mùa hè đến âm tiếng ve thường xuất hiện cùng hoa phượng

- HS theo dõi  

 

- 3 HS nhắc lại tên bài đọc  

- HS đọc thầm theo GV - HS theo dõi

 

- HS nêu

- HS đọc nối tiếp khổ lần 1  

- HS nêu: trên nong trời, lưỡi liềm...

 

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2, lần 3 (cá nhân, nhóm, đồng thanh)

- Các nhóm thi luyện đọc đoạn - HS bình chọn

- 2 HS đọc toàn bài  

 

-  HS đọc thầm - 4 HS thực hiện

+ HS 1: Tôi là ve kim. Tiếng của tôi bay ra từ hoa loa kèn

+ HS 2: Tôi là chim tu hú. Tiếng của tôi như tiếng đàn nhị, đàn hồ

+ HS3: Tôi là chim cu. Tiếng của tôi cung trầm, cung bổng

+ HS4: Tôi là chim sáo sậu. Tiếng của tôi

(20)

 

TOÁN

BÀI 64:PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40 (T2) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).       

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC  

   

- Y/C trình bày - Gọi nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương

- Y/c thảo luận nhóm đôi: Nói với bạn điều em thích nhất trong bài thơ

 

- Yêu cầu HS đọc thuộc 1 khổ thơ (tuỳ chọn)

- GV tổ chức thi đọc thuộc 1 khổ thơ giữa 4 nhóm

- Tổ chức nhóm đọc thuộc tốt nhất.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt

4. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

véo von, lồng lộng - Các nhóm trình bày - Nhận xét

- Lắng nghe

- HS thảo luận cặp đôi-> chia sẻ với bạn Ví dụ: Em thích tiếng ve, tiếng chim tu hú,….

- HS đọc truyền điện để thuộc 1 khổ thơ (mỗi nhóm chọn 1 khổ)

- HS thi đọc  

- HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- HS nhận xét - HS lắng nghe  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động(5’)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền  

- HS tham gia chơi

(21)

điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 -15

- Y/c HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- Quan sát bức tranh trong SGK + Bức tranh vẽ gì?

   

- GV nhận xét

- Giới thiệu bàiPhép trừ dạng 27 - 4, 63 - 40 ( Tiết 1)

B. Hoạt động hình thành kiến thức

* Bài 3(10’) Tính theo mẫu

-HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách tìm kết quả phép tính 63 - 40 = ?

- Đại diện nhóm nêu cách làm.

-GV nhận xét

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 63 - 40= ?

-Y/c HS quan sát GV làm mẫu:

+ Đặt tính (thẳng cột).

+ Thực hiện tính từ trái sang phải 3 tr 0 bng 3, vit 3.

-

6 tr 4 bng 2, vit 2.

-

- Y/c Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23.

GV chốt lại cách thực hiện

- GV viết một phép tính khác lên bảng.

Chẳng hạn: 56 - 3 = ?

- Y/c HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.

- GV nhận xét

- Y/c HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả.

- Y/c đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

C. Hoạt động luyện tập Bài 4(8’) Đặt tính rồi tính

   

- HS thảo luận  

-HS quan sát và trả lời

+ Bạn nhỏ đang thực hiện phép tính 27 - 4

= ?bằng cách thao tác trên các khối lập phương.

- Lắng nghe

- 3 HS nhắc lại tên bài  

   

-HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm,

 

-HS trình bày.

-HS lắng nghe - HS theo dõi  

- HS quan sát GV làm mẫu:

   

- HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

-Phép tính: 63 - 40 = 23.

-HS lắng nghe - HS quan sát  

- Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

-HS lắng nghe

- HS làm bài tập rồi nối tiếp đọc kết quả  

- Y/c đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

-HS lắng nghe  

 

(22)

 

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

TIẾT 28: GIỚI THIỆU VÀ LẮP GHÉP MÁY QUẠT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết về máy quạt và các bộ phận và tác dụng, cách sử dụng  máy quạt 2. Kĩ năng: Học sinh lắp ghép được  máy quạt  theo đúng quy trình kĩ thuật

- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

- Y/c HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.

- Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- Y/c HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 5(8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Y/c thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HDHS thảo luận với bạn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

- HDHS kiểm tra lại phép tính và câu TL - GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt D. Củng cố, dặn dò(5’)

-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn lưu ý những gì?

- Dặn về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn.

   

- HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- HS nhắc lại cách đặt tính  

         

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS thảo luận, chia sẻ với bạn  

 

- HS thảo luận

Phép tính: 36 - 6 = 30.

Trả lời: Trang còn lại 30 tờ giấy màu.

     

- HS lắng nghe  

- HS trả lời  

   

- HS lắng nghe và thực hiện  

 

(23)

3. Thái độ - Tình cảm: - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học  trải nghiệm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt dộng của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

1. Ổn định tổ chức: (5’)

Tập trung lớp xuống phòng học trải nghiệm, phân chia chổ ngồi

 

2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 3’) - Hát bài: vào lớp rồi

- Nêu một số nội quy của phòng học trải nghiệm?

     

- GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học ở phòng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, - Trước khi vào phòng học cần bỏ dép ra ngoài và giữ gìn vệ sinh cho phòng học.

3. Giới thiệu về máy quạt ( 10')

- GV phát cho các nhóm HS, mỗi nhóm 1 bộ máy quạt

- Bộ máy quạt gồm  những chi tiết nào?

-  Bộ máy quạt có tác dụng gì?

- GV giới thiệu các bộ phận của  máy quạt + Chân đế , động cơ điện

+ Hộp số, vỏ quạt, công tắc + Cánh quạt (hình chong chóng)  Các thanh dây bằng đồng hoạc nhôm + Trục động cơ

+ Tụ + Lồng sóc

+ Rotor(  có tác dụng tạo chuyển động quay lắc trái phải

4. Lắp ghép máy quạt ( 17’)

Phát cho mỗi nhóm 1 bộ ghép máy quạt

- HD học sinh lấy các chi tiết trong bộ lắp ghép 

- HS di chuyển xuống phòng học trải nghiệm và ổn định chỗ ngồi.

     

- Cả lớp hát, vỗ tay

- Trước khi vào phòng học bỏ dép, giữ trật tự, không nghịc, không tự ý cầm xem và đưa các thiết bị ra khỏi phòng học.

   

- Lắng nghe nội quy  

       

- HS quan sát  

- HS nêu

- Dùng để quạt mát - HS quan sát, lắng nghe  

                   

(24)

   

NS:05/04/2021 NG: 15/04/2021

Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 30C: LỜI NÓI CỦA LOÀI VẬT (T3) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Dàn nhạc mùa hè. Hiểu ý chính của bài thơ: Có nhiều loài chim hót hay, tiếng hót của chim như lời hát chào đón mùa hè. HS yêu thích mùa hè đầy tiếng chim

- Tô chữ hoa R, S; viết từ có chữ hoa R, S. Viết được câu nói về hoạt động của con vật.

- Nói được tên các loài chim hót hay, nói các từ bắt chước tiếng kêu của một số con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về một số loài chim hót hay (HĐ 1)

- Mẫu chữ hoa R, S; viết từ có chữ hoa R, S phóng to (HĐ 3) máy quạt thực hiện đảm bảo thời gian

 - Giáo viên yêu cầu học sinh  nhặt các chi tiết cần nắp ở từng các bước  bỏ vào khay phân loại

-  Giáo viên  trình chiếu  video trên phần mềm  các nhóm quan sát các chi tiết tiến hành nắp ráp mô hình theo hướng dẫn phần mềm

-  Hướng dẫn  kết nối máy tính  bảng với  bộ điều khiển trung tâm

-  hướng dẫn sử dụng phần mềm

- Tiến hành phân tích thực hành thủ nghiệm - Điều khiển máy quạt quay với tốc độ 2

- khối màu xanh  có hình động cơ đi kèm chỉ tốc độ là khối điều khiển tốc độ của động cơ, số 2 thể hiện tốc độ nhanh hay chậm của đông cơ

- Động cơ chạt với tốc độ 2 máy quạt quay - ? Hãy thay đổi tốc độ của máy quạt?

? Hãy điều khiển máy quạt với tốc độ tối đa?

5. Củng cố, dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Nêu tác dụng của máy quạt?

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học

 

- Các nhóm thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên

             

- Các nhóm trình bày lại chức năng của các khối và mô tả hoạt động của máy quạt

 

- Các nhóm  chạy thử theo sự hướng dẫn của giáo viên

- HS nêu - Lắng nghe  

(25)

-Vở bài tập Tiếng Việt 1, vở tập viết , tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tiết 3

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi HS đọc lại bài thơ “Dàn nhạc mùa hè”

- Gv nhận xét, tuyên dương.

1. Hoạt động luyện tập (20’)

* Hoạt động 3. ViếtTô

- GV đưa chữ mẫu R, S và HD cách tô, sau đó yêu cầu HS tô vào vở tập viết

- GV hướng dẫn viết từ Phan Rang, Sa Pa  

Viết câu nói về hoạt động của con vật trong mỗi tranh

- Gv đưa tranh y/c Hs quan sát

+ Tranh 1 vẽ con vật gì? Bên cạnh nó là gì? Tiếng kêu của gà mái như thế nào? Khi nào gà cất tiếng kêu cục tác?

+ Tranh 2 vẽ con vật gì? Nó đang làm gì?

- Các con hãy viết câu nói về hoạt động của con vật trong mỗi tranh.

- Gọi HS đọc câu đã viết - GV nhận xét.

2.Hoạt động 4. Nghe – nói (7’)

- GV tổ chức cho HS nói những từ bắt chước tiếng kêu của một số con vật.

- GV gợi ý cho HS thể hiện bắt chướctiếng kêu của một số con vật

- GV nghe và nhận xét, cho HS nghe thêm 1 số tiếng kêu của các con vật khác

3. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau

     

-HS đọc  

   

- HS quan sát, lắng nghe Gv HD và tô vào vở tập viết.

- HS chú ý lắng nghe và viết vào vở tập viết

       

- HS quan sát

+ Tranh 1 vẽ con gà mái. Bên cạnh là một ổ trứng. Gà mái kêu Cục tác… cục tác.

Khi gà đẻ trứng

+ Tranh 2 vẽ con chó. Nó đang cất tiếng sủa khi gặp người lạ.

- HS viết câu  

- HS đọc câu - HS lắng nghe  

- HS theo dõi  

- HS thực hiện  

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe, ghi nhớ - HS lắng nghe

(26)

TIẾNG VIỆT

BÀI 30D: ĐIỀU EM MUỐN BIẾT (T1) I.MỤC TIÊU

- Đọc mở rộng bài viết về đồ vật.

- Nghe – viết hai khổ thơ. Viết đúng những từ chứa vần oai/oay.

- Viết được câu nói lại suy nghĩ hoặc tưởng tượng của em được gợi ra từ một tình huống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số đồ dùng trong lớp mà HS có thể chưa biết (HĐ 1) - 2 – 3 bộ thẻ từ khác màu (HĐ 2)

-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ: (5’)

- GV yêu cầu HSmở SGK (trang 105) - Đọc lại bài Dàn nhạc mùa hè

 

- GV nhận xét chung, tuyên dương

* Hoạt động 1: Nghe – nói (5’)

- GV đưa tranh lên bảng hướng dẫn HS quan sát tranh và các câu trong bóng nói và trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm đôi với nội dung câu hỏi:

Hỏi bạn những điều em chưa biết về một đồ vật

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm

- GV chốt lại và giới thiệu chủ đề bài học hôm nay: Bài 30D: Điều em muốn biết

2. Hoạt động khám phá (20’)

* Hoạt động 2: Viết

a) GV yêu cầu HS suy nghĩ để viết điều em nghĩ đến hoặc tưởng tượng ra khi nghe tiếng chim hót

- Gv hướng dẫn mẫu

     

- HS mở SGK  

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 1 HS đọc toàn bài

- HS lắng nghe  

- HS quan sát  

 

- HS thảo luận nhóm đôi.

     

- Đại diện các nhóm báo cáo  

- HS lắng nghe  

- HS nhắc lại tên bài học  

     

- HS suy nghĩ

(27)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( T2) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan;ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháptự bảo vệ mình.

- Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinhthân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.

- Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng nhưtuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Tranh minh họa trong SGK; Các đoạn phim/các hình vẽ hướng dân trẻ phòng chống xâm hại; Thẻ tính điểm để chơi trò chơi.

- HS: SGK, Vở bài tập TN&XH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC M: Nghe tiếng chim hót líu lo, em nghĩ chúng đang nói chuyện

- Y/c HS viết câu trả lời vào vở ôli (GV nhắc nhở HS chú ý cách trình bày: chữ đầu câu viết hoa, cuối câu viết dấu chấm câu. Mỗi câu viết một dòng)

- GV gọi đọc bài viết của mình.

- Gọi HS nêu nhận xét (sửa câu cho HS)

- GV chốt lại nội dung các bức tranh.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

   

- 1 HS đọc câu mẫu  

 

- HS viết vào vở ôli - HS lắng nghe  

   

- 4,5 HS đọc bài viết của mình.

- HS sửa lại câu viết sai (nếu có)  

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: Khởi động: (5’)

-

-GV giới thiệu bài 2. Hoạt động vận dụng

* HĐ1: Xử lý tình huống. (15’)

-GV  cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí tình huống theo nhóm 4

- Mời các nhóm lên thể hiện đóng vai

 

-HS theo dõi  

 

- HS lắng nghe  

 

- HS quan sát hình trong SGK và thảo

(28)

- Y/c các nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét cách xử lý tình huống

- GV có thể cho HS xem các clip về chống bạo hành như các đoạn clip về quy tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm hại tình dục,...

- GV chốt, chuyển ý

Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí những tình huống không an toàn với bản thân minh, với bạn bè và người thân xung quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có sự giúp độ của người lớn.

* HĐ2: Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hinh ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập và HS đạt được sau khi học xong chủ đề. (10’)

- Y/c HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung.

- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (gợi ý:HS lên một tấm bia trên có là hình ảnh HS sưu tầmcác biện pháp bảo vệ, chăm sóc các giác quan, cácbộ phận của cơ thể).

- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề (sử dụng bài tự luận, trắcnghiệm khách quan).

3. Đánh giá (3’)

- Biết cách tự bảo vệ mình và biết được cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn bè xung quanh.

- Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận nhóm theohình tổng kết cuối bài: Hoa da làm được những việc lâu nào để bảo vệ các giác quan và cơ thể mình? Cùng chia sẻ với bạn những việc làm của mình để chăm sóc và bảo vệ cơ thể.

- GV kết luận

5.Hướng dẫn bài tập về nhà (2’)

Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp lý với mình và người thân khi gặp những tinh huống bị bắt nạt hoặc những tình huống

luận theo nhóm 4

- Đại diện nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe

               

- HS theo dõi GV giới thiệu  

         

-HS tự đánh giá  

 

- HS lắng nghe  

             

- HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe  

   

(29)

 

NS:05/04/2021 NG: 16/04/2021

Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 29D: ĐIỀU EM GHI NHỚ (T2+3) I.MỤC TIÊU

- Đọc mở rộng bài viết về đồ vật.

- Nghe – viết hai khổ thơ. Viết đúng những từ chứa vần oai/oay.

- Viết được câu nói lại suy nghĩ hoặc tưởng tượng của em được gợi ra từ một tình huống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số đồ dùng trong lớp mà HS có thể chưa biết (HĐ 1) - 2 – 3 bộ thẻ từ khác màu (HĐ 2)

-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC không an toàn khi gặp người lạ.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

         

- HS lắng nghe và thực hiện  

     

- HS nhắc lại - HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2

1. Hoạt động luyện tập

b) Nghe viết 2 khổ thơ đầu của bài Dàn nhạc mùa hè (25’)

- GV đọc nội dung bài 1 lần

- Hướng dẫn HS cách viết một số chữ khó viết, cách trình bày bài (đầu dòng viết hoa...)

- GV đọc cho HS từng cụm từ và viết.

- GV đọc lại bài viết để HS soát lỗi.

- HS đổi chéo vở để soát lỗi

       

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi hướng dẫn  

- HS viết bài - HS soát lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

(30)

- GV nhận xét một số bài của HS và sửa những lỗi mà nhiều HS mắc phải.

c) Chơi trò Bồ câu đưa thư để tìm đúng từ cho ô trống. (10’)

- GV đưa tranh và nội dung bài đã phóng to của HĐ 2C lên bảng

- GV nêu: Tìm đúng từ cho ô trống - GV nêu cách thi:

+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 HS, mỗi HS nhận 1 bộ thẻ gồm các từ qoay, quay, xoay, xuay

+ Sau khi nghe GV phát lệnh Bắt đầu, đại diện mỗi đội chạy lên đính từ vào ô trống trong bài.

+ Đội nào đính đúng và nhanh là đội thắng cuộc.

- 2 đội tham gia thi, đội thắng cử đại diện đọc các từ ngữ có chữ viết đúng, nêu nhận xét về chữ viết sai và cách sửa.

- GV có thể nhắc nhở, lưu ý: Sau âm đầu qu chỉ viết vần ay, không viết vần oay, mặc dù nghe đọc các triếng chứa 2 vần này rất giống nhau - HS chép 3 từ ngữ tìm được đúng vào vở ô li Tiết 3

4. Hoạt động vận dụng (30’)

* Hoạt động 3: Đọc

a) Em hãy tìm đọc một bài nói về loài vật  

   

- Hãy chia sẻ với bạn hoặc người thân về những điều thú vị, đáng nhớ trong bài đọc.

b) Gợi ý bài đọc mở rộng: Thời gian ấp trứng của chim

- GV giới thiệu tên bài đọc

- GV treo tranh HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ con vật gì?

- GV đọc mẫu đọc bài.

- Gọi HS đọc nối tiếp câu.

- GV gọi HS đọc toàn bài

- Nói với bạn điều em mới biết trong bài này?

- GV: Nhận xét chung

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát tranh và nội dung bài  

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe  

         

- HS chơi

- HS lên đọc lại các từ ngữ, sửa chữ viết sai.

- HS lắng nghe  

   

- HS chép vào vở.

     

- HS về nhà hoặc ngoài giờ học tìm sách, truyện theo hướng dẫn.

- HS có thể đọc bài đồng dao Họ nhà chim

- HS nói với người thân, bạn bè về bài em đã đọc.

   

- HS nhắc lại tên bài đọc - HS quan sát

- HS: chim sẻ và chim hải âu - HS đọc thầm theo GV

(31)

 

SINH HOẠT TUẦN 30 + HĐTN

CHỦ ĐỀ: CÙNG NHAU PHÂN LOẠI RÁC I. MỤC TIÊU

* SINH HOẠT LỚP

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phư­ơng h­ướng phấn đấu cho tuần 30.

- Rèn cho các em nói tự nhiên trước đông người.

- Giáo dục ý thức phê và tự phê thông qua giờ sinh hoạt.      

* HĐTN

Sau bài học học sinh:

- HS biết bảo vệ môi trường.

- HS có ý thức trong việc bảo vệ môi trường

- Có kĩ năng phân loại rác và bỏ rác đúng thùng phân loại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sổ ghi chép kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Vậy qua bài đọc các con đã biết thêm rất nhiều điều thú vị về các loài chim. Liên hệ bảo vệ và chăm sóc các loài vật.

5. Củng cố dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- HS đọc nối tiếp câu - 2 HS đọc toàn bài - Hs chia sẻ .  

- HS lắng nghe  

   

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Nhận xét các hoạt động trong tuần

(10’)

1. Nhận xét trong tuần 29

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:

+ Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập   + Vệ sinh.

     

     

- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng  văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi

(32)

       

+ GV nhận xét qua 1 tuần học:

a. Đạo đức:  Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy hoặc đánh cãi chửi nhau.

b. Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt như em: ...

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm  học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được.

c. Thể dục vệ sinh: Một số em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, đầu túc cắt gon gàng.

Bên cạnh đó còn một số em vệ sinh cá nhân chưa được sach sẽ.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

- Thực hiện tốt việc phòng chống dịch covid 19

* Tuyên dương:

 - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

* Nhắc nhở:

- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.

2. Phương hướng tuần 31

- Thực hiện dạy tuần 31, GV bám sát kế

hoạch chủ nhiệm thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Thực hiện tốt việc phòng chống dịch covid 19

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới.

II. Hoạt động trải nghiệm (20’) 1. Khởi động

+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi

   

- Lắng nghe để thực hiện.

       

- Lắng nghe để thực hiện.

           

- Lắng nghe để thực hiện.

                         

- HS lắng nghe  

           

(33)

 

2. Kỹ năng ...

- HS hát tập thể bài hát: Em yêu cây xanh

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích của HĐ.

2.  Chủ điểm: Bảo vệ môi trường - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ  trong SGk  và làm việc theo nhóm 4 TLCH:

- GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ + Những việc làm nào giúp bảo vệ cảnh quan môi trường?

+ Những việc làm nào làm hại cảnh quan môi trường?

+ Có những loại rác thải nào?

+ Em hãy nêu cách phân loại rác trong sinh hoạt hàng ngày?

- GV gọi HS nhận xét

- Em hiểu thế nào là bảo vệ cảnh quan môi trường

 

- Gv nhận xét và kết luận: Các em phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cảnh quan môi trường nơi mình sinh sống...

? Em hãy kể những việc đã làm để bảo vệ cảnh quan môi trường

- GV tổng kết, nhận xét  3. Nhận xét, đánh giá (2’) - Khen ngợi, tuyên dương HS.

- Hát tập thể một bài.

4. Củng cố, dặn dò (3’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

   

- HS hát và vận động theo nhạc.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS quan sát.HS thảo luận nhóm 4.

   

- Đại diện nhóm trình bày:

 

- Chăm sóc vườn hoa, vứt rác đúng nơi quy đinh

- Hái hoa bẻ cành cây, vứt rác xuống ao, hồ...

- Rác thải vô cơ, hữu cơ - HS nêu

 

- Nhóm khác nhận xét.

- bảo vệ cảnh quan môi trường là  không hái hoa, bẻ cản, vứt rác đúng nơi quy định...

- Lắng nghe.

   

- HS kể: Quét dọn đường xóm, chăm sóc cây xanh...

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe - HS hát.

 

- HS trả lời.

(34)

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,… Cam kết thực hiện bảo vệ

Yêu cầu cần đạt: HS nêu được một số nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay bẩn lấy đồ ăn,… từ đó nhận thấy

Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trình bày về một số thành phần của môi trường địa phương sinh sống3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác trong học tập, tự giác bảo

* Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh - GD HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống

- HS biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình.. - HS biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng

- HS biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình.. - HS biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng

- Nhận xét và tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi: Tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho

- Nhận xét và tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi: Tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh