• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: ... Tiết: 03 Ngày giảng: ...

NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.

2. Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.

- KNS: Hợp tác với người khác

3. Tư duy: - Học sinh rèn luyện tư duy nhận biết nhanh.

4.Thái độ: - Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học.

*Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tính toán và hợp tác của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Phấn màu, bảng phụ. Bảng ghi quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân phân số,

giấy ghi bài tập số 14 (Tr 12 - SGK)

HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. Ôn tập quy tắc nhân chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số.

III. PHƯƠNG PHÁP

- Phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

- Vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (6’)

HS1: - Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.

- Chữa bài tập 10(Tr 10 - SGK)

Lưu ý : quy đồng mẫu số. Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ

HS2: Nêu quy tắc nhân chia phân số đã học ở lớp 6. Cho ví dụ.

Nêu tính chất của phép nhân phân số.

Trả lời:

HS1:

C1: A = 36643-30106 9-18146 15

=356 - 316 - 196 = 615 = 25= -221

(2)

C2: A =6 -

3 2+

2 1 -5 -

3 5+

2 3 -3 +

3 7 -

2 5

= (6 - 5 -3) -

3 7 3 5 3

2 +

2 5 2 3 2 1

= -2- 0 - 21 = -

  2

2 1 = -221

HS2: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

Tính chất : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

GV: Đặt vấn đề như SGK 3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Nhân hai số hữu tỉ (14’)

MT: HS biết thực hiện nhân hai số hữu tỉ PP: Vấn đáp, thực hành

MT: HS biết vận dụng nhân hai số hữu tỉ PP: Phát hiện và giải quyết vấn đề

Cho học sinh ghi dạng TQ phép nhân hai số hữu tỉ.

- Phát biểu dưới dạng tổng quát Làm các ví dụ

- Lưu ý kết quả cuối cùng đưa về phân số có mẫu dương.

- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.

GV: Cho HS vận dụng làm bài 11a,b/ 12 1 HS lên bảng, cả lớp làm cá nhân vào vở.

1. Nhân hai số hữu tỉ

a) Tổng quát: Với x=ba, y = dc ta có:

x.y =

d b

c a d c b a

. . .

b) ví dụ:

21

10 3

.2 7

5

4 13 4

7 12

21 12

21 3 .7 4 3 3 21 4.

3

Bài 11 (a,b)(Tr 12) a)72218 1143 43

b) 0,24 .

10 9 20

) 3 .(

6 4 15 100

24 4

15

HĐ2 : Chia hai số hữu tỉ (15’) MT: HS biết chia hai số hữu tỉ PP: Vấn đáp, gợi mở

GV: Hãy nhắc lại quy tắc chia phân số ở lớp 6.

2. Chia hai số hữu tỉ 1) Dạng tổng quát :

Với x=ba, y = dc (y0)ta có

(3)

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

Quy tắc trên vẫn đúng trong trường hợp chia hai số hữu tỉ.

- Đọc công thức tổng quát

 Hướng dẫn học sinh làm ví dụ như sgk/ 11.

1 HS thực hiện tại chỗ, sau đó cả lớp ghi vở.

Cho HS làm bài 11/ 12 – phần d: Tính

50 1 6 . 25

1 . 3 6 .1 25 6 3 25 :

3

Cho học sinh làm ? 1/ 11 – làm cá nhân.

2 học sinh lên bảng.

 - Nhận xét kết quả.

GV: Nêu chú ý trong SGK/ 11

HS đọc nhận xét 1 lần.

x:y =

b a:

d c =

c b

d a c d b a

. . .

2)Ví dụ:

-0,5:

6 5 6 5 ) 3 .(

2 5 ).

1 ( 3 . 5 2

1 5 : 3 2

1 5

3



?1 Tính:

a) 3,5 .



5 12 =

10 49 5

. 2

) 7 .(

7 5 . 7 2

7



b) 235:2 235.12 (235.).21 465 3) Chú ý: (SGK)

Với x,y  Q ; y  0.

Tỉ số của x và y kí hiệu là : yx hay x : y

4.Củng cố (8’)

GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi HS: làm các bài tập 12, 14/ 12 - sgk

Bài 14 (Tr 12 - SGK)

 Cho học sinh chơi trò chơi : tổ chức hai đội, mỗi đội 5 người, chuyền tay nhau một bút (phấn) mỗi người làm một phép tính trong bảng. Đội nào làm nhanh là thắng.

Bài 12 (Tr 12 - SGK)

Yêu cầu HS đọc đầu bài và tìm ra các cách viết khác nhau. Hai đội chơi trò chơi, đại diện lên trình bày kq.

5. Hướng dẫn về nhà (1’)

 Học thuộc công thức tổng quát của phép nhân chia số hữu tỉ.

 Làm bài tập 11(c);13 (Tr 12 - SGK); 15,16(Tr 13 - SGK)

 Ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên. Đọc trước bài giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

V. RÚT KINH NGHIỆM

(4)

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia) Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 100 g khoai tây khô.. Vậy khối lượng các chất khác trong 100 g khoai tây khô

- Tập hợp số hữu tỉ, các phép tính về số hữu tỉ; Các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau; Khái niệm số vô tỉ, số thực và căn bậc hai.. - Các khái

Thực hiện các phép tính sau, rồi viết các chữ tương ứng với các. đáp số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng

Câu hỏi khởi động trang 12 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Đèo Hải Vân là một cung đường hiểm trở trên tuyến giao thông suốt Việt Nam. Để thuận lợi cho việc đi lại,

- Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số có mẫu dương. - Viết tử của phân số thành tổng hoặc hiệu của hai số nguyên. - Tách ra hai phân số có tử là các số nguyên vừa

Nắm vững quy tắc nhân chia số

[r]

a) Cách làm của bạn Vuông là bạn Vuông đã thực hiện phép tính một cách lần lượt nhân ra rồi cộng. Cách làm của bạn Tròn là sửa dụng đến các tính chất của phép cộng là