• Không có kết quả nào được tìm thấy

giao an tuan 1 lop 4c

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "giao an tuan 1 lop 4c"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LỊCH BÁO GIẢNG

TUẦN 01, TỪ 07/9/2020 NGÀY ĐẾN 11/9/2020

Thứ Ngày

Tiết Môn học TiếtPPCT Tên bài dạy Nội dung giảm tải ĐDDH

Hai

07/9

1 Tập đọc 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. KNS Không hỏi ý 2 câu 4

2 MT 1 GVBM

3 Toán 1 Ôn tập các số đến 100 000 BT3 a) Viết được 2 số; b) dòng 1; BT4 5 Đạo đức 1 Trung thực trong học tập

4 SHDC 1

Ba

08/9

1 LTVC 1 Cấu tạo của tiếng.

2 Khoa học 1 Con người cần gì để sống? BVMT

3 Toán 2 Ôn tập các số đến 100 000. (tt) BT1 (cột 2); BT2b;

BT3 (dòng 3); BT4a

Thẻ số

4 KT 1 GVBM

5 KC 1 Sự tích hồ Ba Bể. BVMT

09/9

1 Tập đọc 2 Mẹ ốm. KNS .

2 Toán 3 Ôn tập các số đến 100 000. (tt) BT2a; BT3 c,d;

BT4; BT5 3 TLV 1 Thế nào là kể chuyện

4 TD 1 GVBM

5 Lịch sử 1 Môn lịch sử và địa lý.

Năm

10/9

1 Chính tả 1 Nghe viết:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

2 Toán 4 Biểu thức có chứa một chữ. BT2b; BT3a.

3 ÂN 1 GVBM

4 LTVC 2 LT về cấu tạo của tiếng.

5 Khoa học 1 Trao đổi chất ở người.BTNB,BVMT SGK Sáu

11/9

1 Địa lý 2 Làm quen với bản đồ. ĐLĐP, QPAN Bản đồ

2 Toán 5 Luyện tập. BT2 (2 câu); BT3;

BT4 (bỏ 2 trường hợp)

3 TLV Nhân vật trong truyện

4 TD GVBM

5 GDTT

(2)

Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2020 Tiết 1- PPCT: 1

Môn: TẬP ĐỌC

Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1) I. Mục tiêu

-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;

bước đâu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* KNS

- Thể hiện sự thông cảm.

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác.

II. Đồ dùng dạy học

* Các PP: Hỏi – đáp; thảo luận nhóm; đóng vai.

III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

ND GV HS

A. Mở đầu

B. Bài mới 1/ Giới thiệu bài

2/Luyện đọc

GV giới thiệu 5 chủ điểm SGKTV4 + Trong HKI này, các em sẽ được học về 5 chủ điểm:

- Thương người như thể thương thân.

- Măng mọc thẳng.

- Trên đôi cánh ước mơ ---- - Có chí thì nên

- Tiếng sáo diều

+ Trong tiết đầu tiên về chủ điểm Thương người như thể thương thân hôm nay, chúng ta sẽ cùng phiêu lưu cùng Dế Mèn qua bài tập đọc Dế Mèn phiêu lưu kí.

Chia đoạn, giao việc.

- HS cá nhân đọc nối tiếp từng đoạn (3 lần)

- Phát âm từ khó

- HS đọc lần 3 và nêu chú giải

Giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn, thui thủi.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

HS lắng nghe

- 4 đoạn - 4 hs đọc

- Một em đọc toàn bài, cả lớp theo dõi ở SGK.

- cỏ xước, ngắn chùn chùn, thui thủi, vặt chân, vặt cánh.

- Cả lớp đọc

(3)

b/ Tìm hiểu bài

4/Đọc diển cảm

- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.

Hỏi:Dế mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

- Nhận xét, chốt lại câu trả lời và ND đúng.

- Cho đọc thầm đoạn 2

Câu 1: Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Cho đọc thầm đoạn 3:

Câu 2: Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?

- Cho đọc thầm đoạn 4

Câu 3: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của dế Mèn?

- HS thảo luận theo nhóm 4 đọc thầm 4 đoạn trả lời

Câu 4: (Mở rộng) Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích?

- Hs đọc nối tiếp nhau 4 đoạn - Đọc diễn cảm toàn bài, chú ý:

+ Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò: đọc chậm, thay đổi giọng đọc, thể hiện được cái nhìn ái ngại của dế Mèn đối với Nhà Trò.

- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.

- Cả lớp đọc

- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột.Cánh mỏng ngắn chùn chùn,quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo đói.

- Cả lớp đọc

- Trước nay, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện.Sau đấy,chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bậ. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt

- Cả lớp đọc

- Lời Dế Mèn: Em đừng sợ… ăn hiếp kẻ yếu.

- Cử chỉ:Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra hành động che chở dắt Nhà Trò đi .

- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.

- 4 hs

- 1hs đọc diễn cảm lần 2,3

(4)

5/ Củng cố, dặn dò

+ Những câu của Nhà Trò: đọc giọng kể lể đáng thương của một người đang gặp nạn.

+ Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt khoát thể hiện sự bất bình, thái đô dứt khoát kiên quyết của nhân vật.

- Cho hs đọc diễn cảm đoạn 3,4 + Nhấn giọng ở những từ ngữ sau:

mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khoẻ, ắn hiếp.

- HS đọc theo cặp đoạn 3,4 - Theo dõi, cùng HS nhận xét.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Cho hs nêu ND

- GV chốt lại ghi bảng

KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt nạt, em cần phải làm gì?

- Giáo dục HS không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác.

Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết TĐ tiếp theo.

- Nhận xét tiết học

- Từng cặp đọc - 3 hs thi - 2 HS nêu lại.

- HS ghi vào vở

………

Tiết 2- PPCT:1 Môn: MĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn)

………

Tiết 3- PPCT: 1 Môn: TOÁN

Bài: Ôn tập các số đến 100000 I. Mục tiêu:

- Đọc viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

- Bài 3 ý a 2 số; ý b dòng 2; Bài 4.

II. Đồ dùng dạy học - Thẻ số.

III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

ND GV HS

A.KTBC KT sự chuẩn bị của hs -Cả lớp

(5)

B/Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Thực hành

- Toán lớp 3, các em đã học đến số nào

?

- Trong giờ học này chúng ta ôn về các số đến 100 000.

Bài 1:

- HS nêu Y/C

+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài .

- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu qui luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .

Phần a:

- Các số trên tia số được gọi là những số gì?

- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

Phần b:

- Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì ?

- Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - Như vậy , bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị .

Bài 2:

- HS nêu Y/C

- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét

+ Yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Yêu cầu HS tự làm bài . Bài 3:

- HS nêu Y/C

- HS làm bài vào bảng con

Trả lời.

+ 1 HS nêu yêu cầu.

- 2H lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Tự nhiên - 1 đơn vị

- Tròn nghìn - 1000 đơn vị

- 1 hs nêu yêu cầu

+ Trả lời

+ 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở .

+ 1 hs nêu yêu cầu

a.9171 = 9000 + 100 +70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000+6

b.7000 + 300 +50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 6000+200+3 = 6203

(6)

3. Củng cố, dặn dò

Bài 4: Mở rộng - HS nêu Y/C

- HS làm bài vào bảng con

- Xem bài vừa học - Chuẩn bị bài sau -GV nhận xét tiết học.

5000+2=5002 + 1 hs nêu yêu cầu

+ 3 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở .

- Chu vi hình tứ giác ABCD là 6+4+3+4=17 (cm)

- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là (8 + 4 )x 2=24 (cm)

- Chu vi hình vuông GHIK là 5 x 4 = 20 (cm)

……….

Tiết 4- PPCT:1 Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

*KNS:

- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.

- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

- Làm chủ bản thân trong học tập.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất II. Đồ dùng dạy học

- GV:Tranh vẽ tình huống trong SGK (HĐ 1- tiết 1) - HS:Thẻ giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS (HĐ 3 – tiết 1)

* Các PP: Thảo luận; giai quyết vấn đề.

III. Các hoạt động dạy học

ND GV HS

A.Mở đầu B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài 2.Các hoạt động HĐ1 Xử

- Kiểm tra SGK của hs - Ghi tựa bài .

- Treo tranh tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm:

+ Nêu tình huống. - Chia nhóm quan sát tranh trong

(7)

lý tình huống

HĐ2 :Làm việc cá nhân

+ Yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi: Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế?

GV tóm tắt mấy cách giải quyết.

- A,Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.

- B,nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.

- C,Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.

- GV hỏi:Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?

- GV dựa vào số hs giơ tay để chia hs vào từng nhóm để thảo luận vì sao chọn cách giải quyết đó.

+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm.

+ Theo em hành động nào là hành động thể hiện trung thực ?

- GV kết luận :cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.

+ Kết luận : Trong học tập, chúng ta cần phải luôn trung thực . Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi.

- HS đọc phần ghi nhớ Bài tập 1:

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV kết luận:Các việc c là trung thực trong học tập

- Các việc còn lại là thiếu trung thực trong học tập

Bài tập 2:

- Gv nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu hs tự lựa chọn quy ước theo 3 thái độ :tán thành,phân vân,không tán thành

- Y/C hs giơ thẻ và giải thích lý do - KL:Ý kiến b,c là đúng,a sai

Chúng ta cần làm gì để trung thực

SGK và thảo luận.

+ Lắng nghe.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ý kiến của nhóm.

- HS liệt kê các cách giải quyết.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến

- HS giơ tay phát biểu

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện trình bày - Lớp nhận xét

- Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ và trả lời.

- Lắng nghe

- 2hs

- HS làm việc CN trình bày chất vấn lẫn nhau

- HS lắng nghe - HS giơ thẻ

(8)

HĐ3 : Hoạt động Nối tiếp

trong học tập?

KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.

- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

- Làm chủ bản thân trong học tập.

+ Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì?

* GDQPAN:Cho học sinh nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK

- Về nhà sưu tầm các mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong học tập

- Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài học

...

Tiết 5- PPCT:

(Sinh hoạt dưới cờ)

Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2020 Tiết 1- PPCT: 1

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu

1. Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng(âm đầu , vần, thanh). Nội dung ghi nhớ.

2. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiéng trong câu tục ngữ BT1 vào bảng mẫu mục III

3. HS khá, giỏi giải được câu đố BT2.

II. Đồ dùng dạy học

GV: kẻ sẵn bảng cấu tạo tiếng.

III. Các hoạt động dạy học

ND GV HS

A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Nhận

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Cấu tạo tiếng.

. Hướng dẫn HS tự phát hiện ra

- Vài em nhắc lại tên bài.

- Một em đọc , nêu y/c bài, cả lớp theo

(9)

xét:(Mở rông)

3. Ghi nhớ:

4. Thực hành

5/ Củng cố dặn dò

cách làm và làm từng BT.

- GV giao việc cho mỗi hs phân tích vào vở.

- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?

- Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?

- Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu?

- Nhận xét chốt lại ND ghi nhớ.

Bài 1:

- HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS thực hiện BT.

- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng:

Bài 2:

- HS nêu Y/C - HS giải câu đố - Xem bài vừa học - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

dõi ở SGK. Thực hiện theo y/c của GV.

Đọc, đếm số tiếng, đánh vần, phân tích cấu tạo từng tiếng

-lần lượt lên bảng phân tích

- 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh - Thương , lấy, bí, cùng, tuy.

- ơi

- Nêu nhận xét: Tiếng gồm có 3 bộ phận:

âm đầu, vần và thanh. (Nối tiếp nhắc lai ghi nhớ.)

- 2 hs

- HS phân tích t ng ti ng trong câu t cừ ế ụ ngữ

Tiếng Âm đầu Vần thanh Nhiễu

Điều Phủ Lấy Giá Gương

Nh Đ Ph L Gi G

iêu iêu u ây a ương

Ngã Huyền Hỏi Sắc Sắc Ngang - 1 hs nêu

- Là chữ sao

………

Tiết 2- PPCT: 1 Môn: KHOA HỌC

Bài: Con người cần gì để sống ? I. Mục tiêu

Nêu được con người cần thức ăn, ước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 4,5 SGK - Phiếu học tập

III. Các ho t đ ng d y h c ạ ộ ạ ọ

ND GV HS

(10)

A/ Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/Các hoạt động HĐ 1:

Động não

-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs

Con người cần gì để sống

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm

- Chia nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS.

- Yêu cầu HS thảo luận để tra Chi lời câu hỏi:

“Con người cần những gì để duy trì sự sống?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.

- Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.

- Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu: khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.

- Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không?

- Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.

- Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào?

Lắng nghe.

-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư kí để tiến hành thảo luận.

Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.

Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.

Hoạt động theo yêu cầu củaGV HS đọc , lớp theo dõi trong SGK.

-Không Lắng nghe

-Trả lời.

-Lắng nghe, ghi nhớ.

(11)

HĐ2:Làm Việc với phiếu học tập

- Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao?

- Kết luận: Để sống và phát triển con người cần:

+ Những điều kiện vật chất như: Không khí,

thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng

trong gia đình, các phương tiện đi lại…

+ Những điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như: Tình cảm gia đình,

bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui

chơi, giải trí…

Phát phiếu học tập và HD hs thảo luận

-Thảo luận lớp :Cho hs mở SGK thảo luận câu hỏi SGK

GDBVMT: Con người ĐV, TV đều cần thức ăn, nước không khí, ánh sáng ,nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta.

-Con người còn cần nhà ở,……..Ngoài những yêu cầu về những vật chất con người còn cần

Những điều kiện về tinh

-1hs đọc phiếu học tập. Đánh dấu vào các cột tương ứng. Với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.

Những yếu tố Cần cho sự sống

con người

ĐV TV

1.Không khí x x x

2.Nước x x x

3.Ánh sáng x x x

4.Nhiệt độ x x x

5.Thức ăn x x x

6.Nhà ở x

7.PTGT x

8.Tình cảmGĐ x

9.Tình cảm BB x

10.Quần áo x

11.Trường học x

12.Sách báo x

13.Đồ chơi x

(12)

3.Củng cố.dặn dò

thần ,văn hoá, xã hội.

- Nêu mục bạn cần biết.

- Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

-Vài HS đọc

………..

Tiết 3- PPCT: 2 Môn: TOÁN

Bài: Ôn tập các số đến 100000 (TT) I. Mục tiêu

- Thực hiện được phép cộng , phép trừ các số đến năm chữ số: nhân (chia) số có đến năm chữ sớ với (cho) số có một chữ số.

- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

- HSK-G làm thêm BT1 (cột 2); BT2b; BT3 (dòng 3); BT4a II. Đồ dùng dạy học

- Thẻ số

III. Các hoạt động dạy học

ND GV HS

A/ Kiểm tra bài cũ B . Bài mới 1.Giới thiệu bài

2.Luyện tập tính nhẩm

3/Thực hành

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

- Ôn tập các số đến 100000 (TT) - Tổ chức trò chơi tính nhẩm truyền - GV đọc 1 phép tính 7000- 3000 - Đọc tiếp nhân 2 ?

- Đọc tiếp cộng 700 ? Bài 1:

- HS nêu Y/C

- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả.

HSK-G làm cột 2

Bài 2 :

- HS đọc Y/C - HS làm bài vào vở

Câu b HSK-G thực hiện tương tự

Bài 3

- HS đọc 4000

- HS bên cạnh trả lời 8000 -8700

1hs nêu yêu cầu baì 7000 + 2000 = 9000 9000 – 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000

16000: 2=8000;11000 x 3=33000 8000x3=24000;49000:7=7000 - 1hs

- Vài hs lên bảng làm câu a , 5916 6471 162 2358 518 4 8274 5953 648

+ - x

(13)

4/ Củng cố, dặn dò

- HS nêu Y/C

- Gv nêu cách so sánh hai số ở hai vế sau đó điền dấu vào ô trống

HSK-G làm dòng 3

Bài 4: Củng cố, khắc sâu - HS nêu Y/C

- Phân tích và cho hs làm HSK-G làm ý a

- Xem bài vừa học

- Chuẩn bị bài sau. Nhận xét

- 1hs

4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 65300 > 9530 100000 > 99999

- 1hs

a,56731,65371,67351,75631.

b.92678,82697,79862,62987.

……….

Tiết 4- PPCT: 1 Môn: KT

GIÁO VIÊN BỘ MÔN

……….

Tiết 5- PPCT: 1 Môn: KỂ CHUYỆN Bài: Sự tích hồ Ba Bể I. Mục tiêu:

-Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể.

-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

* GVBVMT: Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)

II. Đồ dùng dạy học

III. Các ho t đ ng d y h c : ạ ộ ạ ọ

ND GV HS

A/KTBC B/Bài mới 1/ Giới thiệu 2/ GV kể chuyện.

3/ HDHS Kể truyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Sự tích hồ Ba Bể

- Gv kể lần 1

- Giải nghĩa từ khó.

- Gv kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.

- Nhắc hs: chỉ cần kể đúng cốt truyện không cần lặp lại nguyên văn

+ Kể xong,cần trao đổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa câu truyện ND chuyện sgk

a/ Kể từng đoạn và toàn bộ câu

- hs nghe

- HS nghe và quan sát tranh - 1 em đọc yc bài tập 1

+ HS nói nội dung

(14)

4/ Củng cố dặn dò.

chuyện

- Kể theo nhóm

HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sau đó kể cả chuyện - Cho môt em kể toàn bộ câu chuyện.

b/Thi kể trước lớp

- Một vài tốp hs (mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh

- Vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?(Mở rộng)

* GDBVMT: Chúng ta phải biết, tìm hiểu nguyên nhân gây lũ lụt để khắc phục những hậu quả do lũ lụt gây ra.

- GV chốt lại

- GV nhận xét bình chọn - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

- HS kể theo nhóm 4

- Kể toàn bộ câu chuyện.

2-3 nhóm kể - 2hs kể - HS nêu

- ND: Ca ngợi con người giàu lòng nhân ái.

Thứ tư, ngày 09 tháng 9 năm 2020 Tiết 1- PPCT: 2

Môn: TẬP ĐỌC Bài: Mẹ ốm I. Mục tiêu

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

- Hiểu một số từ ngữ mới trong bài.

- ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.

- Trả lời được các câu hỏi cuối bài.

*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân.

II. Đồ dùng dạy học

* Các PP: Trải nghiệm; trình bày ý kiến cá nhân.

III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

ND GV HS

A/ Kiểm - Gv kiểm tra 2em đọc và - 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

(15)

tra bài cũ.

B/Bài mới 1/ Giới thiệu 2/ Hướng hẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a/Luyện đọc

b/ Tìm hiểu bài.

TLCH bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu.

- GV nhận xét - Mẹ ốm

- Gọi một em đọc hết cả bài.

- Bài thơ có mấy khổ thơ - 7 em nối tiếp đọc 7 đoạn - Phát âm đúng.

- Sữa lỗi về phát âm nhắc hs đọc đúng nhịp

- 7 em nối tiếp đọc 7 khổ thơ Giải nghĩa một số từ khó Giải nghĩa từ: Truyện kiều

- 7 em nối tiếp đọc 7 khổ thơ.

- Gv đọc mẫu.

- Y/C cả lớp đọc thầm khổ thơ 1,2.

+ Em hiểu những câu thơ sau nói điều gì?

- Y/C hs đọc thầm khổ 3

+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?

+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

( Liên hệ)

KNS: Nếu những người thân của em bị ốm em sẽ làm gì?

- Cho HS thảo luận nhóm đôi - HS tiếp nối nhanh đọc bài thơ Kết hợp HDHS tìm đúng giọng

- 1hs khá đọc - 7 khổ thơ - 7 em đọc

- ruộng vườn, nóng ran, mưa rào, giường.

- 7em đọc

- Một em nêu chú giải

- Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều

- 7 em đọc

-Đọc thầm khổ thơ 1, 2.

+ Những câu thơ trên cho biết: Mẹ bạn nhỏ ốm,lá trầu name giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được,truyện kiều gấp lại vì mẹ không đọc được,ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.

- Cả lớp đọc

+ Cô bác……..mang thuốc vào

+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:Nắng mưa từ những ngày xưa…chưa tan

Cả đời…tập đi Vì con…nếp nhăn

+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:Con mong …dần

+ Bạn nhỏ không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ

Vui…múa ca

+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình : Mẹ là

…..của con.

(16)

c/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.

3/ Củng cố dặn dò

đọc.

- GV cho cả lớp đọc khổ thơ 4,5 - Nêu từ ngữ cần nhấn giọng - Luyện đọc theo cặp khổ 4,5 - Thi đọc diễn cảm

- Nhận xét

- HS HTL bài thơ - Thi HTL bài thơ - Nêu ý nghĩa.

- GV chốt lại ghi bảng

- Về xem lại bài.Chuẩn bị bài sau.

- Nhân xét.

- HS tự đưa ra ý kiến - 1hs đọc diễn cảm

- ngọt ngào, lần giường, ngâm thơ, kể chuyện, múa ca.

- 2 hs đọc cho nhau nghe - 3 hs thi

- Thi đọc - 2 em nêu

- cả lớp ghi vào vở ...

Tiết 2- PPCT: 3 Môn: TOÁN

Bài: Ôn tập các số đến 100000 (TT) I. Mục tiêu

- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

- HSK-G làm thêm các bài: BT2a; BT3 c,d; BT4; BT5 II. Đồ dùng dạy học

III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

ND GV HS

A/ Kiểm tra bài cũ.

B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Thực hành

- Gọi HS làm BT

4327 .. 3742 28676 .. 28676 5870 .. 5890 97321 .. 97400 - Nhận xét

Ôn tập các số đến 100000 (TT)

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.

- 2hs

4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400

- 1hs

a, 6000 + 2000 – 4000 = 4000

90000 – (70000 - 20000) = 40000

(17)

3/ Củng cố dặn dò.

Bài 2:

- Yêu cầu HS tự thực hiện phép tính.HSKG làm ý a

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét.

Bài 3: Liên hệ khai thác thêm - Gọi HS nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức rồi làm bài.HSKG làm ý c,d

- Nhận xét và chữa bài.

Bài 4:

- Gọi HS đọc y/c, rồi làm bài.

- Nhận xét và chữa bài.

Bài 5:

- Gọi HS đọc y/c, rồi làm bài.

- Nhận xét và chữa bài.

- Về xem lại bài . - Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

b, 21000 x 3 = 63000 9000 – 4000 x 2 = 1000 - 1 hs đọc yêu cầu

56346 43000 13065 2854 21308 x 4 59200 21692 52260 Câu a thực hiện tương tự

1hs

- HS lên bảng làm bài

a, 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616

b ,6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400

c, (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860 d, 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500

- HS lên bảng làm bài

X + 875 = 9936 X x 2 = 4826 X = 9936 - 875 X = 4826: 2 X = 9061 X = 2413 - HS lên bảng làm bài

Giải

1 ngày nhà máy sản xuất số chiếc ti vi là: 680 : 4 = 170 (chiếc)

7 ngày nhà máy sản xuất số chiếc ti vi là: 170 x 7 = 1190 (chiếc)

Đáp số: 1190 chiếc ti vi ...

Tiết 3- PPCT: 1 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Thế nào là kể chuyện I. Mục tiêu

-Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung ghi nhớ)

-Bước đầu kể lại được một câu chuyện ngắn có đầu, có đuôi, có liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).

II. Đồ dùng dạy học III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

ND GV HS

+ -

(18)

A.KTBC B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Nhận xét

- KT sự chuẩn bị của hs - Thế nào là kể chuyện Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Nhắc lại yêu cầu của bài tập: Các em đã học bài Sự tích hồ Ba Bể.

Bài tập yêu cầu các em phải kể lại câu chuyện đó và trình bày được nội dung mà câu a, b, c của bài 1 yêu cầu.

- Cho học sinh kể chuyện

- Cho học sinh thực hiện yêu cầu câu a, b, c.

- Cho học sinh trình bày.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

+ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể:

+ Các sự việc xảy ra và kết quả:

- Ý nghĩa của câu chuyện .

Bài 2 :

- hs đọc yêu cầu

+ Bài văn có nhân vật không?

+ Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

So với bài Sự tích hồ Ba Bể ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ ba bể.

- Theo em, thế nào là kể chuyện?

(Khắc sâu)

- 1hs

- 2 hs kể

+ Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.

+ Bà già xin ăn trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho.

+ Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà.

+ Đêm khuya bà già hiện hình một con giao long lớn.

+ Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và 2 mảnh trấu rồi ra đi.

+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà goá chèo thuyền cứu người.

- Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể

+ 1hs - Không

- Vị trí độ cao, chiều dài, đặc điểm, địa hình khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca.

(19)

3.Ghi nhớ 4.Luyện tập

5. Củng cố, dặn dò

- Cho hs đọc ghi nhớ Bài 1:

- HS nêu yêu cầu

-Bài tập đưa ra một tình huống: Em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc. Em đã giúp đỡ người phụ nữ đó. Em hãy kể lại câu chuyện.

- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài - Cho học sinh trình bày kết quả trước lớp.

- Nhận xét, khen những bài làm hay.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu

- HS phát biểu nối tiếp nhau những nhân vật trong câu chuyện của em.

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Xem bài vừa học - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

- HS nêu phần ghi nhớ + 1hs

-HS kể chuyện

-1hs

- Người phụ nữ, đứa con nhỏ và em (người giúp 2 mẹ con).

- quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.

...

Tiết 4- PPCT:1 Môn: TD (Giáo viên bộ môn)

...

Tiết 5- PPCT: 1 Môn: LỊCH SỬ Bài: Môn Lịch sử & Địa lí I. Mục Tiêu:

- Biết môn Lịch sử & Địa lí lớp 4.

- Hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến thời Nguyễn.

- Vị trí địa lí, hình dáng của nước ta; đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và chung 1 lịch sư, 1 Tổ quốc.

II. Đồ Dùng dạy-học

GV : Bản đồ Địa lí tự nhiện Việt Nam.

III. Các hoạt động dạy-học

Tên HĐ HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBC:

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

Kiểm tra sự chuan bị của HS.

Môn Lịch sử & Địa lí Vài em nhắc lại tên bài.

(20)

2. Dạy bài mới:

a/HĐ1.Làm việc cả lớp

b/ HĐ2.

3/Củng cố dặn dò

Giới thiệu SGK LS & ĐL 4

Đưa ra một số bản đồ và giới thiệu: vị trí địa lí và một số dân cư ở một số vùng.

Theo dõi giúp đỡ.

Nhận xét, chốt lại các ý đúng:

Đặt vấn đề: để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng nghìn năm dưng nước và giữ nước. Em hãy kê 1số sự kiện để chứng minh điều đó

GV nhận xét KL: Mỗi dân tộc trên đất nước VN đều có nét văn hoá riêng. Song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.

*Liên hệ: Trải qua các thời kỳ lịch sử, BL nhiều lần được tách, sách nhập và đổi tên. Từ 1/1/1997, tỉnh BL được tái lập lần thứ hai và giữ nguyên cho đến ngày nay.

Xem bài vừa học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học

Quan sát SGK, bản đồ – thảo luận.

Xác định vị trí, các vùng và nơi em đang ở.

Quan sát hình ảnh SGK, thảo luận.

Đại diện trình bày kết quả:

- HS lần lượt kể theo sự hiểu biết của mình

Suy nghĩ , phát biểu.

Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2020 Tiết 1- PPCT: 1

Môn: CHỈNH TẢ (Nghe – viết) Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu:

- Nghe – viết và trình bày đúng bài CT : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.(không mắc quá 5 lỗi trong bài)

- Làm đúng BT2 (chính tả phương ngữ)

- Rèn luyện tính cẩn thận khi viết, trình bày bài.

II. Đồ dùng dạy học

Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả

(21)

III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

ND GV HS

A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn nghe viết

Viết chính tả

3/Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả

4/ Củng cố, dặn dò

- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Gọi môt em đọc đoạn viết.

- Dế mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

- GV nhận xét

- Luyện viết một số từ khó: cỏ xước, chùn chùn, khoẻ, vẫn.

- GV đọc mẫu

Cho HS nêu cách trình bày bài văn.

- GV nhắc tư thế ngồi

- YC cả lớp gấp sách nghe đọc để

viết bài.

- GV đọc HS soát lỗi - Chấm một số bài.

- Nhận xét bài của HS Bài 2: Khắc sâu kiến thức - Gọi một em nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở câu b Bài 3:

- hs đọc yêu cầu

- Hs cá nhân thi giải câu đố nhanh và viết vào bảng con - GV nhận xét.

- Về xem lại bài . - Chuẩn bị bài sau

- 1em đọc

- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước

…..đá cuội

-HS phân tích và viết bảng con.

- Ghi tên bài vào giữa dòng. Khi chấm xuống dòng chữ đầu viết hoa, viết lùi vào một ô li.

- HS viết bài

- HS tự soát lỗi bằng cách đổi vở cho nhau

- 1 em nêu yêu Cả lớp làm vào vở - 2hs làm bảng lớp - ngan,dàn,ngang.

- giang,mang,ngang.

- 1 em nêu y/c

- HS tự làm bài sau đó nêu kết quả.

Lời giải: hoa ban

……….

Tiết 2- PPCT: 4 Môn: TOÁN

Bài: Biểu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu

- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.

- Biết tính giá trị biểu tthức có chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số.

- Nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau trong thơ BT4; giải được câu đố BT5

(22)

- HSKG làm thêm :BT2b; BT3a.

II. Đồ dùng dạy học

GV: kẻ sẵn bảng như SGK.

III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

ND GV HS

A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ(Mở rộng)

3.Thực hành

- Cho hs làm lại các bài 3(a ) - Nhận xét

Biểu thức có chứa một chữ

- Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ? - GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm , viết 3+1 vào cột Có tất cả - GV làm tương tự với các trường hợp 2,3 ,4, … quyển vở

- Lan có 3 quyển vở , nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?

- Giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.

- Yêu cầu H S nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ .b) Giá trị của biểu thức chứa một chữ

- G hỏi và viết lên bảng:

Nếu a= 1 thì 3 + a=?

- GV hỏi và viết lên bảng:

- G V làm tương tự với a = 2, 3, 4 … - Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào ?

– Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?

+ Nhận xét . Bài 1

- GV viết lên bảng biểu thức 6 - b và yêu cầu HS đọc biểu thức này.

- Cho hs làm vào vở

- 2 HS lên bảng

- 2hs -Trả lời

-3 + a

-HS nêu lại

Thì 3 + a =3 + 1 = 4

- 1hs

b,Nếu c =7

thì 115 - c = 115 – 7 = 108 c,Nếu a =15

thì a + 80 = 15 + 80 = 95

(23)

4/ Củng cố, dặn dò

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu

GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2 SGK.

- GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong bảng cho chúng em biết điều gì ?

- Dòng thứ hai trong bảng này cho em biết đều gì ?

- X có giá trị cụ thể nào ?

- Khi X = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + X là bao nhiêu ?

- Gv yêu cầu HSKG tự làm tiếp ý b

Bài 3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Nêu biểu thức trong phần a ? - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 250 + m với những giá trị nào của m ?

- Muốn tính giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 em làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở , sau đó kiểm vở của một số HS.

HSKG làm ý a - Nhận xét.

- Về xem lại bài.

- Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học.

1hs

- cho biết x

- cho biết 125 + x - 8,30,100

- 133 a/

x 30 100

125 + x 155 225

b/

- 1hs - Hs nêu

- m = 10, m = 0, m = 80 , m = 30

- lấy 250 + m =250 + 10 = 260 - Cả lớp làm

a/

Nếu m= 0 thì 250 + m =250 + 0 = 250 Nếu m= 80 thì 250+m=250 + 80 = 330 Nếu m= 30 thì 250+m=250 + 30 = 280

b/

Nếu n = 10 thì 873 - n =873 - 10= 863 Nếu n = 0 thì 873 - n =873 - 0= 873 Nếu n = 70 thì 873 - n =873 - 70= 803 Nếu n = 300 thì 873-n =873-300= 573

……….

Tiết 3- PPCT: 1 Môn: ÂN

GIÁO VIÊN BỘ MÔN ...

Tiết 4 - PPCT: 2 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

y 200 960 1350

y - 20

180 940 1330

(24)

Bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu

1. Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) BT1 2. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau BT2; 3.

3. Nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau trong thơ BT4; giải được câu đố BT5 II. Đồ dùng dạy học:

III. Các ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ

ND GV HS

A/ Kiểm tra bài cũ:

B/ Bài mới 1/Giới thiệu bài 2/ HD HS làm bài tập Bài 1

Bài 2

- Kiểm tra 2 – 3 em.

+ Nhận xét.

- Luyện tập về cấu tạo của tiếng

- HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Y/C HS làm bài theo nhóm đôi - Cho học sinh trình bày kết quả trước lớp.

- Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

Bài tập yêu cầu các em tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu ca

- Phân tích miệng cấu tạo của từng tiếng trong câu: lá lành đùm lá rách.

- học sinh lên bảng làm bài.

- Cho học sinh trình bày kết quả trước lớp.

Tiếng Âm

đầu Vần Thanh

khôn ngoan đối đáp người ngoài gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

kh ng đ đ ng ng g c m m ch h đ nh

ôn oan ôi ap ươi oai a ung ôt e ơ oai a au

ngang ngang sắc sắc huyền huyền huyền huyền nặng nặng sắc huyền sắc ngang - 1hs

- Làm bài cá nhân

(25)

Bài 3:

Củng cố, khắc sâu

Bài 4:

khắc sâu

Bài 5:

3/ Củng cố, dặn dò

dao ở bài tập 1. Các em chỉ ra vần giống nhau là vần gì?

- Cho học sinh làm bài.

- Gv nhận xét

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Cho học sinh làm bài.

- Cho học sinh lên trình bày.

- Các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ:

- Cặp vần có vần giống nhau hoàn toàn

- Cặp vần có vần giống nhau không hoàn toàn

- Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

- Cho hs đọc yêu cầu bài

- Qua các bài tập đã làm, các em hãy cho cô biết: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Đây là một câu đố chữ (ghi tiếng). Các em nhớ bớt đầu là bỏ âm đầu, bỏ đuôi tức là bỏ âm cuối. Theo lệnh của cô, các em ghi nhanh ra giấy nháp nộp cho cô.

- Yêu cầu học sinh làm bài

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

- Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau

- Lên bảng làm. Lớp nhận xét

- Hai tiếng có vần giống nhau là trong 2 câu ca dao là ngoài – hoài. Vần giống nhau là vần oai.

1hs

-choắt – thoắt, xinh – nghênh - loắt – choắt (vần oăt) - xinh– nghênh (vần inh-ênh)

-1 HS đọc. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Trả lời: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau (giống hoàn toàn hoặc không giống hoàn toàn)

+ 1hs

- Cả lớp làm bài

Chữ bút bớt đầu (bỏ âm b) là út.

Bớt đuôi và bỏ đầu là ú.

- Để nguyên là chữ bút

...

Tiết 5- PPCT: 2 Môn: KHOA HỌC

Bài: Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu

(26)

- Nêu được 1số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như:

lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-ních, phân, nước tiểu.

- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học GV: Sơ đồ.

III.Các hoạt động dạy học

ND GV HS

A/ Kiểm tra bài cũ

B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài Bước 1:

Trong quá trình sống con người lấy những gì và thải ra ?

Bước 2

+ Giống như thực vật, động vật con người cần những gì để duy trì sự sống?

Hơn hẳn chúng , con người cần những gì để sống?

+ Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì?

Nhận xét

Trao đổi chất ở người

Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm

- Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi.

- Các em hãy quan sát hình minh họa trong trang 6 SGK va trả lời câu hỏi:

Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì? Sau đó gọi HS trả lời

- Nhận xét các câu trả lời của HS.

- Kết luận: Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.

- Gọi HS nhắc lại kết luận.

- Yêu cầu HS đọc mục “ Bạn cần biết”

và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì?

- Cho HS 1 –2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng.

- Kết luận:

3HS lên bảng nêu

Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và rút ra câu trả lời đúng.

Lắng nghe.

-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.

-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm.

-Suy nghĩ và trả lời.

-Lắng nghe ghi nhớ.

(27)

Bước 3:

Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ

Bước 4:

Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.

Bước 5:

+ Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ôxi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.

+ Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.

+ Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.

* GDBVMT: Giáo dục học sinh có ý thức BVMT nước không khí và môi trường xung quanh như: không vứt rác, quét dọn vệ sinh,...

Tổ chức HS hoạt động theo nhóm -Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các thẻ có ghi chữ cho H Svà yêu cầu:

+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa con người và môi trường.

+ Hoàn thành sơ đồ và cử đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ.

+ Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm.

+ Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn.

- Theo dõi và giúp đỡ HS gặp khó khăn - Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.

- Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm HS.

- Tuyên dương những HS trình bày tốt.

Lưu lại những sản phẩm tốt trong suốt thời gian học về chủ đề Con người và sức khoẻ.

Xem bài vừa học Chuẩn bị bài sau.

-3 HS nhắc lại kết luận.

- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.

- Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.

- Nhóm trưởng điều hành H Sdán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán 1 chữ.

- 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ.

-2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.

Từng nhóm HS lên bảng trình bày: trình bày kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện.

Cả lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất.

Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020 Tiết 1- PPCT: 1

(28)

Môn: ĐỊA LÝ

Bài: Làm quen với bản đồ I. Mục tiêu

1. Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

2. Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản dồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

3. HS KG biết tỉ lệ bản đồ.

* THĐLĐP: Giới thiệu cho HS biết được khái quát về tự nhiên, dân cư tỉnh Bạc Liêu.

* QPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học

GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

III/ Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

ND GV HS

A.KTBC B.Bài mới 1.Giới thiệu bài

2.Các hoạt động

HĐ1:Làm việc cả lớp

HĐ2: Làm việc cá nhân

HĐ3: Làm nhóm

KT sự chuẩn bị của hs Làm quen với bản đồ

1,Bản đồ

B1: Hướng hẫn HS quan sát các bản đồ. Treo bản đồ theo thứ tự: thế giới, châu lục, VN,. . .

- Cho học sinh trả lời

B2: KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

B1: Hướng dẫn HS rồi chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.

- Nêu, giao việc. Theo dõi, giúp đỡ, nhận xét, kết luận:

B2: Sửa chữa

2. Một số yếu tố của bản đồ

B1:HS quan sát bản đồ và thảo luận nhóm 4

+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

+ Hoàn thiện bảng sau (dựa vào ví dụ dưới đây để hoàn thiện bảng ) :

- 1hs

- Nêu nhận xét. Xác định tên gọi và một số đặc điểm của bản đồ

- Đọc tên bản đồ, phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên từng bản đồ.

- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.

- bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất-các châu lục.

- Bản đồ Việt Nam thể hiện một.

Bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất –nước Việt Nam.

- HS lên bảng tìm và chỉ.

- 2 hs kể

- Thảo luận nhóm 4 .

Đại diện trình bày kết quả, nhận xét , bổ sung.

- Bản đồ Địa lý tự nhiên được phóng to còn bản đồ H3 trong SGK

(29)

HĐ3:Thực hành về kí hiệu bản đồ 3.Củng cố

+ Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây (T) như thế nào?

+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

+ Tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 xăng-ti-mét (cm) trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét (m) trên thực tế?

HSKG

+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?

+ Kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.

*THĐLĐP: GV đưa ra lược đồ tỉnh Bạc Liêu Y/c HS lên chỉ vị trí địa lí, địa hình, dân cư... của tỉnh BL.

* QPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam.

Làm việc theo cặp

- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ.

- Bản đồ được dùng để làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

thu nhỏ lại.

- HS thảo luận +HS nêu

+ chỉ trên bản đồ

+ Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ nhỏ hơn khoảng cách thực của nó 1 số lần. (bản đồ H2 có tỉ lệ 1: 20 000. vậy 1cm trên bản đồ ứng với 20 000 cm trên thực tế hay 200m.

- HS quan sát bảng chú giải H3 và vẽ kí hiệu .

- HS lần lượt lên thực hành theo y/c.

- 2 HS thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 HS nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.

……….

Tiết 2- PPCT: 5 Môn: TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu

- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.

- HSKG làm thêm: BT2 (2 câu); BT3; BT4 ( 2 trường hợp) II. Đồ dùng dạy học

III. Các hoạt động dạy học

ND GV HS

A/ Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

(30)

B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Thực hành

3/ Củngcố

Luyện tập Bài 1:

- HS nêu yêu cầu

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?

+ Lam thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5?

+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.

- Chữa bài phần a, b và yêu cầu làm tiếp phần c, d (nếu HS làm chậm, GV Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính có thể yêu cầu các em làm phần c, d lại).

Bài 2:

-Yêu cầu HS đọc đề bài,

nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu phép tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự.HSKG làm ý c,d

Bài 3:Mở rộng

- Yêu cầu HS đọc đề bài, lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

Bài 4

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.

- Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?

- Gọi chu vi của hình vuông là P.

- Ta có: P= a x 4.

HSKG làm 2 trường hợp còn lại - Xem bài vừa học

- 2hs

- Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính

-Cả lớp làm

a 6 x a

5 6 x 5 = 30

7 6 x 7 = 42

10 6 x 10 = 60

- Cả lớp làm vào vở a ,35 + 3 x n = 35 + 3 x7 = 35 + 21 =56

b ,168 – m x 5 =168 -9 x 5 = 168 – 45 = 123

câu c, d thực hiện tương tự.

- Cả lớp làm vào vở

+ 1hs nêu

- Đọc công thức tính chu vi của hình vuông.

- 3 H lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

P=3 x 4 = 12 cm P =5 x 4 = 20 dm p = 8 x 4 = 32 m ……….

Tiết 3- PPCT: 2 Môn: TẬP LÀM VĂN

c Biểu thức Giá trị

7 7+3xc 28

6 (92-c)+81 167

0 66xc+32 32

(31)

Bài: Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu

- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.

- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em. BT1.

II. Đồ dùng dạy học III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

ND GV HS

A.KTBC

B.Bài mới 1.Giới thiệu bài

2. Nhận xét

3. Ghi nhớ:

4. Luyện tập.

- Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?

- Nhận xét.

- Nhân vật trong truyện

- Bài tập1: Yêu cầu các em phải ghi tên các nhân vật trong những truyện mới học vào nhóm a hay nhóm b sao cho đúng.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Kết luận:

+ Nhân vật là người.

+ Nhân vật là vật (con vật, đồ vật,

…)

- Bài tập2:

- Kết luận:

+ Trong Dế mèn bênh vực kẻ yêu:

Nhân vật dế mèn khảng khái, có lòng thương người,…

+ Trong Sự tích hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.

- Chép ghi nhớ lên bảng.

Bài tập1:

Cả lớp đọc thầm, quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.

- Kết luận:

+ Nhân vật trong truyện là ba anh em Ni-ki-ta; Chi-ôm-ca và bà ngoại.

+ Em đồng ý với nhân vật của bà về tính cách của từng cháu.

- 2 học sinh lần lượt lên trả lời

- 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe

- Học sinh làm bài cá nhân vào giấy nháp.

- Học sinh trình bày. Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.

- HS đọc lại.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Thảo luận với bạn bên cạnh và trình bày ý kiến.

(32)

5. Củng cố, dặn dò.

Bài tập 2: (Khai thác thêm)

- HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận:

- Nhận xét và tuyên dương.

- Về học thuộc nội dung cần ghi nhớ.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Suy nghỉ, thi kể.

...

Tiết 4 - PPCT: 1 Môn: THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN

...

Tiết 5- PPCT:

Môn: GIÁO DỤC T T I. Yêu cầu cần đạt:

- Tổng kết hoạt động trong tuần.

- Hạn chế của tuần qua cần khắc phục.

- Nhiệm vụ tuần tới.

II. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế

* Hoạt động 1: Văn nghệ

* Hoạt động 2: Sinh hoạt.

- HS nêu lại sự hoạt động trong tuần.

- GV nhận xét

- Nhắc nhở động viên các tổ chưa thực hiện tốt cần khắc phục tuần sau.

+ Nhiệm vụ tuần tới: Kiểm tra SGK và đồ dùng học tập.

- Học nội quy HS và Năm điều Bác Hồ dạy.

- HS hát đầu giờ.

- Tổ trưởng nêu lại sự hoạt động trong tuần như: Học tập, chuyên cần, vệ sinh lớp học…..

- Lớp trưởng nhận xét.

- Về các khoản đóng góp và mua bán.

- HS nhận kế hoạch và thực hiện

Tân Thạnh, ngày 3 tháng 9 năm 2020 Soạn đủ tuần 01

Bài soạn đảm bảo nội dung.Có tích hợp lồng ghép đầy đủ.

Tổ Trưởng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ..

3) Em quan sát kĩ xem tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành rồi trả lời. 4) Em điền vào bảng theo yêu cầu. Tìm những tiếng không có đủ cả 3 bộ phận.. b) Tiếng không

Những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là: ngoài - hoài. Câu 3 trang 12 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau

Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng A.. Có tiếng không có

mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.. Phương

- Phát triển kỹ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm

- Không thể thay thế tinh ranh bằng những từ khác vì tinh ranh dùng để chỉ vừa khôn, vừa nghịch nhưng nghiêng về nghịch nhiều hơn. Cũng không thể dùng “khôn ngoan”

- Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ..