• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn: 8/9/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 10 tháng 9 năm 2018 Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1) I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết thể hiện giọng đọc của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3. Thái độ: Học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu.

* GDKNS: GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị;

KN tự nhận thức về bản thân).

* BVMT: Cần BV những con vật sống trong thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa SGK.

- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 Ổn định- Kiểm tra: 4’

- Sách vở, đồ dùng của HS.

2. Giới thiệu bài: 1’

3. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 30’

* Luyện đọc:

- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?

- Lớp hát

- Bài chia làm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. - 1HS đọc. Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.

- Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.

- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.

(2)

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.

- Đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp.

- 1, 2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

* Tìm hiểu bài

- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

? Ý đoạn thứ nhất là gì?

- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.

* Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.

- Em hãy đọc thầm đoạn 2, tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu.

- Em hiểu thế nào là” ngắn chùn chùn”?

? Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Đọc thầm đoạn 3.

- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?

- Đoạn này muốn nói lên điều gì?

- Quá ngắn

* Hình dáng Nhà Trò.

- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.

* Nhà Trò bị ức hiếp - Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những

lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây.

Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.

- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

- Em có nhận xét gì về lời nói và hành động của Dé Mèn?

- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích?

- Nêu nội dung đoạn 4.

* Qua bài em thấy Dế Mèn là người như thế nào?( ND bài)

- Lời nói dứt khoát.

- Hành động mạnh mẽ, che chở.

+ Nhà Trò ngồi gục đầu … bự phấn.

Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương.

+Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò.

Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ.

+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng … của bọn Nhện.

Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu.

* Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.

-> Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất

(3)

công.

* Đọc diễn cảm:

- GV hướng dẫn cách đọc.

- GV treo đoạn cần hướng dẫn đọc.

“ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém...ăn thịt em”

- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

- GV đọc mẫu.

- 3 hs đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn trên.

- GV gọi hs nhận xét.

- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét theo các tiêu chí đánh giá sau:

+ Đọc đã trôi chảy chưa?

+ Đọc đã phân biệt đúng giọng nhân vật chưa?...

3. Kết luận:2’

* Củng cố: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?

- GDMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ con vật sống trong thiên nhiên ?

* Dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc bài.

- HS trả lời.

Toán

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập, củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; Biết phân tích cấu tạo số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải toán về tính chu vi của một hình.

- Hoàn thiện các bài tập 1, 2 ,(Bài 3:a) Viết được 2 số. b)Dòng 1.) HSKG làm hết các bài tập còn lại.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK ; GV kẻ sẵn BT2 - HS: SGK, Nháp…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định- Kiểm tra: 2’

SGK của HS

2. Giới thiệu bài : 1’

3. Phát triển bài.

1. Ôn đọc và viết số: 5’

- GV viết số lên bảng

- Nêu giá trị từng hàng của mỗi số?

+ HS lấy SGK mở bài đầu tiên môn Toán.

- HS đọc và nêu a, 83 251

(4)

- Nêu ví dụ về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...?

- Cho HSTB đọc lại.

2. Thực hành:25’

Bài 1.(Tr 3)

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT

- HS làm bài cá nhân, 3 hs làm bảng.

- Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.

? Em có nhận xét gì về các dãy số trong bài?

- GV nhận xét

- GV chốt: Nêu chú ý về số tròn trăm, nghìn.

Bài 2.(Tr3):

GV yêu cầu HS tự làm bài - GV giúp đỡ HS yếu.

- GV yêu cầu cả lớp nhận xét - Đọc lại các số.

- GV chốt: Củng cố về cách đọc, viết các hàng.

Bài 3(Tr3):

GV yêu cầu HS tự làm bài - GV giúp đỡ HS yếu.

Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Em có nhận xét gì về các phép tính đã được nối?

- GV yêu cầu cả lớp nhận xét

- GV tiểu kết: Củng cố cho hs cách phân tích một số thành tổng dựa vào cấu tạo.

Bài 4 (Tr4):

- HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ

? Em có nhận xét gì về hình H?

? Muốn tính được chu vi của hình H ta làm như thế nào?

b, 83 001; 80 201; 80 001 c,320; 13 580; 21 700; 8 000;

60 000;...

+ HS đọc yêu cầu

- 3HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

a. 7000; 8000; 9000; 10000,11000;12000;

13000.

b. 0; 1000; 20000; 30000; 40000; 50000;

60000

c. 33700; 33800; 33900; 34000; 34100;

34200; 34300.

a,b : Là dãy số tròn nghìn, tròn chục nghìn; số sau hơn số trước 1000; 10000 đơn vị.

c: Số sau hơn số liền trước 100 đơn vị - Nhận xét bài.

+ HS đọc yêu cầu bài.

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào VBT - Nhận xét bài làm.

+ HS đọc bài

- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.

- Nhận xét bài.

+ HS đọc bài, quan sát hình.

- Hs trả lời

- Làm bài vào VBT, 1HS làm bảng phụ.

(5)

- HS làm bài vào VBT, 1 hs làm bảng phụ

Chữa bài

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách làm khác?

- Nhận xét bài làm.

- GV tiểu kết: Cách tính chu vi một hình bất kì.

3. Củng cố - Dặn dò:2’

* Củng cố.

- HS nêu lại cách đọc các số trong phạm vi 100000.

* Dặn dò.

- Nhớ cách đọc, viết các số đến 100 000.

Bài giải Chu vi hình H là:

18+ 18+ 12 + ( 18 – 9) + ( 18 – 12) + 9

= 72 (cm)

Đáp số: 72 cm

- Học sinh nêu

HĐ NGLL

Văn hóa giáo thông

BÀI 1: ĐI XE ĐẠP ĐÚNG LÀN ĐƯỜNG, PHẦN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Biết được một số quy tắc đối với người đi xe đạp ở đô thị, nông thôn, miền núi.

- Biết đi đúng phần đường dành cho xe đạp, xe thô sơ ; biết dừng xe lại khi có đèn tín hiệu giao thông màu đỏ.

2. Kĩ năng- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định bảo đảm an toàn giao thông khi đi xe đạp trên đường.

3. Thái độ: có ý thức tự giác chấp hành luật GT đường bộ II- CHUẨN BỊ :

- Giáo viên:−Tranh ảnh giấy khổ A0 kẻ các làn đường dànhcho ô tô, xe máy, xe đạp.

−Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về giao thông trong đồ dùng học tập của trường.

− Các tranh ảnh trong sáchVăn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4

−Phấn viết bảng

− Nếu học ở sân trường thì cần chuẩn bị:

+ Một chiếc xe đạp dành cho trẻ em.

+ Kẻ các làn đường dành cho người đi xe đạp, cho ô tô, xe máy,…

- Học sinh :- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III- CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

*Hoạt động 1: Hoạt động trải - HS thảo luận nhóm đôi sau đó GV mời HS

(6)

nghiệm: (7 p)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm về đi xe đạp

+ Ở lớp, những bạn nào tự đến trường bằng xe đạp?

+ Khi đi xe đạp trên đường phố, đường giao thông trong xã, huyện các em thường đi như thế nào? Đi vào làn đường nào?

*Hoạt động 2: Đi xe đạp đúng làn đường để đảm bảo an toàn (10 p)

- GV yêu cầu HS đọc truyện “ Đi đúng mới an toàn” sau đó trả lời câu hỏi 1 và 2.

+ Làn đường dành cho xe đạp ở vị trí nào của đường?

+ Em hiểu làn đường là gì? Dựa vào đâu em có thể phân biệt được làn đường

- GV yêucầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 3.

-GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

* GV chốt kết luận: Khi đi xe đạp, em phải đi đúng làn đường quy định để đảm bảo an toàn.

- GV chiếu một số hình ảnh về đi đúng / sai làn đường.

* Hoạt động 3: Hoạt động thực hành(10 p)

-GV yêu cầu HS quan sát hình trong sách và xác định hành vi đúng, sai của các bạn đi xe đạp.

Sau khi làm cá nhân, HS chia sẻ ý kiếnvới bạn bên cạnh.

- GV nêu câu hỏi: hành vi nào là đúng, hành vi nào là sai? Vì sao

trả lời

- HS đọc truyện và trả lời câu hỏi cá nhân 1 và 2

+ Ngoài cùng bên phải.

+Là một phần của đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.Ở những đường rộng, làn đường thường dược phân chia theo các vạch kẻ đường dành riêng cho từng loại xe từ xe lớn đến xe nhỏ theo thứ tự từ trái qua phải.

- HS thảo luận nhóm đôi (1 phút) - HS trả lời, các nhóm còn lại bổ sung.

Câu 3: Nếu đi xe đạp không đúng làn đường quy định thì có thể sẽ bị xe máy va/đâm vào, gây tai nạn, hoặc có thể va/đâm vào người đi bộ.

- Một số HS đọc lại kết luận.

- HS quan sát màn hình.

- HS thực hành cá nhân.

Hình 1: Đ Cô trong hình đi đúng làn đường quy định

(7)

- Hỏi: Qua phân tích các hành vi của các bạn nhỏ trong hình, các em rút ra được những bài học gì cho bản thân?

- Gọi HS đọc hai câu thơ, chốt hoạt động.

* Hoạt động 4: Hoạt động ứng dụng (10 p)

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (1 phút)

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Gọi 1 HS đọc lại tình huống.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (2 phút)

Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

*Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (2 p)

* Kết luận : Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp, em cần nhớ : Đi đùng làn đường dành cho người đi xe đạp; không đi lấn sang đường của người đi bộ và của xe máy, xe ô tô.

Hình 2: ĐBạn trong hình ra hiệu khi muốn rẽ.

Hình 3: Sai vì hai bạn nhỏ trong hình đi vào đường cấm xe đạp.

Hình 4: Sai vì bạn nhỏ trong hình đạp xe mà không ngồi ngay ngắn trên yên xe, có thể do xe quá cao so với bạn nhỏ.

Hình 5: Sai vì bạn nhỏ trong hình không đi đúng làn đường, chuyển làn không có tín hiệu.

Hình 6: Sai vì bạn nhỏ trong hình đi xe bằng một tay còn một tay dắt theo con chó.

- HS nêu ý kiến:

+ Không đi vào đường cấm xe đạp.

+ Đạp xe đúng kích thước dành cho trẻ em.

+ Đi đúng làn đường, khi rẽ cần nên ra hiệu, quan sát kĩ.

+ Không đi xe bằng một tay - HS đọc:

Rẽ trái, rẽ phải hay dừng Hãy nên ra hiệu, chứ đừng bỏ qua

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận, cùng nhau chia sẻ ý kiến.

- HS nói về sự không an toàn của các bạn đi xe đạp: đi sai làn đường; không ra hiệu xin rẽ; đi xe đạp bằng một tay; vừa đi vừa dắt chó,…rồi đưa ra lời khuyên cho các bạn.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc tình huống, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm 4 (2 phút)

Trả lời: Tâm là người có lời nói và hành động đúng. Lời nói của Tâm sẽ giúp cho Cường và Hữu nhận ra hành động của Cường là sai, rất nguy hiểm

- Một số HS nhắc lại kết luận.

(8)

- Nếu muốn rẽ, phải dùng tay báo hiệu và quan sát kĩ, khi thấy thực sự an toàn mới được rẽ.

Buổi chiều:

Địa lý

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.

- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

2. Kĩ năng: Chỉ , nêu được thông tin, kí hiệu trên bản đồ 3. Thái độ: HS yêu môn học

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: BĐ hành chính VN, BĐ thế giới, BĐ Tự nhiên VN.

2. HS: que chỉ, SGK.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra: 1’

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp(10’)

Bước 1: GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.

- HS đê đồ dùng học tập

+ Đọc tên các bản đồ treo trên bảng? - HS nối tiếp đọc, nhận xét, bổ sung.

+ nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên mỗi bản đồ đó ?

- HS nêu: bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn bề mặt trái đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn bề mặt của trái đất – nước Việt Nam.

Bước 2: - GV nhận xét, bổ sung.

=> KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân(6’)

- GV yêu cầu HS quan sát H1, 2 (SGK), rồi chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm và đến Ngọc Sơn

- HS quan sát, chỉ vị trí trong SGK.

+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta làm như thế nào?

(9)

+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí TN Việt Nam ?

- GV yêu cầu HS trả lời trước lớp - Nối tiếp HS phát biểu, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

* Hoạt động 3: Một số yếu tố bản đồ(làm việc theo nhóm) (14’) - GV yêu cầu HS làm việc với SGK để

TLCH.

Nhóm 1: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi và ghi kết quả ra phiếu.

+ Nêu tên bản đồ, phạm vi thẻ hiện và thông tin trên bản đồ?

+ Nêu tên bản đồ, phạm vi thẻ hiện và thông tin trên bản đồ

Nhóm 2: + Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?

Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây

+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ hình 3 ?

Nhóm 3: + Đọc tỉ lệ bản đồ ? Tỉ lệ bản đồ cho em biết đều gì?

Đọc tỉ lệ bản đồ + Bảng chú giải H3 có những kí hiệu nào? Kí

hiệu được dùng để làm gì?

- GV yêu cầu trình bày trước lớp. - đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

=> KL: Một số yếu tố bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và các kí hiệu bản đồ.

* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ (5’) - GV yêu cầu HS quan sát bảng chú giải và 1

số kí hiệu sau đó vẽ lại 1 số kí hiệu của bản đồ.

- HS làm việc các nhân, vẽ vào vở BT.

- GV yêu cầu thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói tên kí hiệu thể hiện trên đó.

- HS làm việc cả lớp, nhận xét, bổ sung.

=> GV kết luận: SGV.

+ Bản đồ được dùng để làm gì? - HS nêu

=> Ghi nhớ: SGK - 3 HS đọc

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Bản đồ là gì? - HS nêu - NX tiết học, yêu cầu chuẩn bị giờ sau

(10)

Thực hành Toán

ÔN TẬP VỀ VIẾT SỐ, THỰC HIỆN PHÉP TÍNH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:- Viết và đọc số có 4 chữ số( BT1); biết phân tích các số thành nghìn, trăm, chục, đơn vị.(BT2)

2. Kĩ năng:- Biết đặt tính rồi tính tổng (BT3) và tính giá trị biểu thức(BT4).

3.Thái độ: HSyêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu bài tập - Bảng con

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài:1’

2. Hướng dẫn HS ôn lý thuyết: 3’

- Yêu cầu HS nêu các hàng, lớp đã học.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’

Bài tập 1/T8:

* Mục tiêu:HS ôn cách viết số có 4, 5 chữ số.

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV gọi 1 HS làm mẫu câu a.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS làm bảng con, 1 hs làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Bài tập 2/T8:

* Mục tiêu:HS biết phân tích các số thành nghìn, trăm, chục, đơn vị.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV cho 2 hs làm mẫu 2 bài của câu a và b - Yêu cầu hs làm phiếu , 2 hs lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét.

Bài tập 3/T8:

* Mục tiêu:HS biết đặt tính và tính đúng các phép tính +, -, x, : các số có 5 chữ số.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở , 4 hs lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét.

Hoạt động 4 :Bài tập 4/T8:

* Mục tiêu:HS biết cách thực hiện thứ tự các phép trong một biểu thức.

-2-3 HS nêu

- 2 HS đọc trước lớp.

-1 làm, HS nhận xét.

- Hs làm.

- Làm bảng con. Nhận xét HS làm bảng lớp.

- 2 hs đọc

- 2 hs làm, lớp theo dõi - HS làm bài

- 2 hs đọc - HS làm bài

(11)

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Trong 1 biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, em thực hiện thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở , 2 hs lên bảng 4. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nhận xét tiết học.

- 2 hs đọc - Hs trả lời - HS làm bài

Thực hành Tiếng Việt NHỮNG VẾT ĐINH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS được:

1.Kiến thức:- Hiểu nội dung bài: Đừng để lại những vết thương trong lòng người khác.

2.Kĩ năng:- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật khác.

- Dựa vào nội dung truyện đọc BT1, trả lời được các câu hỏi ở BT2.

3. Thái độ:Biết kiềm chế cơn tức giận, không gây tổn thương cho người khác

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

GV:- Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện

- Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn thường hướng dẫn luyện đọc.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình các phân môn được học ở sách Thực hành Tiếng Việt của học kỳ I lớp 4.

- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc cho HS quan sát và yêu cầu HS nêu nội dung tranh.

- 2.Hoạt động 2: Luyện đọc (10’)

* Mục tiêu: HS đọc đúng rành mạch, nghỉ hơi đúng

Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật khác.

* Cách tiến hành:

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt..

b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó:

- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.

- HS cả lớp lắng nghe .

- HS quan sát tranh và trả lời

- HS theo dõi GV đọc bài

- HS đọc nối tiếp câu và sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.

- HS đọc từng đoạn trong bài.

- HS cả lớp đọc thầm.

(12)

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1 của bài

- Theo dõi HS đọc và HD ngắt giọng câu khó đọc.

- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.

- YC HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.

- Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:

- Yêu cầu đọc từng đọan theo nhóm.

- Theo dõi HS đọc sửa lỗi, nhận xét

3.Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài(8’)

* Mục tiêu: HS thấy được lời khuyên dạy của người cha với người con.

* Cách tiến hành:

- Cho HS đọc thầm từng đoạn và TLCH ứng với các câu hỏi ở BT2

4.Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài (8’)

* Mục tiêu: HS đọc trôi chảy bài, phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật trong truyện.

* Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.

- Cho HSG luyện đọc lại theo hình thức phân vai.

- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.

5. Hoạt động 5: Học sinh làm BT 2: Đánh dấu

 vào trước câu trả lời đúng (5’)

* Mục tiêu:

- HS hiểu nội dung truyện đọc ở BT1 để làm được BT2.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm - Các nhóm thảo luận.

- Yêu câu từng nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét các nhóm.

- Yêu cầu HS làm vào vở

- 6. Hoạt động 6:Củng cố, dặn dò(3’)

- Yêu cầu HS đọc lại câu hỏi và câu trả lời đúng ở BT2

- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2.

- 3 HSK tiếp nối nhau đọc bài - HSTB đọc bài, HS trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau.

- HS đọc bài và thảo luận câu hỏi - Đại diện nhóm phát biểu, nhận xét bổ sung.

- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai.

- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 4 nhóm (4 tổ) - Nhóm thảo luận

- Các nhóm khác nhận xét - HS làm vào vở

- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc câu trả lời

(13)

Ngày soạn:9/9/2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2018 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài học HS: - Tính nhẩm.

6- Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.

- So sánh các số đến 100000

- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét về bảng thống kê.

2. Kĩ năng: - Tính nhẩm nhanh, Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. So sánh các số đến 100000

3. Thái độ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định:1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS đọc các số 38674, 24356, 9765 - Nhận xét.

3. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100000.

b) Hướng dẫn ôn tập:

* Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm:

- Cho HS nhẩm các số tự nhiên như Sgk.

=> Vì là các số tự nhiên nên 3 chữ số cuối là 3 chữ số 0. Khi cộng, trừ, nhân, chia ta chỉ việc cộng, trừ, nhân, chia với số HCN hoặc HN rồi thêm 3 chữ số 0.

* Hoạt động 2: Thực hành:

+ Bài 1: Tính nhẩm - Gọi hs đọc y/c

- Hs nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét – Hs làm vào vở.

Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính và tính.

- Hs làm bài

- Hs làm bài cá nhân, 3 hs lên bảng - Chữa bài

- Hát - 3 HS

- Hs lắng nghe

- Làm miệng

7000+2000= 9000 9000–3000= 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000

16000:2=8000 8000x3=24000 11000x3=33000 49000:7= 7000 - Hs nêu y/c

- Làm vào bảng con 4637 + 8245 = 12 882

4637

+ 8245

(14)

? Giải thích cách làm?

? Khi cộng, trừ ta thực hiện như thế nào?

? Khi thực hiện phép tính chia ta làm như thế nào?

Nhận xét đúng sai Bài 3: So sánh - Hs nêu y/c

- Làm thế nào để so sánh các cặp số với nhau?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét

+ Bài 4: Sắp xếp các số theo thứ tự.

- BT yêu cầu gì?

- Muốn sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?

- Yêu cầu làm bài Bài 5:

Đọc bảng thống kê và tính toán:

- Bác Lan mua những loại hàng gì?

- Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát?

- Làm thế nào để biết tiền đường và tiền thịt?

- Bác mua hết tất cả bao nhiêu tiền?

- Bác có 100.000đ sau khi mua hàng, Bác còn lại bao nhiêu đồng?

- Yêu cầu làm bài - GV nhận xét

4. Củng cố- Dặn dò:2’

12882

7035 – 2316 = 4719 325 x 3 = 975

_ 7035 325

2316 x 3

4719 975

25 968 : 3 = 8656 2596

8

3 19 8656 16

18 0

- Ta phải thực hiện từ phải sang trái và viết phải thẳng hàng.

- Chia từ trái sang phải.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau

- Hs nêu

- HS làm vào vở

4327 > 3742 ; 28 676 = 28 676 5870 < 5890 ; 97 321 < 97 400

- Hs nêu y/c - Hs trả lời

- HS làm vào bảng nhóm

a. 56731; 65371; 67351; 75631.

b. 92678; 82679; 79862; 62798.

- 1- 2 HS đọc - Hs trả lời

Số tiền mua bát là:

2500 x 5 = 12500 (đồng) Số tiền mua đường là:

6400 x 2 = 12800 (đồng) Số tiền mua thịt là:

35000 x 2 = 70000 (đồng) Số tiền bác Lan mua hết là:

12500 + 12800 + 70000 = 95300 (đ) Số tiền bác Lan còn lại là:

100000 – 95300 = 4700 (đồng)

(15)

- Nêu cách tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số.

- Làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- Hs nhận xét

Chính tả ( Nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe- viết trình bày đúng đoạn CT từ “Một hôm …đến vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch,viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chép bảng BT2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định- kiểm tra: SGK 2’

2. Giới thiệu bài: 1’

3. Bài mới: 30’

a- Hướng dẫn nghe-viết chính tả + GV đọc đoạn văn

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn

- Đoạn trích cho em biết điều gì?

-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết?

-Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

+ GV đọc cho HS viết

+ GV đọc toàn bài HS soát lỗi -Thu nhận xét 10 bài

- Nhận xét bài viết của HS

b-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài 2a. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm vào vở

- Gọi HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét,chốt lời giải đúng

Những chữ điền lần lượt là: lẫn, nở,lẳn, nịch, lông, loà, làm

+ 1 HS đọc

- Hoàn cảnh Dế mèn gặp nhà Trò;

Hình dáng yếu ớt đáng thương của chị Nhà Trò.

- HS nối nhau nêu miệng - 1HS lên bảng viết.

-HS đọc và viết các từ khó ra nháp - HS viết vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi.

+ 1 HS đọc .

- Cả lớp làm vào vở BT.

- 1 HS lên bảng.

- HS đọc bài.

(16)

Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận.

- Nhận xét lời giải đúng, giới thiệu qua về cái la bàn

3. Kết luận: 2’

- Củng cố: Gọi HS viết lại những từ viết sai trong bài

- Dặn dò: Nhớ phân biệt phụ âm l/ n.

+ HS đọc bài, thảo luận nhóm 2 - HS trình bày

- Giải các câu đố a/ Cái la bàn b/ Hoa ban

- Học sinh tìm và nêu từ dễ viết sai trong bài CT

Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài học HS:

- Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt.

- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hành phân tích cấu tạo tiếng, từ, vần…

3. Thái độ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng.

- Bộ chữ cái ghép tiếng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A . Ổn định lớp: 3’

B. Bài mới:30’

1. Giới thiệu bài :

- GV nói về tác dụng của tiết LTVC: biết mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.

- Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của một tiếng, từ đó hiểu như thế nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ 2. Tìm hiểu ví dụ :

a. Tìm hiểu nhận xét :

- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng ?

+ Ghi bảng câu thơ :

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng

Hát

- HS nhắc tựa

- Đọc thầm và đếm số tiếng +Câu tục ngữ gồm 14 tiếng

(17)

- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu

- Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận:

+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận. Đó là những bộ phận nào ?

Kết luận : Tiếng bầu gồm 3 bộ phận : Âm đầu - vần – thanh

- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ

+Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ .

+Trong tiếng bộ phận nào không thể không thiếu. Bộ phận nào có thể thiếu?

Kết luận : Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết .

b. Ghi nhớ :

- Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại ghi nhớ

c. Luyện tập :

Bài 1: tr7 Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu mỗi bàn phân tích 2 tiếng

- Gọi các bàn sửa bài - Nhận xét bài làm của HS Bài 2: tr7 :

-Gọi HS đọc câu đố

-Gọi HS trả lời và giải thích -Nhận xét đáp án

3. Củng cố:

- Nêu các ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận.

- Nêu các ví dụ về tiếng không có đủ 3 bộ phận - Nhận xét tiết học.

4. Dặn dò:2’

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài.

- Đếm thành tiếng: 6 – 8 tiếng - Đánh vần thầm và ghi lại:

+ Bờ - âu – bâu - huyền - bầu - 2 - 3 em đọc

- Cặp đôi thảo luận

- Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh

- 1 HS lên bảng vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ

Mỗi bàn phân tích 2 tiếng

+ Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành :

VD: thương, lấy, giống …

+ Tiếng do bộ phận vần, thanh tạo thành: VD : ơi, ai, em … - Bộ phận vần và thanh không thể thiếu.

- Bộ phận âm đầu có thể thiếu.

- 1 HS đọc ghi nhớ - 3 em thực hiện yêu cầu

1 em đọc yêu cầu Phân tích nháp :

Tiếng Âm đầu

Vần Thanh

Nhiễu nh iêu ngã

Các tiếng sau phân tích tương tự HS sửa bài

- 1 em đọc câu đố - Sao – ao => Sao

- Toán, khoa, hoa ….

- Ai, em, ổi, ủa …

(18)

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.

Ngày soạn: 10/9/2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2018 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số: nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

- Bài tập cần làm: bài 1; bài 2(b) bài 3 (a, b) - HSKG làm thêm các ý còn lại 2. Kĩ năng: T/h phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ.

- Vở nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:4’

- Đặt tính rồi tính: 4637 + 8245 = 5916 + 2358 = - GV nêu mục tiêu ghi đầu bài.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:1’

b, Hướng dẫn hs làm bài: 30’

Bài 1: Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu gì?

- Gọi HS nối tiếp nêu kết quả và nêu cách nhẩm.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu gì?

b, 56 345 + 2 854 43 000 – 21 308

- 2 em lên bảng làm

* Học sinh nêu y/c

- Tính nhẩm

- Làm nháp nêu kết quả.

a. 6000 + 2000 - 4000 = 4000.

90000 – (70000 – 20000) = 40000 90000 – 70000 -20000 = 0

12000 : 6 = 2000 b. 21000 x 3 = 63000.

9000 - 4000 x 2 = 1000 (9000 - 4000) x 2 = 10 000 8000 - 6000 : 3 = 6000

* HS đọc yêu cầu

- HS làm vở 2 em làm bảng phụ xong trình bày.

KQ: 59 199 ; 21 692 ; 52 260 ; 13 008

(19)

13 065 x 4 65 040 : 5 - NX, đánh giá.

Bài 3: Tính giá trị biểu thức - Bài tập yêu cầu gì?

- Nêu thứ tự TH phép tính trong BT?

- Bài 3 củng cố kiến thức gì?

Bài 4:

- Bài tập yêu cầu gì?

- Nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính

- Bài 4 củng cố kiến thức gì?

Bài tập5 :

-Bài tập cho biết gì?

- Bài tập hỏi gì?

- Đây là dạng toán gì??

- Gọi 1hs lên bảng tóm tắt, một hs làm bài giải

?Giải thích cách làm.

? Nêu cách giải khác.

- Nhận xét đúng sai.

- Một hs đọc cả lớp soát bài

? BT4 củng cố kiến thức gì?

3. Kết luận: 2’

- Củng cố:Nêu cách tính giá trị của biểu thức

- Dặn dò: Chuẩn bị bài

* HS đọc yêu cầu a. 3257 + 4659 - 1300

= 7916 - 1300

= 6616

b. 6000- 1300 x 2

= 6000 - 2600

= 3400

-Thứ tự thực hiện các phép tính

* HS đọc yêu cầu a. x + 875 = 9936 x = 9936 - 875 x = 9061

x - 725 = 8259

x = 8259 + 725 x = 8984

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính

Bài giải

Trong 1 ngày nhà máy S X được số ti vi là: 680 : 4 = 170 (chiếc)

Trong 7 ngày nhà máy S X được số ti vi là: 170 x 7 = 1190 (chiếc)

Đ/S: 1190 chiếc ti vi.

--

-- Học sinh nêu nội dung bài.

Tập đọc

(20)

MẸ ỐM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài HS:

- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài:

- Đọc đúng các từ và câu.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.

3. Thái độ: HS yêu môn học.

* Giáo dục KNS: - Thể hiện sự cảm thông, biết quan tâm tới mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ viết câu thơ cần hướng dẫn đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ồn định: 2’

2. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi HS đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi sgk.

3. Bài mới:30’

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà, sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ.

b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc:

- HS đọc thành tiếng toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn

* Đọc nối tiếp lần 1: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( hướng dẫn hs đọc từ khó, ngắt nghỉ câu đúng)

Lá trầu/ khô giữa cơi trầu

Nắng trong trái chín/ ngọt ngào hương bay.

* Đọc nối tiếp lần2: giải nghĩa từ:

hướng dẫn giải nghĩa từ (phần chú giải)..

- GV giải nghĩa thêm: truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều).

* HS đọc theo cặp

- Hát

-Hai HS trả lời

-HS lắng nghe

-HS đọc bài -Đọc nối tiếp

-HS đọc và giải nghĩa từ

-HS đọc theo cặp

(21)

* 1-2 hs đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm cả bài.

- HS đọc khổ thơ 1,2

+ Em hiểu những câu thơ “Lá trầu .. sớm trưa” muốn nói điều gì?

- Em hiểu câu thơ trên như thế nào?

- HS đọc khổ thơ 3 trả lời.

+ Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?

+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?

- HS đọc thầm toàn bài trả lời.

+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

- HS nối tiếp đọc bài thơ - Cả lớp tìm cách đọc hay.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu:

+ GV đọc mẫu.

+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS đọc nhẩm HTL.

-HS lắng nghe

+ Lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.

* Mẹ bạn nhỏ ốm - Hs đọc

+ Cô bác làng xóm tới thăm - Người cho trứng – người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.

* Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ

+ Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa/ Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Cả đời đi gió đi sương / Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. Vì con mẹ khổ đủ điều/ Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.

+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:

Con mong mẹ khoẻ dần dần ...

+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì/ Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca ...

+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.

* Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ

- 3 HS

- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp - Hs đọc nhẩm thuộc bài thơ

(22)

- HS thi đọc HTL từng khổ, cả bài.

+ Bình chọn bạn đọc hay.

4. Củng cố: 2’

- HS nêu nội dung bài thơ.

* KNS: - sau bài học HS biết thể hiện sự cảm thông, hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

5. Nhận xét - Dặn dò: 1’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học bài, chuẩn bị bài sau.

- Thi đọc diễn cảm giữa các tổ - Cả lớp

- Hs nêu

Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

2. Kĩ năng: Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).

- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể.

3. Thái độ: Biết yêu thương con người.

* Giáo dục ý thức BVMT: khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).

* Giáo dục KNS: HS luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người

* UD PHTM: Quảng bá tranh ảnh trong tiết kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ truyện sgk.

- Tranh ảnh hồ Ba Bể.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A. Ổn định lớp: 2’

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : 2’

Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm Thương người như thể thương thân các em sẽ nghe kể câu chuyện giải thích sự tích hồ Ba Bể - một hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn.

2. Nội dung:30’

a. Giáo viên kể chuyện:

* UD PHTM: GV quảng bá tranh minh họa

- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ b. Tìm hiểu nội dung :

- Hát

- Lắng nghe – quan sát

- Không biết từ đâu đến, trông bà thật gớm ghiếc, bà luôn miệng kêu đói

(23)

- Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?

- Mọi người đối xử với bà như thế nào?

- Ai đã cho bà ăn và nghỉ lại?

- Chuyện gì xảy ra trong đêm?

-Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì?

-Trong đêm lễ hội, chuyện gì xảy ra?

- Mẹ con bà goá đã làm gì?

- Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?

c. Hướng dẫn kể từng đoạn :

* Kể trong nhóm:

- Chia nhóm, yêu cầu kể từng đoạn cho nhau nghe

*Kể trước lớp :

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi bạn kể .

d. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể trong nhóm

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét chung lời kể của HS 3. Củng cố:

- Câu chuyện cho em biết điều gì?

- Giáo dục HS ý thức BVMT bảo vệ rừng để tránh lũ lụt... khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).

* Liên hệ giáo dục : HS luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người.

4. Củng cố - Dặn dò:2’

- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Chuẩn bị bài sau cho tốt hơn

- Xua đuổi bà - Mẹ con bà góa

- Nơi bà nằm sáng rực lên, đó không phải là bà cụ ăn xin mà là con giao long lớn

- Sắp có lụt lớn, đưa cho mẹ con bà goá 1 gói tro và 2 mảnh trấu

- Lũ lụt xảy ra, nước phun lên, tất cả mọi vật chìm nghỉm

- Dùng thuyền từ 2 mảnh vỏ trấu cứu người bị nạn

- Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể nhà bà goá thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ

- Nhóm 4 em lần lượt từng em kể 1 đoạn.

- Khi em kể HS khác lắng nghe, nhận xét

- Đại diện trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 tranh

Nhận xét: Kể đúng nội dung chưa?

Đúng trình tự không? lời kể đã tự nhiên chưa? …

- Kể trong nhóm

- 2 – 3 em kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tìm bạn kể hay nhất

- Sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp điều tốt lành.

-HS nghe và thực hiện

Ngày soạn: 11/9/2018

(24)

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2018 Tập làm văn

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác, biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

3. Thái độ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi BT1, ghi các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định:1’

2. Kiểm tra bài: 2’

Kiểm tra sách vở, đồ dùng 3. Bài mới: 32’

a) Giới thiệu bài: Lên lớp 4, các em sẽ học các bài TLV có nội dung khó hơn lớp 3 nhưng cũng rất thú vị. Cô sẽ dạy các em cách viết các đoạn văn, bài văn kể chuyện, miêu tả, viết thư; dạy cách trao đổi ý kiến với người thân, giới thiệu địa phương, tóm tắt tin tức, điền vào giấy tờ in sẵn. Tiết học hôm nay, các em sẽ học để biết thế nào là bài văn kể chuyện.

b) Hướng dẫn hoạt động:

* Hoạt động 1: Nhận xét:

Bài 1: - 1 HS đọc ND bài tập.

- Chia nhóm thảo luận ghi kết quả theo trình tự:

+ Các nhân vật.

+ Các sự việc xảy ra, kết quả.

- Hs lắng nghe.

- Nhóm 4

+ Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội.

+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho.

+ Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà.

+ Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.

+ Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.

+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người.

(25)

+ Ý nghĩa của truyện.

Bài 2: - GV treo bảng phụ ghi bài Hồ Ba Bể.

+ Bài văn có nhân vật không?

+ Bài văn có sự kiện nào xảy ra đối với các nhận vật?

+ So sánh bài Hồ Ba Bể với bài sự tích hồ Ba Bể.

+ Trong hai bài, bài văn nào là kể chuyện? Vì sao?

Bài 3: Thế nào là kể chuyện?

- GV chốt ý → ghi nhớ Sgk.

* Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1:

+ GV nhắc nhở HS 1 số lưu ý khi kể chuyện.

+ HS tập kể diễn cảm.

+ Vài HS thi kể trước lớp: GV nhận xét, góp ý.

Bài 2:

+ 1 HS đọc yêu cầu BT 2 và trả lời.

+ Những nhân vật trong truyện của em?

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

4. Củng cố:2’

+ Thế nào là kể chuyện?

+ Nêu ghi nhớ

5. Nhận xét- Dặn dò:1’

- Làm lại bài tập. Chuẩn bị bài sau.

- Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.

- HS đọc

- TL: ... không.

+ Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca ...

- Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.

- Hs trả lời - 1-2 HS nêu - HS đọc ghi nhớ

- Cặp đôi - 1-2 HS

- Nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ.

- Ý nghĩa: Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.

1- 2 HS

Toán

(26)

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ

I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.

2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

GTai: BT3 ý b.

3. Thái độ: Say sưa, tìm tòi con số.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ :4’

- Gọi 2 em làm ở bảng, lớp làm nháp (57 894 – 54 689)x 3

13 545 + 24 318 : 3 - GV nhận xét B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu:

- GV giới thiệu và ghi tựa.

2. Nội dung:

a)Biểu thức chứa một chữ - GV nêu bài toán

+Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?

+Nếu thêm 1 vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?

- Tương tự 2,3,4 …

+Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?

=> Vậy : 3 + a là biểu thức có chứa một chữ

b)Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ

- Nếu a = 1 thì 3 + a = ?

=> 4 là giá trị của biểu thức 3 + a - GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: a=2, a=3, a=4….

- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?

3.Luyện tập :

*Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS tính giá trị biểu thức 6 – b với b =4

- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.

- 2 em làm ở bảng Đáp án : 63 615 21 651

- Nhận xét bài làm của bạn

- HS nhắc tựa.

- HS đọc bài toán,

- Thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho

- HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở - Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở

- Lan có 3 + a vở

- Biểu thức có chứa một chữ gồm: số, dấu tính và một chữ

- Nếu a=1 thì 3+ a = 3 + 1= 4 - HS làm tính

- Ta được giá trị biểu thức.

- HS đọc

- Với b = 4 thì 6 – b = 6 – 2 = 4 - 2 HS làm bảng lớp.

(27)

a. 115 – c với c = 7 b. a - 80 với a = 15

? Giải thích cách làm?

? BT1 củng cố KT gì?

Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu - Treo bảng số lên bảng, yêu cầu HS làm mẫu một cột.

- Yêu cầu HS làm câu a vào SGK. HS trên chuẩn làm thêm câu b.

*Bài 3: (câu b làm 2 trường hợp) -Yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm vào vở.

? Giải thích cách làm?

? BT1 củng cố KT gì?

3. Củng cố, dặn dò:2’

- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ

+ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?

Đáp án : a. 108.

b. 95.

Nhận xét bài của bạn

- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

- HS đọc bài

- 2 em làm ở bảng lớp

x 30 100

125 + x 125+30 =155 125+ 100 = 225

y 200 960 1 350

y - 20 180 940 1 330

- 1 HS đọc đề.

- 2 HS làm bảng lớp.

Đáp án a :m = 260 ; 250 ; 330 ; 280 n = 10 ; n = 0 ; n = 70 ; n = 300 Đáp án b: n = 862 ; 873

- HS nêu ví dụ: a - 20; 120 + y - Ta được giá trị biểu thức.

Buổi chiều:

Đạo đức

Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

1. Kiến Thức

-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

2. Kĩ năng

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

3. Thái độ

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

* Giáo dục KNS: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng bình luận, kĩ năng phê phán, kĩ năng làm chủ bản thân.

II.CHUẨN BỊ

- SGK đạo đức

- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

(28)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A-Kiểm tra bài cũ:3’

- Kiểm tra sách vở của HS B-Bài mới : 30’

1.Giới thiệu bài.

- Giới thiệu về môn đạo đức lớp 4.

2.Các hoạt động:

*HĐ1: Xử lí tình huống

-Treo tranh SGK và tổ chức cho HS Thảo luận nhóm.

- Nêu tình huống.

+ Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì?

Vì sao em làm như thế?

-Tổ chức cho HS trao đổi lớp

-Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm:

+Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?

+Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực không?

KL: Trong học tập chúng ta cần phải luôn trung thực, khi mắc lỗi nên thẳng thắn nhận lỗi.

*HĐ 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập.

-Trong học tập, vì sao phải trung thực?

- Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? Nêú chúng ta gian trá, chúng ta có tiến bộ được

không?

KL:

*HĐ3: Cho HS làm BT ở SGk Bài 1:

Trò chơi đúng sai.

-Tổ chức làm việc theo nhóm.

-HD cách chơi:

Màu đỏ là đúng Màu xanh là sai.

-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả

-HS bỏ sách vở ra cho GV kiểm tra

-HS theo dõi

- Chia nhóm quan sát tranh sách giáo khoa và thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

+ Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô giáo biết trước.

+ Em sẽ thôi không nói gì với cô để cô không bị phạt.

- Các nhóm khác bổ xung ý kiến.

-Trả lời:

-Trả lời:

- Nghe.

- Suy nghĩ và trả lời.

+Trung thực để đạt được kết quả tốt.

+Trung thực để mọi người tin yêu.

- Suy nghĩ trả lời.

-Làm việc theo nhóm.

Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe. Sau mỗi câu hỏi mỗi thành viên giơ thẻ.

- Nhóm trửơng yêu cầu các bạn giải thích.

-Khi nhóm nhất trí chuyển câu hỏi.

+ Các nhóm thực hiện trò chơi.

(29)

thảo luận cả nhóm.

Câu hỏi 3, 4, ,6, 8, 9 là đúng.

Câu, 1, 2, 5, 7, là sai.

- GV nhận xét -Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT - Cho HS thảo luận nhóm đôi - GV KL: ý kiến b,c là đúng +Ý kiến a là sai

*HĐ 4 : Ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK 3. Củng cố - Dặn dò : 2’

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS chuẩn bị bài sau

-1 HS đọc yêu cầu BT2 + lớp theo dõi - HS thảo luận nhóm đôi để làm BT - Đại diện nhóm trình bày

- Cả lớp trao đổi bổ sung -Vài HS đọc

-HS theo dõi

Lịch sử

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học HS:

- Biết môn lịch sử và địa lí ớ lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam

2. Kĩ năng: Trình bày, kể được những sự kiện, nhân vật lich sử sẽ học.

3. Thái độ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới. BGĐT: Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KTBC : 3’ Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.

2.Bài mới :

*Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Môn lịch sử và địa lí

*Hoạt động1: làm việc cả lớp: (6’)

- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK) :Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.

- GV yêu cầu Hs trình bày lại và xác định trên

Hát vui.

- HS lặp lại.

- HS trình bày và xác định trên

(30)

bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống

*Hoạt động 2 : làm việc nhóm : GV phát tranh cho mỗi nhóm.(8’)

- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái.

- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.

- Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.

- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.

- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”

*Hoạt động 3 : làm việc cả lớp: (7’)

- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước.

- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?

- GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi

… đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.

*Hoạt động 4: một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí(5’)

- GV hướng dẫn học sinh cách học : + Quan sát sự vật hiện tượng

+ Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học tập

+ Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng lịch sử và địa lí

4.Củng cố - Dặn dò:

- Kể tên một số dân tộc ở nước ta.

- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.

- Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ”

bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.

- HS các nhóm làm việc.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét.

- 4 HS kể sự kiện lịch sử.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp lắng nghe

- Cả lớp lắng nghe.

- 2 – 3 trình bày

HS nghe

Ngày soạn: 12/9/2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2018 Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU:

(31)

1. Kiến thức: - Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1.

2. Kĩ năng: Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3.

* Học sinh khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5.

3. Thái độ: Thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng .

Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Ổn định:

B) Kiểm tra bài cũ: 4’

Cấu tạo của tiếng

- Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng xuân, in, nghĩa

- Nhận xét tuyên dương C) Dạy bài mới:30’

1/ Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng

2/ Hướng dẫn luyện tập:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, đọc mẫu trong sách giáo khoa

- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm

- Mời học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu cả lớp làm bài

- Mời học sinh trình bày kết quả: ngoài – hoài (oai)

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài

- Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:

- Hát tập thể

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đọc mẫu trong sách giáo khoa

- Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ.

- Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.

- Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở.

- Học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần au, âu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần au, âu - Phát triển

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iu, êu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iu, êu - Phát triển

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần ôn-ơn và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ôn, ơn - Phát triển

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần uât,uyêt và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần uât,uyêt2. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ong, ông và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ong, ông.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần im,um và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần im,um.. - Phát triển

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ăc,âc và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăc,âc.. - Phát triển

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần op ,ap và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần op, ap.. - Phát