• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:15/10/2020 Ngày dạy: 22/10/2020

LUYỆN TẬP

Tiết: 13

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, vận dụng các tính chất vào giải các bài tập.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng trình bày một bài toán.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.

4. Tư duy:

- Quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.

- Diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

- Phát triển các phẩm chất tư duy: linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Phát triển các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.

- HS: SGK, bảng nhóm, III. PHƯƠNG PHÁP:

- Hoạt động nhóm.

- Luyện tập thực hành.

- Thuyết trình đàm thoại.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

(2)

- Nêu tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau.

- Làm bài 76/SBT.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV - HS Nội dung

Hoạt động 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên - Mục đích: HS biết viết các tỉ số giữa hai số hữu tỉ bẳng tỉ số giữa hai số nguyên - Thời gian: 15 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu

- Năng lực: giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp

GV: Yêu cầu HS nêu cách làm bài 60/SGK.

HS: Nêu cách làm.

GV: Gọi hai HS lên bảng làm 60 a, b.

HS: Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

* Bài 60/SGK

a. ( 1

3 .x) : 2 3 = 1

3 4 :

2 5 (

1

3 .x) : 2 3 = 4

3 8

1

3 .x = 4 3 8 .

2 3

1

3 .x = 5 1 24 x = 15

1 8

b. 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1.x) 0,1.x = 2,25 :(4,5 : 0,3) 0,1.x = 0,15

x = 1,5

Hoạt động 2: Các dạng bài toán có liên quan đến dãy tỉ

- Mục đích: HS nắm vững tính chất tỉ lệ thức từ đo tìm số hạng chưa biết trong tỉ lệ thức

- Thời gian: 20 phút

(3)

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

GV: Cho HS đọc đề bài 79,80/SBT và cho biết cách làm.

HS: Đọc đề và nêu cách làm.

GV: Gọi HS lên bảng làm bài.

HS: Hai HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

GV: Cho HS tìm thêm các cách khác.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 64/SGK.

HS: Đọc đề.

GV: Hướng dẫn.

HS: Hoạt động nhóm.

2. Các dạng bài toán có liên quan đến dãy tỉ số bằng nhau:

* Bài 79/SBT Ta có:

a 2 =

b 3 =

c 4 =

d 5 = a+b+c+d

2+3+4+5 =

−42

14 = -3

a = -3.2 = -6, b= -3.3 = -9 c = -3.4 = -12, d = -3.5 = -15

* Bài 80 /SBT a

2 = b 3 =

c

4

a 2 =

2b 6

= 3c 12

=

a+2b−3c 2+6−12 =

−20

−4 = 5

a = 10, b= 15, c = 20

* Bài 64/SGK

Gọi số HS của 4 khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d. Ta có:

a 9 =

b 8 =

c 7 =

d 6 =

b−d

8−6 = 35

a = 35.9 = 315, b = 35.8 = 280

c = 35.7 = 245, d = 35.6 = 210 Vậy số HS của 4 khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là: 315hs, 280hs, 245hs,

(4)

210hs.

4. Củng cố: ( 3’)

- Nhắc lại kiến thức về từng dạng đã giải.

5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’)

- Xem lại tất cả các bài tập đã làm.

- Làm bài 81, 82, 83/SBT.

- Xem trước bài 9: “ Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn”.

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

...

(5)

Ngày soạn: 15/10/2020 Tiết 14 Ngày dạy: 23/10/2020

§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

2. Kĩ năng:

- Học sinh giải thích được vì sao một phân số cụ thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.

3. Thái độ:

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

4. Tư duy:

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34. Máy tính bỏ túi.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Xem trước bài. Mang máy tính bỏ túi

III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, tự nghiên cứu SGK.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (2’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm

HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Lấy ví - Nêu đúng định nghĩa: 5

(6)

dụ? - Lấy được sí dụ 5

*Đặt vấn đề: Ta đã biết các phân số TP như

3 14;

10 100 ; … có thể viết được dưới dạng số thập phân. Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? Ta xét bài hôm nay.

3. Dạy học bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn. (14’)

- Mục tiêu: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.

-Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật chia nhóm.

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK.

- Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Làm ví dụ 1?

HS: Dùng máy tính tính

? Hãy nêu cách làm khác?

GV: Hướng dẫn:

2 2 5

3 3 3.5 15

20 2 .5 2 .5 100

= 0,15

2

2 2 2

37 37 37.2 148 1, 48 25 5 5 .2 100

GV: Giới thiệu: Các số thập phân như 0,15 ; 0,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn.

? Hãy viết số

5

12 dưới dạng số thập phân?

GV: Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.

=> Em có nhận xét gì về kết quả?

HS: Phép chia không chấm dứt, số 6 được lặp đi lặp lại

? Số 0,41666... có phải là số hữu tỉ không.

HS: Có là số hữu tỉ vì 0,41666... =

5 12

GV: Số 0,41666... gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn; cách viết gọn: 0,41666...= 0,41(6)

GV: giải thích: số 6 gọi là chu kì.

? Trả lời câu hỏi của đầu bài?

1. Số thập phân hữu hạn.

Số thập phân vô hạn tuần hoàn:

Ví dụ 1:

Viết các phân số 3 20;37

25 dưới dạng số thập phân.

3 37

0,15; 1, 48

20 25

* Chú ý:

+ Các số thập phân như:

0,15; 1,48 được gọi là số

thập phân hữu hạn Ví dụ 2:

5

12=0,41666...

0,41666... là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Cách viết gọn: 0,41666...

= 0,41(6)

(7)

*Củng cố:

? Hãy viết các số :

1 1 7

, , 9 99 11

dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại?

HS: Thực hiện tính theo nhóm trong 1’, trao đổi bài nhận xét giữa các nhóm.

1 0,111... 0, (1)

9

;

1 0, 0101... 0,(01)

99

17 1,5454... 1, (54) 11

   

? Ngoài cách chia trên ta còn cách nào khác để viết các phân số trên về dạng STP?

* Hoạt động 2: Nhận xét. (18’)

- Mục tiêu: HS nắm được điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích được vì sao một phân số cụ thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.

-Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật chia nhóm.

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK.

- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Xét các phân số

3 37, 20 25;

5

12 đã tối giản chưa?

HS: Các phân số này đã tối giản và có mẫu dương

? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố?

20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3

? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào?

HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2;

3

? Khi nào phân số tối giản?

HS: Suy nghĩ trả lời.

? Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số TPHH?

? Vậy các phân số tối giản với mẫu dương,

2. Nhận xét:

- Nhận xét : SGK/33.

* Ví dụ:

−6 75 =−2

25 (là phân số tối giản) có mẫu là 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 suy ra

−6

75 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

(8)

phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số TPVHTH?

GV: Nhấn mạnh hai ý trên và cho hs đọc SGK

? Cho hai phân số:

6 75 ; 7

30 mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao?

HS: Làm ? SGK

GV lưu ý Hs : Xét từng phân số theo các bước:

+ Phân số đã tối giản chưa?

+ Mẫu của phân số chứa TSNT nào?

+ Số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn?

HS: Thảo luận nhóm

Đại diện các nhóm đọc kết quả.

GV: Như vậy 1 phân số bất kì có thể viết được dưới dạng STPHH hoặc VHTH.Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng ps nên có thể nói mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng STPHH hoặc VHTH. Ngược lại người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ. Vì vậy tập hợp số hữu tỉ là tập hợp các số TPHH và các số TPVHTH.

GV: Chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK

* Bổ sung kiến thức nâng cao:

GV: Đưa ví dụ:

+ Đối với các số có chu kì ngay sau dấu phẩy:

0,717171...= 0,(71) =

71 99

Tử số là số trong chu kì, mẫu là số chữ số 9 bằng số chữ số trong chu kì

+ Đối với những số không có chu kì ngay sau dấu phẩy

0,3(18) =

318 3 315 7 990 990 22

Tử là các chữ số có ngay sau dấu phẩy kể cả chữ số trong chu kì trừ đi các chữ số trước chu kì ngay sau dấu phẩy, mẫu là các chữ số 9 bằng chữ số trong chu kì thêm sau là các chữ số 0 bằng số chữ số thập phân đứng trước chu kì

−6

75 =−0,08 7

30=0,2333 ...=0,2(3)

viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

?. Kết quả:

Những phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:

1 4;13

50;−17 125 ; 7

14;

Những phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

−5 6 ;11

45

* Kết luận: SGK - 34.

4. Củng cố: (7’)

(9)

- Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Cho ví dụ?

- GV chốt lại nội dung bài học.

? Số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? Hãy viết số đó dưới dạng phân số?

? Giải thích vì sao phân số 3

8 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Viết chúng dưới dạng đó?

Giải thích vì sao phân số

−7

18 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Viết chúng dưới dạng đó?

HS: 0,323232...= 0,(01).32 = 1

99.32=32 99

Trả lời: phân số 3

8 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5.

phân số

−7

18 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì 18= 2.32 có ước nguyên tố khác 2 và 5.

HS: Làm bài 67, 70.

2hs lên bảng lớp cùng làm.

? Nhận xét?

GV: Nhấn mạnh lại cách làm.

Bài 67/ SGK - 34:

Có thể điền 3 số: 2; 3; 5.

Bài 70/SGK - 35:

a) 0,32 = 32 100= 8

25 b)-0,124 =

−124 1000 =−31

250 c)1,28 =

128 100=32

25 d) - 3,12 =

−312 100 =−78

25 5. Hướng dẫn về nhà: (3')

- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.

- Làm bài tập 68,69, 71 (tr34;35-SGK) V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái

Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán2. Hiểu được phân số tối

- HS: SGK, ôn lại giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, các cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ở tiểu học. Cách viết số thập phân dưới dạng

- Nhân một số thập phân với một số thập phân.Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.Rèn kĩ năng nhân một số thập phân

Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.. Bước đầu có khái

- Vận dụng được khái niệm và cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số trong việc rút gọn các phân số về tối giản và giải quyết một số bài toán thực

- Bón phân hữu cơ tươi, chưa phân huỷ cây trồng không hấp thu được, làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí; bón quá nhiều phân đạm vô cơ gây chua đất ; lạm

Kiến thức: - Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.. Tư duy: - Học sinh rèn luyện tư duy